Đề thi thử THPT Quốc gia Sinh học Lớp 12 - Mã đề: 002 - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Trần Văn Lan (Có đáp án)

pdf 11 trang Mạnh Nam 09/06/2025 120
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử THPT Quốc gia Sinh học Lớp 12 - Mã đề: 002 - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Trần Văn Lan (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi thử THPT Quốc gia Sinh học Lớp 12 - Mã đề: 002 - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Trần Văn Lan (Có đáp án)

Đề thi thử THPT Quốc gia Sinh học Lớp 12 - Mã đề: 002 - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Trần Văn Lan (Có đáp án)
 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NAM ĐỊNH ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA 
 TRƯỜNG THPT TRẦN VĂN LAN Năm học 2019– 2020 
 ĐỀ 002 Môn: SINH HỌC Lớp: 12 
 (Đề gồm 03 trang) (Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian giao đề) 
 Mã đề thi 002 
Họ và tên học sinh:....................................................Số báo danh:................... 
Câu 81: Khi nói về hô hấp ở thực vật, nhân tố môi trường nào sau đây không ảnh hưởng đến hô hấp? 
A. Nhiệt độ. B. Nồng độ khí CO2. C. Nồng độ khí Nitơ (N2). D. Hàm lượng nước. 
Câu 82. Ở thực vật sống trên cạn, loại tế bào nào sau đây điều tiết quá trình thoát hơi nước ở lá? 
A. Tế bào mô giậu. B. Tế bào mạch gỗ. C. Tế bào mạch rây. D. Tế bào khí khổng. 
Câu 83: Trong hệ tuần hoàn của người, cấu trúc nào sau đây không thuộc hệ dẫn truyền tim? 
A. Nút xoang nhĩ. B. Tĩnh mạch. C. Mạng Puốckin. D. Bó His. 
Câu 84: Động vật nào sau đây trao đổi khí với môi trường thông qua hệ thống ống khí? 
A. Sư tử. B. Châu chấu. C. Ếch đồng. D. Chuột. 
Câu 85: Bộ ba nào sau đây mang tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã? 
A. 5’UUG3’ B. 5’UAG3’. C. 5’AUG3’. D. 5’AAU3’ 
Câu 86: Hợp tử được hình thành trong trường hợp nào sau đây có thể phát triển thành thể đa bội lẻ? 
A. Giao tử (n) kết hợp với giao tử (n + 1). B. Giao tử (n - 1) kết hợp với giao tử (n + 1). 
C. Giao tử (2n) kết hợp với giao tử (2n). D. Giao tử (n) kết hợp với giao tử (2n). 
Câu 87: Mức độ có lợi hay có hại của gen đột biến phụ thuộc vào 
A. tần số phát sinh đột biến. B. số lượng cá thể trong quần thể. 
C. tỉ lệ đực, cái trong quần thể. D. môi trường sống và tổ hợp gen. 
Câu 88: Khi nói về đột biến lặp đoạn NST, phát biểu nào sau đây sai? 
A. Đột biến lặp đoạn có thể dẫn đến lặp gen, tạo điều kiện cho đột biến gen, tạo ra các alen mới. 
B. Đột biến lặp đoạn làm tăng số lượng gen trên 1 NST. 
C. Đột biến lặp đoạn luôn có lợi cho thể đột biến. 
D. Đột biến lặp đoạn có thể làm cho 2 alen của 1 gen cùng nằm trên 1 NST. 
Câu 89: Hiện tượng một kiểu gen có thể thay đổi kiểu hình trước các điều kiện môi trường khác nhau được gọi 
là 
A. sự thích nghi kiểu gen. B. mức phản ứng. 
C. sự mềm dẻo kiểu hình. D. sự thích nghi của sinh vật. 
Câu 90: Ở người, gen ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể Y có hiện tượng di truyền 
A. chéo. B. như gen trên NST thường. 
C. theo dòng mẹ. D. thẳng. 
Câu 91: Cơ thể có kiểu gen nào sau đây là cơ thể đồng hợp tử về tất cả các cặp gen đang xét? 
A. aabbdd. B. AabbDD. C. aaBbDD. D. aaBBDd. 
Câu 92: Khi nói về nhân tố di - nhập gen, phát biểu nào sau đây đúng? 
A. Sự phát tán hạt phấn ở thực vật chính là một hình thức di - nhập gen. 
B. Di - nhập gen có thể làm tăng tần số alen của quần thể nhưng không làm thay đổi thành phần kiểu gen của 
quần thể 
C. Di - nhập gen luôn làm tăng tần số alen trội của quần thể. 
D. Di - nhập gen luôn mang đến cho quần thể những alen có lợi. 
Câu 93: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố nào sau đây không phải là nhân tố tiến hóa? 
