Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2018 môn Sinh học - Trường THPT Chu Văn An (Có đáp án)
Câu 1: Ở một loài thực vật, gen A qui định tính trạng hạt đỏ trội hoàn toàn so với gen a qui định tính trạng lặn hạt trắng. Cho cây dị hợp 4n tự thụ phấn, F1 đồng tính cây hạt đỏ. Kiểu gen của cây bố mẹ là
A. AAaa x AAAa. B. AAAA x AAAa. C. AAaa x AAAA. D. AAAa x AAAa.
Câu 2: Hãy chỉ ra đường đi của máu (bắt đầu từ tim) trong hệ tuần hoàn hở?
A. Tim, động mạch, khoang cơ thể, tĩnh mạch. B. Tim, động mạch, tĩnh mạch, khoang cơ thể.
C. Tim, tĩnh mạch, khoang cơ thể, động mạch D. Tim, khoang cơ thể, động mạch, tĩnh mạch
Câu 3: Ở cà chua, gen A quy định thân cao, gen a quy định thân thấp; gen B quy định quả đỏ, gen a quy định quả vàng. Hai cặp gen nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể tương đồng. Cho P: AaBb x AaBb. Tỉ lệ kiểu gen Aabb được dự đoán ở F1 là
A. 1/16. B. 3/8. C. 1/4. D. 1/8.
Câu 4: Trong 64 bộ ba mã di truyền, có 3 bộ ba không mã hoá cho axit amin nào. Các bộ ba đó là:
A. UGU, UAA, UAG. B. UAG, UAA, UGA. C. UUG, UAA, UGA. D. UUG, UGA, UAG.
Câu 5: Trình tự các giai đoạn của tiến hoá:
A. tiến hoá tiền sinh học- tiến hoá hoá học - tiến hoá sinh học.
B. tiến hoá hoá học - tiến hoá sinh học- tiến hoá tiền sinh học.
C. tiến hoá hoá học - tiến hoá tiền sinh học- tiến hoá sinh học.
D. tiến hoá hoá học - tiến hoá tiền sinh học.
Câu 6: Ở một quần thể sinh vật lưỡng bội, xét một gen có hai alen là A và
A. Trong trường hợp không xảy ra đột biến, quá trình ngẫu phối đã tạo ra trong quần thể này 5 loại kiểu gen thuộc về gen trên. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây giữa hai cá thể của quần thể này cho đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1 : 1?
A. AA × Aa.
B. Aa × aa.
C. XAXa × XAY.
D. XAXA × XaY.
Câu 7: Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một gen có hai alen quy định. Cho cây hoa đỏ thuần chủng giao phấn với cây hoa trắng thuần chủng (P), thu được F1 toàn cây hoa hồng. F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 25% cây hoa đỏ : 50% cây hoa hồng : 25% cây hoa trắng. Biết rằng sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào môi trường. Dựa vào kết quả trên, hãy cho biết trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng?
(1) Đời con của một cặp bố mẹ bất kì đều có tỉ lệ kiểu gen giống tỉ lệ kiểu hình.
(2) Chỉ cần dựa vào kiểu hình cũng có thể phân biệt được cây có kiểu gen đồng hợp tử và cây có kiểu gen dị hợp tử.
(3) Nếu cho cây hoa đỏ ở F2 giao phấn với cây hoa trắng, thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng.
(4) Kiểu hình hoa hồng là kết quả tương tác giữa các alen của cùng một gen.
A. 1. B. 4. C. 3. D. 2.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2018 môn Sinh học - Trường THPT Chu Văn An (Có đáp án)
iểu gen Aabb được dự đoán ở F1 là A. 1/16. B. 3/8. C. 1/4. D. 1/8. Câu 4: Trong 64 bộ ba mã di truyền, có 3 bộ ba không mã hoá cho axit amin nào. Các bộ ba đó là: A. UGU, UAA, UAG. B. UAG, UAA, UGA. C. UUG, UAA, UGA. D. UUG, UGA, UAG. Câu 5: Trình tự các giai đoạn của tiến hoá: A. tiến hoá tiền sinh học- tiến hoá hoá học - tiến hoá sinh học. B. tiến hoá hoá học - tiến hoá sinh học- tiến hoá tiền sinh học. C. tiến hoá hoá học - tiến hoá tiền sinh học- tiến hoá sinh học. D. tiến hoá hoá học - tiến hoá tiền sinh học. Câu 6: Ở một quần thể sinh vật lưỡng bội, xét một gen có hai alen là A và A. Trong trường hợp không xảy ra đột biến, quá trình ngẫu phối đã tạo ra trong quần thể này 5 loại kiểu gen thuộc về gen trên. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây giữa hai cá thể của quần thể này cho đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1 : 1? A. AA × Aa. B. Aa × aa. C. XAXa × XAY. D. XAXA × XaY. Câu 7: Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một gen có hai alen quy định. Cho cây hoa đỏ thuần chủng giao phấn với cây hoa trắng thuần chủng (P), thu được F1 toàn cây hoa hồng. F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 25% cây hoa đỏ : 50% cây hoa hồng : 25% cây hoa trắng. Biết rằng sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào môi trường. Dựa vào kết quả trên, hãy cho biết trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng? (1) Đời con của một cặp bố mẹ bất kì đều có tỉ lệ kiểu gen giống tỉ lệ kiểu hình. (2) Chỉ cần dựa vào kiểu hình cũng có thể phân biệt được cây có kiểu gen đồng hợp tử và cây có kiểu gen dị hợp tử. (3) Nếu cho cây hoa đỏ ở F2 giao phấn với cây hoa trắng, thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng. (4) Kiểu