Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2018 môn Sinh học - Trường THPT Quang Trung - Mã đề thi 485 (Có đáp án)
Câu 1: Sau đây là kết quả lai thuận và nghịch ở ruồi giấm:
(1). P ♀ mắt đỏ tươi ♂ mắt đỏ thẫm F1: đỏ thẫm : đỏ tươi.
(2). P ♀ mắt đỏ thẫm ♂ mắt đỏ tươi F1: 100% đỏ thẫm.
Kết quả phép lai cho thấy:
A. Màu mắt do 2 gen quy định và nằm trên 2 NST thường không tương đồng.
B. Màu mắt do một gen quy định và nằm trên NST thường.
C. Màu mắt do 2 gen quy định và có 1 gen nằm trên NST giới tính.
D. Màu mắt do 1gen quy định và nằm trên NST X.
Câu 2: Chọn lọc tự nhiên đào thải các đột biến có hại và tích luỹ các đột biến có lợi trong quần thể. Alen đột biến có hại sẽ bị chọn lọc tự nhiên đào thải:
A. triệt để khỏi quần thể nếu đó là alen lặn.
B. khỏi quần thể rất nhanh nếu đó là alen trội.
C. không triệt để khỏi quần thể nếu đó là alen trội.
D. khỏi quần thể rất chậm nếu đó là alen trội.
Câu 3: Loài giun đẹp Convolvuta roscofiensis sống trong cát vùng ngập thủy triều ven biển. Trong mô của giun dẹp có các tảo lục đơn bào sống. Khi thủy triều hạ xuống, giun đẹp phơi mình trên cát và khi đó tảo lục có khả năng quang hợp. Giun dẹp sống bằng chất tinh bột do tảo lục quang hợp tổng hợp nên. Quan hệ nào trong số các quan hệ sau là quan hệ tảo lục và giun dẹp?
A. Cộng sinh. B. Ký sinh.
C. Hợp tác. D. Vật ăn thịt – con mồi.
Câu 4: Về cấu tạo, cả ADN và prôtêin đều có điểm chung là:
A. Đều có đơn phân giống nhau và liên kết theo nguyên tắc bổ sung.
B. Đều có thành phần nguyên tố hóa học giống nhau.
C. Đều cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, có tính đa dạng và đặc thù.
D. Các đơn phân liên kết với nhau bằng liên kết phôtphođieste.
Câu 5: Hình thành loài khác khu vực địa lí dễ xảy ra hơn so với hình thành loài cùng khu vực địa lí. Giải thích nào sau đây hợp lí nhất?
A. Hình thành loài bằng con đường địa lí thường trải qua các dạng trung gian, từ mỗi dạng trung gian có thể hình thành nên các loài mới.
B. Trong tự nhiên sự cách li địa lí giữa các quần thể dễ xảy ra do xuất hiện các trở ngại địa lí hoặc do sinh vật phát tán, di cư.
C. Cách li địa lí làm giảm đáng kể dòng gen giữa các quần thể, trong khi đó dòng gen dễ xảy ra đối với các quần thể trong cùng một khu vực địa lí.
D. Hình thành loài bằng con đường địa lí có thể xảy ra trên đất liền và các quần đảo.
Câu 6: Ở một loài thực vật, xét hai cặp gen Aa và Bb lần lượt quy định hai cặp tính trạng màu sắc hoa và hình dạng quả. Cho cây thuần chủng hoa đỏ, quả tròn lai với cây thuần chủng hoa vàng, quả bầu dục thu được F1 có 100% cây hoa đỏ, quả tròn. Cho F1 lai với nhau thu được F2 có 4 loại kiểu hình, trong đó cây hoa đỏ, quả bầu dục chiếm tỉ lệ 9%. Cho các nhận xét sau: (1). F2 chắc chắn có 10 kiểu gen. (2). Ở F2 luôn có 4 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ, quả tròn. (3). F1 dị hợp tử hai cặp gen. (4). Nếu cơ thể đực không có hoán vị gen thì tần số hoán vị gen ở cơ thể cái là 36%. Có bao nhiêu nhận xét đúng ?