A. Chọn lọc tự nhiên. B. Giao phối ngẫu nhiên. C. Di - nhập gen. D. Đột biến. 
Câu 94: Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, thú phát sinh ở 
A. đại Trung sinh. B. đại Cổ sinh. C. đại Tân sinh. D. đại Nguyên sinh. 
Câu 95: Khi nói về kích thước quần thể phát biểu nào sau đây không đúng? 
A. Nếu kích thước quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu thì quần thể sẽ rơi vào trạng thái tuyệt chủng. 
B. Nếu môi trường sống thuận lợi, nguồn sống dồi dào thì tỷ lệ sinh sản tăng và thường dẫn tới làm tăng kích 
thước của quần thể. 
C. Cạnh tranh cùng loài góp phần duy trì ổn định kích thước của quần thể phù hợp với sức chứa của môi 
trường. 
D. Nếu không có nhập cư và tỷ lệ sinh sản bằng tỷ lệ tử vong thì kích thước quần thể sẽ được duy trì ổn định. 
 1 
 Câu 96: Khi nói về chuỗi thức ăn và lưới thức ăn trong quần xã sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng? 
A. Trong quần xã đỉnh cực, chỉ có một loại chuỗi thức ăn được khởi đầu bằng sinh vật tự dưỡng. 
B. Khi đi từ vĩ độ thấp đến vĩ độ cao, cấu trúc của lưới thức ăn ở các hệ sinh thái càng trở nên phức tạp hơn. 
C. Trong một quần xã sinh vật, mỗi loài có thể tham gia vào nhiều chuỗi thức ăn khác nhau. 
D. Quần xã sinh vật càng đa dạng về thành phần loài thì các chuỗi thức ăn càng có ít mắt xích chung. 
Câu 97: Khi nói về quang hợp ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? 
I. Phân tử O2 được giải phóng trong quá trình quang hợp có nguồn gốc từ phân tử H2O. 
II. Để tổng hợp được 1 phân tử glucôzơ thì pha tối phải sử dụng 6 phân tử CO2. 
III. Pha sáng cung cấp ATP và NADPH cho pha tối. 
IV. Pha tối cung cấp NADP+ và glucôzơ cho pha sáng. 
A. 3 B. 1 C. 4 D. 2 
Câu 98: Khi nói về hoạt động của hệ tuần hoàn ở người, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? 
I. Tim đập nhanh và mạnh làm huyết áp tăng, tim đập chậm và yếu làm huyết áp giảm. 
II. Huyết áp cao nhất ở động mạch, thấp nhất ở mao mạch và tăng dần ở tĩnh mạch. 
III. Vận tốc máu chậm nhất ở mao mạch. 
IV. Trong hệ động mạch, càng xa tim, vận tốc máu càng giảm. 
A. 3. B. 2. C. 1. D. 4. 
Câu 99: Dạng đột biến nào sau đây làm tăng số lượng alen của 1 gen trong tế bào nhưng không làm xuất hiện 
alen mới? 
A. Đột biến tự đa bội. B. Đột biến gen. 
C. Đột biến chuyển đoạn trong 1 NST. D. Đột biến đảo đoạn NST. 
Câu 100: Một loài thực vật có 4 cặp nhiễm sắc thể được kí hiệu là Aa, Bb, Dd và Ee. Trong các cá thể có bộ 
nhiễm sắc thể sau đây, có bao nhiêu thể một? 
(1) AaBbDdEe. (2) AaBbdEe. (3) AaBbDddEe. 
(4) ABbDdEe. (5) AaBbDde. (6) AaBDdEe. 
A. 5 B. 1 C. 2 D. 4 
Câu 101: Cho biết gen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết phép lai nào sau đây thu 
được đời con có 100% cá thể mang kiểu hình trội? 
A. AaBb × AaBb. B. aaBb × Aabb. C. AaBB × aaBb D. aaBB × AABb 
Câu 102: Cho biết quá trình giảm phân không phát sinh đột biến và có hoán vị gen xảy ra. Theo lí thuyết, cơ 
thể có kiểu gen nào sau đây cho nhiều loại giao tử nhất? 
 Ab aB Ab AB
A. B. C. D. 
 ab ab aB aB
Câu 103: Xét một quần thể sinh vật có cấu trúc di truyền 0,8 AA : 0,1 Aa: 0,1 aa. Tần số alen a của quần thể 
này là 
A. 0,1. B. 0,15 C. 0,85. D. 0,2. 
Câu 104: Phát biểu nào không đúng với ưu điểm của phương pháp nuôi cấy mô? 