hình hoa hồng là kết quả tương tác giữa các alen của cùng một gen. A. 1. B. 4. C. 3. D. 2. Câu 8: Lai hai cá thể (P) đều dị hợp về 2 cặp gen, thu được F1. Trong tổng số cá thể F1, số cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn về cả 2 cặp gen trên chiếm tỉ lệ 4%. Cho biết hai cặp gen này cùng ... chu kì. Câu 11: Mối quan hệ giữa quá trình đột biến và quá trình giao phối đối với tiến hoá là A. quá trình đột biến gây áp lực không đáng kể đối với sự thay đổi tần số tương đối của các alen, quá trình giao phối sẽ tăng cường áp lực cho sự thay đổi đó. B. quá trình đột biến tạo ra nguồn nguyên liệu sơ cấp còn quá trình giao phối tạo ra nguồn nguyên liệu thứ cấp. C. quá trình đột biến làm cho một gen phát sinh thành nhiều alen, quá trình giao phối làm thay đổi giá trị thích nghi của một đột biến gen nào đó. D. đa số đột biến là có hại, quá trình giao phối trung hoà tính có hại của đột biến. Câu 12: Các cực trị của kích thước quần thể là gì? 1. Kích thước tối thiểu. 2. Kích thước tối đa. 3.Kích thước trung bình. 4. Kích thước vừa phải. Phương án đúng là: A. 3, 4. B. 1, 2, 3. C. 2, 3, 4. D. 1, 2. Câu 13: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về mối quan hệ giữa các loài trong quần xã sinh vật? A. Mối quan hệ vật chủ - vật kí sinh là sự biến tướng của mối quan hệ con mồi – vật ăn thịt. B. Những loài cùng sử dụng một nguồn thức ăn không thể chung sống trong cùng một sinh cảnh. C. Trong tiến hóa, các loài gần nhau về nguồn gốc thường hướng đến sự phân li về ổ sinh thái của mình. D. Quan hệ cạnh tranh giữa các loài trong quần xã được xem là một trong những động lực của quá trình tiến hóa. Câu 14: Một quần thể ở trạng thái cân bằng Hacđi-Vanbec có 2 alen D, d ; trong đó số cá thể dd chiếm tỉ lệ 16%. Tần số tương đối của mỗi alen trong quần thể là bao nhiêu? A. D = 0,84 ; d = 0,16. B. D = 0,6 ; d = 0,4. C. D = 0,16 ; d = 0,84. D. D = 0,4 ; d = 0,6. Câu 15: Nhân tố có thể làm biến đổi tần số alen của quần thể một cách nhanh chóng, đặc biệt khi kích thước quần thể nhỏ bị giảm đột ngột là A. di nhập gen. B. đột biến. C. giao phối không ngẫu nhiên. D. các yếu tố ngẫu nhiên. Câu 16: Cơ quan thoát hơi nước của cây là: A. lá. B. thân. C. rễ. D. cành. Câu 17: Trong dạ dày của trâu, bò, ngăn nào sau đây có khả năng tiết ra pepsin và HCl để tiêu hóa prôtêin...n thể sau đây, có bao nhiêu quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền? Quần thể 1: 0,5 AA : 0,5 Aa. Quần thể 2: 0,5 AA : 0,5 aa. Quần thể 3: 0,81 AA : 0,18 Aa : 0,01 aa. Quần thể 4: 0,25 AA : 0,5 Aa : 0,25 aa. A. 4. B. 3. C. 1. D. 2. Câu 21: Một gen ở sinh vật nhân sơ dài 323 nm và có số nuclêôtit loại timin chiếm 18% tổng số nuclêôtit của gen. Theo lí thuyết, gen này có số nuclêôtit loại G là A. 342. B. 806. C. 608. D. 432. Câu 22: Một quần thể sinh vật có gen A bị đột biến thành gen a, gen B bị đột biến thành gen b . Biết các cặp gen tác động riêng rẽ và gen trội là trội hoàn toàn. Các kiểu gen nào sau đây là của thể đột biến? A. aaBb, Aabb B. AABB, AABb C. AaBb, AABb D. AABb, AaBB Câu 23: Khi kích thước của quần thể hữu tính vượt mức tối đa, thì xu hướng thường xảy ra là: A. giảm tỉ lệ sinh. B. tăng cạnh tranh. C. giảm hiệu quả nhóm. D. tăng giao phối tự do. Câu 24: Nói về ưu điểm của hệ tuần hoàn kín so với hệ tuần hoàn hở: (1). máu chảy trong động mạch dưới áp lực cao hơn. (2). tốc độ máu chảy nhanh, máu đi được xa. (3). Máu tiếp xúc và trao đổi trực tiếp với các tế bào. (4). Diều hòa phân phối máu đến các cơ quan nhanh. (5). Dáp ứng được nhu cầu trao đổi khía và trao đổi chất cao. Số phương án đúng là : A. 3. B. 2. C. 4. D. 5. Câu 25: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao là trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa tím trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, alen D quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với d quy định quả vàng, alen E quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen e quy định quả dài. Cho phép lai . Biết giảm phân diễn ra bình thường, tần số hoán vị gen giữa B và b là 20%, D và d là 40%. Có các phát biểu sau về F1: (1) Tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa tím , quả vàng tròn chiếm tỉ lệ 8,16%. (2) Tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa trắng, quả đỏ, dài bằng tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa tím quả vàng, tròn. (3) Tỉ lệ kiểu hình mang 4 tính trạng trội lớn hơn 30%. (4) Kiểu hình chiếm 9%. Số ph
File đính kèm:
- de_thi_thu_thpt_quoc_gia_nam_2018_mon_sinh_hoc_truong_thpt_c.doc