A. 4. B. 2. C. 3. D. 1.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2018 môn Sinh học - Trường THPT Quang Trung - Mã đề thi 485 (Có đáp án)
nhanh nếu đó là alen trội. C. không triệt để khỏi quần thể nếu đó là alen trội. D. khỏi quần thể rất chậm nếu đó là alen trội. Câu 3: Loài giun đẹp Convolvuta roscofiensis sống trong cát vùng ngập thủy triều ven biển. Trong mô của giun dẹp có các tảo lục đơn bào sống. Khi thủy triều hạ xuống, giun đẹp phơi mình trên cát và khi đó tảo lục có khả năng quang hợp. Giun dẹp sống bằng chất tinh bột do tảo lục quang hợp tổng hợp nên. Quan hệ nào trong số các quan hệ sau là quan hệ tảo lục và giun dẹp? A. Cộng sinh. B. Ký sinh. C. Hợp tác. D. Vật ăn thịt – con mồi. Câu 4: Về cấu tạo, cả ADN và prôtêin đều có điểm chung là: A. Đều có đơn phân giống nhau và liên kết theo nguyên tắc bổ sung. B. Đều có thành phần nguyên tố hóa học giống nhau. C. Đều cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, có tính đa dạng và đặc thù. D. Các đơn phân liên kết với nhau bằng liên kết phôtphođieste. Câu 5: Hình thành loài khác khu vực địa lí dễ xảy ra hơn so với hình thành loài cùng khu vực địa lí. Giải thích nào sau đây hợp lí nhất? A. Hình thành loài bằng con đường địa lí thường trải qua các dạng trung gian, từ mỗi dạng trung gian có thể hình thành nên các loài mới. B. Trong tự nhiên sự cách li địa lí giữa các quần thể dễ xảy ra do xuất hiện các trở ngại địa lí hoặc do sinh vật phát tán, di cư. C. Cách li địa lí làm giảm đáng kể dòng gen giữa các quần thể, trong khi đó dòng gen dễ xảy ra đối với các quần thể trong cùng một khu vực địa lí. D. Hình thành loài bằng con đường địa lí có thể xảy ra trên đất liền và các quần đảo. Câu 6: Ở một loài thực vật, xét hai cặp gen Aa và Bb lần lượt quy định hai cặp tính trạng màu sắc hoa và hình dạng quả. Cho cây thuần chủng hoa đỏ, quả tròn lai với cây thuần chủng hoa vàng, quả bầu dục thu được F1 có 100% cây hoa đỏ, quả tròn. Cho F1 lai với nhau thu được F2 có 4 loại kiểu hình, trong đó cây hoa đỏ, quả bầu dục chiếm tỉ lệ 9%. Cho các nhận xét sau: (1). F2 chắc chắn có 10 kiểu gen. (2). Ở F2 luôn có 4 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ, quả trò...ần số 16%. Câu 9: Thứ tự các bộ phận trong ống tiêu hóa của người là: A. miệng -> ruột non -> dạ dày -> hầu -> ruột già -> hậu môn. B. miệng -> ruột non -> thực quản -> dạ dày -> ruột già -> hậu môn. C. miệng -> dạ dày -> ruột non -> thực quản -> ruột già -> hậu môn. D. miệng -> thực quản -> dạ dày -> ruột non -> ruột già -> hậu môn. Câu 10: Nếu hai loài thực vật không thể thụ phấn tự nhiên với nhau làm thế nào để có thể tạo thành cây lai mang đặc điểm của hai loài này ? A. Cấy truyền phôi. B. Dung hợp tế bào trần. C. Nuôi cấy tế bào đơn bội. D. Nuôi cấy mô tế bào thực vật. Câu 11: Sự lan truyền xung thần kinh trên sợi trục không có bao miêlin diễn ra như thế nào? A. Xung thần kinh lan truyền liên tục từ vùng này sang vùng khác do mất phân cực đến tái phân cực rồi đảo cực. B. Xung thần kinh lan truyền liên tục từ vùng này sang vùng khác do mất phân cực đến đảo cực rồi tái phân cực. C. Xung thần kinh lan truyền liên tục