A. Phục chế giống cây quý, hạ giá thành cây con nhờ giảm mặt bằng sản xuất. 
B. Dễ tạo ra nhiều biến dị di truyền cung cấp cho chọn giống. 
C. Nhân nhanh với số lượng lớn cây giống và sạch bệnh. 
D. Duy trì những tính trạng mong muốn về mặt di truyền. 
Câu 105: Một quần thể ngẫu phối có tần số kiểu gen là 0,49 AA : 0,42 Aa : 0,09 aa. Theo lí thuyết, có bao 
nhiêu phát biểu sau đây sai? 
I. Nếu không có tác động của các nhân tố tiến hóa thì ở F1 có 9% số cá thể mang alen a. 
II. Nếu có tác động của nhân tố đột biến thì chắc chắn sẽ làm giảm đa dạng di truyền của quần thể. 
III. Nếu có tác động của các yếu tố ngẫu nhiên thì alen a có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể. 
IV. Nếu chỉ chịu tác động của di - nhập gen thì có thể sẽ làm tăng tần số alen A. 
A. 1 B. 3 C. 2 D. 4 
Câu 106: Giả sử kết quả khảo sát về diện tích khu phân bố (tính theo m2) và kích thước quần thể (tính theo số 
lượng cá thể) của 4 quần thể sinh vật cùng loài ở cùng một thời điểm như sau: 
 Quần thể I Quần thể II Quần thể III Quần thể IV 
 Diện tích khu phân bố 3558 2486 1935 1954 
 Kích thước quần thể 4270 3730 3870 4885 
 Xét tại thời điểm khảo sát, mật độ cá thể của quần thể nào trong 4 quần thể trên là cao nhất? 
 2 
 A. Quần thể I. B. Quần thể III. C. Quần thể II. D. Quần thể IV. 
Câu 107 Trong các quần xã sinh vật sau đây, quần xã nào thường có sự phân tầng mạnh nhất? 
A. Quần xã rừng lá rộng ôn đới. B. Quần xã đồng rêu hàn đới. 
C. Quần xã đồng cỏ. D. Quần xã đồng ruộng có nhiều loài cây. 
Câu 108: Cho chuỗi thức ăn: Cây ngô → Sâu ăn lá ngô → Nhái →Rắn hổ mang→ Diều hâu. Trong chuỗi thức 
ăn này, loài nào thuộc bậc dinh dưỡng cao nhất? 
A. Cây ngô. B. Nhái. C. Sâu ăn lá ngô. D. Diều hâu. 
Câu 109: Một gen ở sinh vật nhân sơ dài 408 nm và có số nucleotit loại A chiếm 18% tổng số nucleotit của 
gen. Theo thuyết, loại X là 
A. 432. B. 216. C. 768. D. 384. 
Câu 110: Trong tế bào của một loài thực vật, xét 5 gen A, B, C, D, E. Trong đó gen A và B cùng nằm trên 
nhiễm sắc thể số 1, gen C nằm trên nhiễm sắc thể số 2, gen D nằm trong ti thể, gen E nằm trong lục lạp. Biết 
không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? 
I. Nếu gen A nhân đôi 5 lần thì gen B cũng nhân đôi 5 lần. 
II. Nếu gen B phiên mã 10 lần thì gen C cũng phiên mã 10 lần. 
III. Nếu tế bào phân bào 2 lần thì gen D nhân đôi 2. 
IV. Khi gen E nhân đôi một số lần, nếu có chất 5BU thấm vào tế bào thì có thể sẽ làm phát sinh đột biến gen 
dạng thay thế cặp A-T bằng cặp G-X. 
A. 3. B. 2. C. 1. D. 4. 
Câu 111: Một gen có trình tự nucleotit trên mạch gốc như sau 
 3'- GXTAXAAGXAXTAXGTTGTATTTXAXATXG - 5' 
Gen trên bị đột biến thay thế cặp G - X bằng cặp A – T ở vị trí cặp nucleotit số 15. Gen đột biến phiên mã tạo 
mARN và dịch mã tạo chuỗi polipeptit có bao nhiêu axit amin? 
