Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2018 môn Sinh học - Trường THPT Quang Trung - Mã đề thi 132 (Có đáp án)

Câu 5: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các gen phân ly độc lập, gen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Tính theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho tỉ lệ kiểu hình là 3 : 3 : 1 : 1 ?

A. P AaBb x Aabb.         B. P Aabb x aaBb.           C. P AaBB x Aabb.         D. P AaBb x AaBb.

Câu 6: Cho các nhận định sau về ứng động:

1. Hoa của cây bồ công anh nở ra lúc sáng và cụp lại lúc chạng vạng tối hoặc lúc ánh sáng yếu là ứng động sinh trưởng – quang ứng động.

2. Hoa nghệ tây, hoa tulíp nở  và cụp lại do sự biến đổi của nhiệt độ là ứng động không sinh trưởng- nhiệt ứng động.

3.Sự vận động bắt mồi của cây gọng vó ứng động không sinh trưởng- hóa ứng động.

4. Vào rừng nhiệt đới, ta gặp rất nhiều dây leo quấn quanh những cây gỗ lớn để vươn lên cao là ứng động sinh trưởng.

5. Sự đóng mở của khí khổng  thuộc dạng động không sinh trưởng.

Số nhận định đúng

A. 1.                                 B. 2.                                 C. 3.                                 D. 4.

Câu 7: Ở người, bệnh mù màu do đột biến lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X gây nên (Xm), gen trội M tương ứng quy định mắt thường. Một cặp vợ chồng sinh được một con trai bình thường và một con gái mù màu. Kiểu gen của cặp vợ chồng này là:

A. XM Xm x XmY.           B. XMXM x XMY.            C. XMXm x X MY.           D. XMXM x XmY.

Câu 8: Cho các phép lai giữa các cây tứ bội sau đây

(1) AAaaBBbb x AAAABBBb

(2)AaaaBBBB x AaaaBBbb

(3)AaaaBBbb x AAAaBbbb

(4)AAAaBbbb x AAAABBBb

Biết rằng các cây tứ bội giảm phân chỉ cho các loại giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường. Theo lí thuyết, trong các phép lai trên, số phép lai cho đời con có 9 loại kiểu gen?

A. 4.                                 B. 3.                                 C. 1.                                 D. 2.

Câu 9: Trên một thảo nguyên, các con ngựa vằn mỗi khi di chuyển thường đánh động và làm các con côn trùng bay khỏi tổ. Lúc này các con chim diệc sẽ bắt các con côn trùng bay khỏi tổ làm thức ăn. Việc côn trùng bay khỏi tổ, cũng như việc chim diệc bắt côn trùng không ảnh hưởng gì đến ngựa vằn. Chim mỏ đỏ (một loài chim nhỏ) thường bắt ve bét trên lưng ngựa vằn làm thức ăn. 

Có 6 kết luận dưới đây. 

(1) Quan hệ giữa ve bét và chim mỏ đỏ là mối quan hệ vật dữ - con mồi 

(2) Quan hệ giữa chim mỏ đỏ và ngựa vằn là mối quan hệ hợp tác. 

(3) Quan hệ giữa ngựa vằn và côn trùng là mối quan hệ ức chế cảm nhiễm ( hãm sinh). 

(4) Quan hệ giữa côn trùng và chim diệc là mối quan hệ vật dữ - con mồi. 

(5) Quan hệ giữa chim diệc và ngựa vằn là mối quan hệ hội sinh. 

(6) Quan hệ giữa ngựa vằn và ve bét là mối quan hệ ký sinh – vật chủ. 

Số phát biểu đúng là:

A. 6.                                 B. 3.                                 C. 5.                                 D. 4.

Câu 10: Sau đây là kết quả lai thuận và nghịch ở ruồi giấm:

       (1). P ♀ mắt đỏ tươi   ♂ mắt đỏ thẫm F1: đỏ thẫm  : đỏ tươi.

       (2). P ♀ mắt đỏ thẫm  ♂ mắt đỏ tươi F1: 100% đỏ thẫm.