từ vùng này sang vùng khác do đảo cự đến mất phân cực rồi tái phân cực. D. Xung thần kinh lan truyền không liên tục từ vùng này sang vùng khác do mất phân cực đến đảo cực rồi tái phân cực. Câu 12: Biển khơi thường chia thành hai tầng: tầng trên có năng suất sơ cấp còn tầng dưới thì không có năng suất này. Nhân tố sinh thái chi phối nên sự sai khác đó là A. nhiệt độ. B. ánh sáng. C. độ mặn. D. hàm lượng ôxi trong nước. Câu 13: Trong một quần thể ngẫu phối cân bằng di truyền, xét hai gen trên NST thường không cùng nhóm gen liên kết. Gen thứ nhất có tần số alen trội bằng 0,7. Gen thứ hai có tần số alen lặn bằng 0,4. Biết rằng mỗi gen đều có hai alen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn và không có đột biến xảy ra. Theo lí thuyết, tỉ lệ cá thể mang kiểu hình trội về hai tính trạng trong quần thể là A. 15,36%. B. 28%. C. 20,16%. D. 42%. Câu 14: Điểm khác nhau trong quá trình sao chép của AND ở sinh vật nhân chuẩn và sinh vật nhân sơ là 1. Sự sao chép ADN ở...Aa là bao nhiêu? A. 0,25. B. 0,125. C. 0,5. D. 0,4. Câu 17: Trong điều kiện nào hiệu ứng của phiêu bạt di truyền là lớn nhất? A. Kích thước quần thể lớn. B. Quần thể có sự cạnh tranh yếu. C. Kích thước quần thể bé. D. Quần thể có sự cạnh tranh mạnh. Câu 18: Cho biết các bộ ba trên mARN mã hóa cho các axit amin tương ứng là: 5’ XUG 3’ – Leu; 5’GUX 3’ – Val; 5’ AXG 3’ – Thr; 5’ GXA 3’ – Ala. Từ đoạn mạch gốc chứa 4 mã di truyền của một gen không mảnh có trình tự các đơn phân 5’ XAGXGTGAXXAG 3’. Phiên mã tổng hợp đoạn mARN. Theo nguyên tắc dịch mã thì tử đoạn mARN này sẻ tổng hợp được đoạn polipeptit có trình tự axit amin là A. Leu – Val – Thr – Val B. Leu- Val- Thr – Leu. C. Val – Ala - Leu – Val. D. Val – Ala – Leu – Thr. Câu 19: Hình thức phân bổ cá thể đồng đều trong quần thể có ý nghĩa sinh thái gì? A. Giảm sự cạnh trạnh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể. B. Các cá thể cạnh tranh nhau gay gắt giành nguồn sống. C. Các cá thể hỗ trợ nhau chống chịu với điều kiện bất lợi từ môi trường. D. Các cá thể tận dụng được nhiều nguồn sống từ môi trường. Câu 20: Tinh tinh xếp các hòm gỗ chồng lên nhau để lấy chuối trên cao là kiểu học tập A. điều kiện hoá. B. học khôn. C. in vết. D. học ngầm Câu 21: Quan sát biểu đồ sau đây về sự biến động số lượng cá thể của 2 quần thể thở và linh miêu 1. Đường số 1 biểu thị biến động số lượng của quần thể thở và đường số 2 biểu thị biến động số lượng của quần thể linh miêu. 2. Kiểu biến động số lượng của quần thể thỏ và linh miêu là biến động theo chu kì mùa. 3.Sự biến động của quần thể thỏ kéo theo sự biến động của quần thể lin miêu. 4.Cả 2 loài đều đạt kích thước tối đa vào cùng một thời điểm. Số nhận định đúng A. 4. B. 1. C. 3. D. 2. Câu 22: Ở người, bệnh mù màu do đột biến lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X gây nên (Xm), gen trội M tương ứng quy định mắt thường. Một cặp vợ chồng sinh được một con trai bình thường và một con gái mù màu. Kiểu gen của cặp vợ chồng này là: A. XMXM x XMY. B. XMXm x X MY. C. XMX
File đính kèm:
- de_thi_thu_thpt_quoc_gia_nam_2018_mon_sinh_hoc_truong_thpt_q.doc
- QG_SI12_dapancacmade.xls