A. 4. B. 6. C. 5. D. 9. 
Câu 112 : Cho lúa hạt tròn lai với lúa hạt dài, F1 100% lúa hạt dài. Cho F1 tự thụ phấn được F2. Trong số lúa 
hạt dài F2, tính theo lí thuyết thì tỉ lệ cây hạt dài khi tự thụ phấn cho F3 toàn lúa hạt dài chiếm tỉ lệ 
A. 1/4. B. 1/3. C. 3/4. D. 2/3. 
Câu 113: Ở đậu Hà Lan gen A quy định hạt vàng, a quy định hạt lục, B: hạt trơn, b: hạt nhăn. Hai cặp gen này 
di truyền phân ly độc lập với nhau. Phép lai nàp dưới đây sẽ cho kiểu gen và kiểu hình ít nhất 
A. AABB x AaBb B. AABb x Aabb C. Aabb x aaBb D. AABB x AABb 
Câu 114: Ở một loài thực vật, A: thân cao, a thân thấp; B: quả đỏ, b: quả vàng. Cho cá thể Ab/aB (hoán vị gen 
với tần số f = 20% ở cả hai giới) tự thụ phấn. Xác định tỉ lệ loại kiểu gen Ab/aB được hình thành ở F1? 
A. 16%. B. 32%. C. 24%. D. 51%. 
Câu 115: Một loài thực vật, lai 2 cây quả tròn thuần chủng thu được F1 gồm 100% cây quả dẹt. Cho F1 tự thụ 
phấn được F2 gồm 360 cây quả dẹt ; 240 cây quả tròn ; 40 cây quả dài. Theo lý thuyết, trong số các cây quả 
tròn ở F2, cây thuần chủng chiếm tỉ lệ 
A. 1/16. B. 3/7. C. 1/8. D. 1/3. 
Câu 116: Một loài thực vật, cho cây thân cao, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 có 4 loại kiểu hình trong đó 
có 4% số cây thân thấp, hoa trắng. Biết rằng mỗi gen quy định 1 tính trạng. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát 
biểu sau đây đúng? 
 I. F1 có tối đa 10 loại kiểu gen. 
 II. F1 có 32% số cây đồng hợp tử về 1 cặp gen. 
 III. F1 có 24% số cây thân cao, hoa trắng. 
 IV. Alen quy định thân cao và alen quy định hoa trắng thuộc cùng một NST. 
 A. 4. B. 2. C. 3. D. 1. 
Câu 117: Ở một loài động vật, cho con cái (XX) mắt đỏ thuần chủng lai với con đực (XY) mắt trăng thuần 
chủng được F1 đồng loạt mắt đỏ. Cho con đực F1 lai phân tích, đời Fb thu được 50% con đực mắt trắng, 25% 
con cái mắt đỏ, 25% con cái mắt trắng.Nếu cho F1 giao phối tự do thì ở F2, loại cá thể đực mắt đỏ chiếm tỉ lệ là 
A. 6,25%. B. 25%. C. 18,75%. D. 37,5%. 
Câu 118: Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; gen B 
quy định hoa tím là trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; gen D quy định quả đỏ trội hoàn toàn so 
với alen d quy định quả vàng; gen E quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen e quy định quả dài. Quá trình 
phát sinh giao tử đực và cái đều xảy ra hoán vị gen giữa B và b với tần số 20% ; giữa gen E và e với tần số 
40%. 
 3 
 AB DE AB DE
Theo lí thuyết, ở đời con của phép lai loại kiểu hình thân cao, hoa trắng, quả dài, màu đỏ 
 ab de ab de
chiếm tỉ lệ là: 
 A. 18,75%. B. 30,25%. C. 1,44%. D. 56,25%. 
Câu 119: 1 loài A đỏ trội hoàn thoàn so với a trắng, B kép trộn hoàn toàn so với b đơn. 2 cặp gen này liên kết 
hoàn toàn quần thể có 300 cá thể AB/AB, 600 cá thể AB/ab 100 cá thể ab/ab. Giả thiết không đột biến có bao 
nhiêu kết luận đúng: 
1. Tần số tương đối alen A,a của quần thể là 0,6; 0,4 
2. Quần thể trên giao phối tự do thì F1 ab/ab 16% 
3. Quần thể trên tự thụ thì F1 76% đỏ kép 24% trắng đơn 
4. Quần thể trên giao phối tự do thì F1 AB/ab bằng 10% 
A. 4 B.3 C.2 D.1 
Câu 120: Cho sơ đồ phả hệ sau: 
Biết rằng hai cặp gen quy định hai tính trạng nói trên không cùng nằm trong một nhóm gen liên kết; bệnh hói 
đầu do alen trội H nằm trên NST thường quy định, kiểu gen dị hợp Hh biểu hiện hói đầu ở người nam và 
không hói đầu ở người nữ; quần thể này đang ở trạng thái cân bằng di truyền và có tỉ lệ người bị hói đầu là 
20%. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? 
I. Có tối đa 9 người có kiểu gen đồng hợp về tính trạng hói đầu. 
II. Xác định được chính xác kiểu gen của 7 người về cả hai bệnh. 
III. Khả năng người số 10 mang ít nhất 1 alen lặn là 13/15. 
IV. Xác suất để đứa con đầu lòng của cặp vợ chồng số 10 và 11 là con gái, không hói đầu và không mang alen 
gây bệnh P là 9/11. 