Kết quả phép lai cho thấy:

A. Màu mắt do một gen quy định và nằm trên NST thường.

B. Màu mắt do 2 gen quy định và nằm trên 2 NST thường không tương đồng.

C. Màu mắt do 1gen quy định và nằm trên NST X.

D. Màu mắt do 2 gen quy định và có 1 gen nằm trên NST giới tính.

doc 5 trang letan 20/04/2023 1200
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2018 môn Sinh học - Trường THPT Quang Trung - Mã đề thi 132 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2018 môn Sinh học - Trường THPT Quang Trung - Mã đề thi 132 (Có đáp án)

Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2018 môn Sinh học - Trường THPT Quang Trung - Mã đề thi 132 (Có đáp án)
ột thời điểm.
Số nhận định đúng
A. 1.	B. 2.	C. 3.	D. 4.
Câu 3: Hình thành loài khác khu vực địa lí dễ xảy ra hơn so với hình thành loài cùng khu vực địa lí. Giải thích nào sau đây hợp lí nhất?
A. Hình thành loài bằng con đường địa lí thường trải qua các dạng trung gian, từ mỗi dạng trung gian có thể hình thành nên các loài mới.
B. Hình thành loài bằng con đường địa lí có thể xảy ra trên đất liền và các quần đảo.
C. Trong tự nhiên sự cách li địa lí giữa các quần thể dễ xảy ra do xuất hiện các trở ngại địa lí hoặc do sinh vật phát tán, di cư.
D. Cách li địa lí làm giảm đáng kể dòng gen giữa các quần thể, trong khi đó dòng gen dễ xảy ra đối với các quần thể trong cùng một khu vực địa lí.
Câu 4: Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả hai bệnh di truyền ở người, bệnh bạch tạng do một gen có 2 alen năm tren NST thường quy định, bệnh mù màu do một gen có 2 alen nằm trên NST X tại vùng không tương đồng trên Y quy định. 
Xác suất sinh một trai, một gái không bị bệnh nào của cặp vợ chồng (13) và (14) là
A. 0,296.	B. 0,148.	C. 0,151.	D. 0,302
Câu 5: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các gen phân ly độc lập, gen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Tính theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho tỉ lệ kiểu hình là 3 : 3 : 1 : 1 ?
A. P AaBb x Aabb.	B. P Aabb x aaBb.	C. P AaBB x Aabb.	D. P AaBb x AaBb.
Câu 6: Cho các nhận định sau về ứng động:
1. Hoa của cây bồ công anh nở ra lúc sáng và cụp lại lúc chạng vạng tối hoặc lúc ánh sáng yếu là ứng động sinh trưởng – quang ứng động.
2. Hoa nghệ tây, hoa tulíp nở và cụp lại do sự biến đổi của nhiệt độ là ứng động không sinh trưởng- nhiệt ứng động.
3.Sự vận động bắt mồi của cây gọng vó ứng động không sinh trưởng- hóa ứng động.
4. Vào rừng nhiệt đới, ta gặp rất nhiều dây leo quấn quanh những cây gỗ lớn để vươn lên cao là ứng động sinh trưởng.
5. Sự đóng mở của khí khổng thuộc dạng động không sinh trưởng.
Số nhận định đúng
A. 1.	B. 2.	C. 3.	D. 4.
Câu 7: Ở người, bệnh mù màu do đột biến lặn nằm trên nhiễm sắc thể...ới đây. 
(1) Quan hệ giữa ve bét và chim mỏ đỏ là mối quan hệ vật dữ - con mồi 
(2) Quan hệ giữa chim mỏ đỏ và ngựa vằn là mối quan hệ hợp tác. 
(3) Quan hệ giữa ngựa vằn và côn trùng là mối quan hệ ức chế cảm nhiễm ( hãm sinh). 
(4) Quan hệ giữa côn trùng và chim diệc là mối quan hệ vật dữ - con mồi. 
(5) Quan hệ giữa chim diệc và ngựa vằn là mối quan hệ hội sinh. 
(6) Quan hệ giữa ngựa vằn và ve bét là mối quan hệ ký sinh – vật chủ. 
Số phát biểu đúng là:
A. 6.	B. 3.	C. 5.	D. 4.
Câu 10: Sau đây là kết quả lai thuận và nghịch ở ruồi giấm:
	(1). P ♀ mắt đỏ tươi ♂ mắt đỏ thẫm F1: đỏ thẫm : đỏ tươi.
	(2). P ♀ mắt đỏ thẫm ♂ mắt đỏ tươi F1: 100% đỏ thẫm.
Kết quả phép lai cho thấy:
A. Màu mắt do một gen quy định và nằm trên NST thường.
B. Màu mắt do 2 gen quy định và nằm trên 2 NST thường không tương đồng.
C. Màu mắt do 1gen quy định và nằm trên NST X.
D. Màu mắt do 2 gen quy định và có 1 gen nằm trên NST giới tính.
Câu 11: Tinh tinh xếp các hòm gỗ chồng lên nhau để lấy chuối trên cao là kiểu học tập
A. học khôn.	B. in vết.	C. học ngầm	D. điều kiện hoá.
Câu 12: Loài giun đẹp Convolvuta roscofiensis sống trong cát vùng ngập thủy triều ven biển. Trong mô của giun dẹp có các tảo lục đơn bào sống. Khi thủy triều hạ xuống, giun đẹp phơi mình trên cát và khi đó tảo lục có khả năng quang hợp. Giun dẹp sống bằng chất tinh bột do tảo lục quang hợp tổng hợp nên. Quan hệ nào trong số các quan hệ sau là quan hệ tảo lục và giun dẹp?
A. Vật ăn thịt – con mồi.	B. Hợp tác.
C. Cộng sinh.	D. Ký sinh.
Câu 13: Ở một loài thực vật, xét hai cặp gen Aa và Bb lần lượt quy định hai cặp tính trạng màu sắc hoa và hình dạng quả. Cho cây thuần chủng hoa đỏ, quả tròn lai với cây thuần chủng hoa vàng, quả bầu dục thu được F1 có 100% cây hoa đỏ, quả tròn. Cho F1 lai với nhau thu được F2 có 4 loại kiểu hình, trong đó cây hoa đỏ, quả bầu dục chiếm tỉ lệ 9%. Cho các nhận xét sau: (1). F2 chắc chắn có 10 kiểu gen. (2). Ở F2 luôn có 4 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ, quả tròn. ...2 loại lục lạp là lục lạp mô giậu và lục lạp tế bào bao bó mạch.
5. Tạo sản phẩm là ATP và NADPH.
Số nhận định đúng về pha tối của thực vật CAM
A. 4.	B. 1.	C. 2.	D. 3.
Câu 17: Sự lan truyền xung thần kinh trên sợi trục không có bao miêlin diễn ra như thế nào?
A. Xung thần kinh lan truyền không liên tục từ vùng này sang vùng khác do mất phân cực đến đảo cực rồi tái phân cực.
B. Xung thần kinh lan truyền liên tục từ vùng này sang vùng khác do đảo cự đến mất phân cực rồi tái phân cực.
C. Xung thần kinh lan truyền liên tục từ vùng này sang vùng khác do mất phân cực đến đảo cực rồi tái phân cực.
D. Xung thần kinh lan truyền liên tục từ vùng này sang vùng khác do mất phân cực đến tái phân cực rồi đảo cực.
Câu 18: Cho biết các bộ ba trên mARN mã hóa cho các axit amin tương ứng là: 5’ XUG 3’ – Leu; 5’GUX 3’ – Val; 5’ AXG 3’ – Thr; 5’ GXA 3’ – Ala. Từ đoạn mạch gốc chứa 4 mã di truyền của một gen không mảnh có trình tự các đơn phân 5’ XAGXGTGAXXAG 3’. Phiên mã tổng hợp đoạn mARN. Theo nguyên tắc dịch mã thì tử đoạn mARN này sẻ tổng hợp được đoạn polipeptit có trình tự axit amin là
A. Leu – Val – Thr – Val	B. Val – Ala – Leu – Thr.
C. Leu- Val- Thr – Leu.	D. Val – Ala - Leu – Val.
Câu 19: Trong điều kiện nào hiệu ứng của phiêu bạt di truyền là lớn nhất?
A. Kích thước quần thể lớn.	B. Quần thể có sự cạnh tranh yếu.
C. Quần thể có sự cạnh tranh mạnh.	D. Kích thước quần thể bé.
Câu 20: Quần thể sinh vật tăng trưởng theo tiềm năng sinh học trong điều kiện nào sau đây?
A. Nguồn sống trong môi trường không hoàn toàn thuận lợi, gây nên sự xuất cư theo mùa.
B. Nguồn sống trong môi trường rất dồi dào, hoàn toàn thỏa mãn nhu cầu của các cá thể.
C. Nguồn sống trong môi trường không thuận lợi, hạn chế về khả năng sinh sản của loài.
D. Không gian cư trú của quần thể bị giới hạn, gây nên sự biến động số lượng cá thể.
Câu 21: Khi truyền từ bậc dinh dưỡng thấp lên bậc dinh dưỡng cao kề liền của chuỗi thức ăn, dòng năng lượng trong hệ sinh thái bị mất đi trung bình 90%, do

File đính kèm:

  • docde_thi_thu_thpt_quoc_gia_nam_2018_mon_sinh_hoc_truong_thpt_q.doc
  • xlsQG_SI12_dapancacmade.xls