 A. 3 B. 1 C. 4 D. 2 
 ----------- HẾT ---------- 
 4 
 ĐÁP ÁN ĐỀ THI THỬ TN NĂM 2020 MÃ ĐỀ 002 
Câu 81: Khi nói về hô hấp ở thực vật, nhân tố môi trường nào sau đây không ảnh hưởng đến hô hấp? 
A. Nhiệt độ. B. Nồng độ khí CO2. C. Nồng độ khí Nitơ (N2). D. Hàm lượng nước. 
Câu 82. Ở thực vật sống trên cạn, loại tế bào nào sau đây điều tiết quá trình thoát hơi nước ở lá? 
A. Tế bào mô giậu. B. Tế bào mạch gỗ. C. Tế bào mạch rây. D. Tế bào khí khổng. 
Câu 83: Trong hệ tuần hoàn của người, cấu trúc nào sau đây không thuộc hệ dẫn truyền tim? 
A. Nút xoang nhĩ. B. Tĩnh mạch. C. Mạng Puốckin. D. Bó His. 
Câu 84: Động vật nào sau đây trao đổi khí với môi trường thông qua hệ thống ống khí? 
A. Sư tử. B. Châu chấu. C. Ếch đồng. D. Chuột. 
Câu 85: Bộ ba nào sau đây mang tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã? 
A. 5’UUG3’ B. 5’UAG3’. C. 5’AUG3’. D. 5’AAU3’ 
Câu 86: Hợp tử được hình thành trong trường hợp nào sau đây có thể phát triển thành thể đa bội lẻ? 
A. Giao tử (n) kết hợp với giao tử (n + 1). B. Giao tử (n - 1) kết hợp với giao tử (n + 1). 
C. Giao tử (2n) kết hợp với giao tử (2n). D. Giao tử (n) kết hợp với giao tử (2n). 
Câu 87: Mức độ có lợi hay có hại của gen đột biến phụ thuộc vào 
A. tần số phát sinh đột biến. B. số lượng cá thể trong quần thể. 
C. tỉ lệ đực, cái trong quần thể. D. môi trường sống và tổ hợp gen. 
Câu 88: Khi nói về đột biến lặp đoạn NST, phát biểu nào sau đây sai? 
A. Đột biến lặp đoạn có thể dẫn đến lặp gen, tạo điều kiện cho đột biến gen, tạo ra các alen mới. 
B. Đột biến lặp đoạn làm tăng số lượng gen trên 1 NST. 
C. Đột biến lặp đoạn luôn có lợi cho thể đột biến. 
D. Đột biến lặp đoạn có thể làm cho 2 alen của 1 gen cùng nằm trên 1 NST. 
Câu 89: Hiện tượng một kiểu gen có thể thay đổi kiểu hình trước các điều kiện môi trường khác nhau được gọi 
là 
A. sự thích nghi kiểu gen. B. mức phản ứng. 
C. sự mềm dẻo kiểu hình. D. sự thích nghi của sinh vật. 
Câu 90: Ở người, gen ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể Y có hiện tượng di truyền 
A. chéo. B. như gen trên NST thường. 
C. theo dòng mẹ. D. thẳng. 
Câu 91: Cơ thể có kiểu gen nào sau đây là cơ thể đồng hợp tử về tất cả các cặp gen đang xét? 
A. aabbdd. B. AabbDD. C. aaBbDD. D. aaBBDd. 
Câu 92: Khi nói về nhân tố di - nhập gen, phát biểu nào sau đây đúng? 
A. Sự phát tán hạt phấn ở thực vật chính là một hình thức di - nhập gen. 
B. Di - nhập gen có thể làm tăng tần số alen của quần thể nhưng không làm thay đổi thành phần kiểu gen của 
quần thể 
C. Di - nhập gen luôn làm tăng tần số alen trội của quần thể. 
D. Di - nhập gen luôn mang đến cho quần thể những alen có lợi. 
Câu 93: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố nào sau đây không phải là nhân tố tiến hóa? 
A. Chọn lọc tự nhiên. B. Giao phối ngẫu nhiên. C. Di - nhập gen. D. Đột biến. 
Câu 94: Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, thú phát sinh ở 
A. đại Trung sinh. B. đại Cổ sinh. C. đại Tân sinh. D. đại Nguyên sinh. 
Câu 95: Khi nói về kích thước quần thể phát biểu nào sau đây không đúng? 
A. Nếu kích thước quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu thì quần thể sẽ rơi vào trạng thái tuyệt chủng. 
B. Nếu môi trường sống thuận lợi, nguồn sống dồi dào thì tỷ lệ sinh sản tăng và thường dẫn tới làm tăng kích 
thước của quần thể. 
C. Cạnh tranh cùng loài góp phần duy trì ổn định kích thước của quần thể phù hợp với sức chứa của môi 
trường. 
D. Nếu không có nhập cư và tỷ lệ sinh sản bằng tỷ lệ tử vong thì kích thước quần thể sẽ được duy trì ổn định. 
Câu 96: Khi nói về chuỗi thức ăn và lưới thức ăn trong quần xã sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng? 
A. Trong quần xã đỉnh cực, chỉ có một loại chuỗi thức ăn được khởi đầu bằng sinh vật tự dưỡng. 
B. Khi đi từ vĩ độ thấp đến vĩ độ cao, cấu trúc của lưới thức ăn ở các hệ sinh thái càng trở nên phức tạp hơn. 
C. Trong một quần xã sinh vật, mỗi loài có thể tham gia vào nhiều chuỗi thức ăn khác nhau. 
D. Quần xã sinh vật càng đa dạng về thành phần loài thì các chuỗi thức ăn càng có ít mắt xích chung. 
Câu 97: Khi nói về quang hợp ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? 
I. Phân tử O2 được giải phóng trong quá trình quang hợp có nguồn gốc từ phân tử H2O. 
II. Để tổng hợp được 1 phân tử glucôzơ thì pha tối phải sử dụng 6 phân tử CO2. 
 5 
 III. Pha sáng cung cấp ATP và NADPH cho pha tối. 
IV. Pha tối cung cấp NADP+ và glucôzơ cho pha sáng. 
A. 3 B. 1 C. 4 D. 2 
Câu 98: Khi nói về hoạt động của hệ tuần hoàn ở người, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? 
I. Tim đập nhanh và mạnh làm huyết áp tăng, tim đập chậm và yếu làm huyết áp giảm. 
II. Huyết áp cao nhất ở động mạch, thấp nhất ở mao mạch và tăng dần ở tĩnh mạch. 
III. Vận tốc máu chậm nhất ở mao mạch. 
IV. Trong hệ động mạch, càng xa tim, vận tốc máu càng giảm. 
A. 3. B. 2. C. 1. D. 4. 
Câu 99: Dạng đột biến nào sau đây làm tăng số lượng alen của 1 gen trong tế bào nhưng không làm xuất hiện 
alen mới? 
A. Đột biến tự đa bội. B. Đột biến gen. 
C. Đột biến chuyển đoạn trong 1 NST. D. Đột biến đảo đoạn NST. 
Câu 100: Một loài thực vật có 4 cặp nhiễm sắc thể được kí hiệu là Aa, Bb, Dd và Ee. Trong các cá thể có bộ 
nhiễm sắc thể sau đây, có bao nhiêu thể một? 
(1) AaBbDdEe. (2) AaBbdEe. (3) AaBbDddEe. 
(4) ABbDdEe. (5) AaBbDde. (6) AaBDdEe. 
A. 5 B. 1 C. 2 D. 4 
Câu 101: Cho biết gen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết phép lai nào sau đây thu 
được đời con có 100% cá thể mang kiểu hình trội? 
A. AaBb × AaBb. B. aaBb × Aabb. C. AaBB × aaBb D. aaBB × AABb 
Câu 102: Cho biết quá trình giảm phân không phát sinh đột biến và có hoán vị gen xảy ra. Theo lí thuyết, cơ 
thể có kiểu gen nào sau đây cho nhiều loại giao tử nhất? 
A. B. C. D. 
Câu 103: Xét một quần thể sinh vật có cấu trúc di truyền 0,8 AA : 0,1 Aa: 0,1 aa. Tần số alen a của quần thể 
này là 
A. 0,1. B. 0,15 C. 0,85. D. 0,2. 
Câu 104: Phát biểu nào không đúng với ưu điểm của phương pháp nuôi cấy mô? 
A. Phục chế giống cây quý, hạ giá thành cây con nhờ giảm mặt bằng sản xuất. 
B. Dễ tạo ra nhiều biến dị di truyền cung cấp cho chọn giống. 
C. NhânAb nhanh với số lượng lớnaB cây giống và sạch bệnh.Ab AB
D. Duyab trì những tính trạng mongab muốn về mặt di truyềnaB . aB
Câu 105: Một quần thể ngẫu phối có tần số kiểu gen là 0,49 AA : 0,42 Aa : 0,09 aa. Theo lí thuyết, có bao 
nhiêu phát biểu sau đây sai? 
I. Nếu không có tác động của các nhân tố tiến hóa thì ở F1 có 9% số cá thể mang alen a. 
II. Nếu có tác động của nhân tố đột biến thì chắc chắn sẽ làm giảm đa dạng di truyền của quần thể. 
III. Nếu có tác động của các yếu tố ngẫu nhiên thì alen a có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể. 
IV. Nếu chỉ chịu tác động của di - nhập gen thì có thể sẽ làm tăng tần số alen A. 
A. 1 B. 3 C. 2 D. 4 
HD: Quần thể ngẫu phối nên đã đạt cân bằng di truyền có cấu trúc: 0,49 AA : 0,42 Aa : 0,09 aa 
P ngẫu phối tạo F1 cũng cân bằng di truyền, tỉ lệ cá thể mang alen a: 1 – 0,49AA = 0,51. 
(1) sai. 
(2) sai, đột biến làm tăng sự đa dạng di truyền của quần thể. 
(3) đúng, các yếu tố ngẫu nhiên có thể loại bỏ bất kì alen nào. 
(4) đúng. Di nhập gen có thể làm thay đổi tần số alen của quần thể. 
Câu 106: Giả sử kết quả khảo sát về diện tích khu phân bố (tính theo m2) và kích thước quần thể (tính theo số 
lượng cá thể) của 4 quần thể sinh vật cùng loài ở cùng một thời điểm như sau: 
 Quần thể I Quần thể II Quần thể III Quần thể IV 
 Diện tích khu phân bố 3558 2486 1935 1954 
 Kích thước quần thể 4270 3730 3870 4885 
 Xét tại thời điểm khảo sát, mật độ cá thể của quần thể nào trong 4 quần thể trên là cao nhất? 
 A. Quần thể I. B. Quần thể III. C. Quần thể II. D. Quần thể IV. 
Câu 107 Trong các quần xã sinh vật sau đây, quần xã nào thường có sự phân tầng mạnh nhất? 
 6 
 A. Quần xã rừng lá rộng ôn đới. B. Quần xã đồng rêu hàn đới. 
C. Quần xã đồng cỏ. D. Quần xã đồng ruộng có nhiều loài cây. 
Câu 108: Cho chuỗi thức ăn: Cây ngô → Sâu ăn lá ngô → Nhái →Rắn hổ mang→ Diều hâu. Trong chuỗi thức 
ăn này, loài nào thuộc bậc dinh dưỡng cao nhất? 
A. Cây ngô. B. Nhái. C. Sâu ăn lá ngô. D. Diều hâu. 
Câu 109: Một gen ở sinh vật nhân sơ dài 408 nm và có số nucleotit loại A chiếm 18% tổng số nucleotit của 
gen. Theo thuyết, loại X là 
A. 432. B. 216. C. 768. D. 384. 
HD: 
 2L
N ==2400 nucleotit 
 3,4
 %X=32% → X= 768 
Câu 110: Trong tế bào của một loài thực vật, xét 5 gen A, B, C, D, E. Trong đó gen A và B cùng nằm trên 
nhiễm sắc thể số 1, gen C nằm trên nhiễm sắc thể số 2, gen D nằm trong ti thể, gen E nằm trong lục lạp. Biết 
không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? 
I. Nếu gen A nhân đôi 5 lần thì gen B cũng nhân đôi 5 lần. 
II. Nếu gen B phiên mã 10 lần thì gen C cũng phiên mã 10 lần. 
III. Nếu tế bào phân bào 2 lần thì gen D nhân đôi 2. 
IV. Khi gen E nhân đôi một số lần, nếu có chất 5BU thấm vào tế bào thì có thể sẽ làm phát sinh đột biến gen 
dạng thay thế cặp A-T bằng cặp G-X. 
A. 3. B. 2. C. 1. D. 4. 
HD: 
- Các gen trong nhân tế bào có số lần nhân đôi bằng nhau; Nhưng gen trong tế bào chất thì có số lần nhân đôi 
khác nhau → I đúng. 
- Các gen khác nhau thì thường có số lần phiên mã khác nhau. → II sai. 
- Tế bào phân bào k lần thì các phân tử ADN trong nhân tế bào sẽ nhân đôi k lần. Tuy nhiên, gen trong tế bào 
chất (ở ti thể hoặc lục lạp) thì thường sẽ nhân đôi nhiều lần. Nguyên nhân là vì, khi tế bào đang nghỉ (khoảng 
thời gian giữa 2 lần phân bào) thì các bào quan ti thể, lục lạp vẫn tiến hành phân đôi. Do đó, gen trong tế bào 
chất thường nhân đôi nhiều lần hơn so với gen trong nhân. → III sai. - Trong quá trình nhân đôi, nếu có chất 
5BU thì có thể sẽ phát sinh đột biến gen. 
→ IV đúng. 
Câu 111: Một gen có trình tự nucleotit trên mạch gốc như sau 
 3'- GXTAXAAGXAXTAXGTTGTATTTXAXATXG - 5' 
Gen trên bị đột biến thay thế cặp G - X bằng cặp A – T ở vị trí cặp nucleotit số 15. Gen đột biến phiên mã tạo 
mARN và dịch mã tạo chuỗi polipeptit có bao nhiêu axit amin? 
A. 4. B. 6. C. 5. D. 9. 
Câu 112 : Cho lúa hạt tròn lai với lúa hạt dài, F1 100% lúa hạt dài. Cho F1 tự thụ phấn được F2. Trong số lúa 
hạt dài F2, tính theo lí thuyết thì tỉ lệ cây hạt dài khi tự thụ phấn cho F3 toàn lúa hạt dài chiếm tỉ lệ 
A. 1/4. B. 1/3. C. 3/4. D. 2/3. 
Câu 113: Ở đậu Hà Lan gen A quy định hạt vàng, a quy định hạt lục, B: hạt trơn, b: hạt nhăn. Hai cặp gen này 
di truyền phân ly độc lập với nhau. Phép lai nàp dưới đây sẽ cho kiểu gen và kiểu hình ít nhất 
A. AABB x AaBb B. AABb x Aabb C. Aabb x aaBb D. AABB x AABb 
Câu 114: Ở một loài thực vật, A: thân cao, a thân thấp; B: quả đỏ, b: quả vàng. Cho cá thể Ab/aB (hoán vị gen 
với tần số f = 20% ở cả hai giới) tự thụ phấn. Xác định tỉ lệ loại kiểu gen Ab/aB được hình thành ở F1? 
A. 16%. B. 32%. C. 24%. D. 51%. 
HD: 
 P: Ab/aB x Ab/aB 
Ab= aB = 40% 
F1: Ab/aB = 2 x 40% x 40% = 32%. 
Câu 115: Một loài thực vật, lai 2 cây quả tròn thuần chủng thu được F1 gồm 100% cây quả dẹt. Cho F1 tự thụ 
phấn được F2 gồm 360 cây quả dẹt ; 240 cây quả tròn ; 40 cây quả dài. Theo lý thuyết, trong số các cây quả 
tròn ở F2, cây thuần chủng chiếm tỉ lệ 
A. 1/16. B. 3/7. C. 1/8. D. 1/3. 
HD: F2 tỷ lệ 9:6:1 ; F1: AaBb x AaBb 
 7 
 F2 quả tròn 3A-bb; 3 aaB- AB DE AB DE
Trong số các cây quả tròn ở F2, cây thuầnab chủng de chiếm ab de tỉ lệ = 2/6 = 1/3 
Câu 116: Một loài thực vật, cho cây thân cao, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 có 4 loại kiểu hình trong đó 
có 4% số cây thân thấp, hoa trắng. Biết rằng mỗi gen quy định 1 tính trạng. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát 
biểu sau đây đúng? 
 I. F1 có tối đa 10 loại kiểu gen. 
 II. F1 có 32% số cây đồng hợp tử về 1 cặp gen. 
 III. F1 có 24% số cây thân cao, hoa trắng. 
 IV. Alen quy định thân cao và alen quy định hoa trắng thuộc cùng một NST. 
 A. 4. B. 2. C. 3. D. 1. 
HD: aabb = 4% = 20% ab x 20% ab; 
Xảy ra HVG và f = 40% 
P: Ab/aB x Ab/aB 
G: AB = ab = 20% 
 Ab= aB = 30% 
Cây đồng hợp tử về 1 cặp gen: AB/Ab + AB/aB + Ab/ab + aB/ab = 20% x 30% x 8 = 48% II sai 
Cây thân cao, hoa trắng (A-bb) = 25% - 4% = 21% III sai 
Câu 117: Ở một loài động vật, cho con cái (XX) mắt đỏ thuần chủng lai với con đực (XY) mắt trăng thuần 
chủng được F1 đồng loạt mắt đỏ. Cho con đực F1 lai phân tích, đời Fb thu được 50% con đực mắt trắng, 25% 
con cái mắt đỏ, 25% con cái mắt trắng.Nếu cho F1 giao phối tự do thì ở F2, loại cá thể đực mắt đỏ chiếm tỉ lệ là 
 A. 6,25%. B. 25%. C. 18,75%. D. 37,5%. 
HD: Pt/c : ♀ đỏ x ♂ trắng 
F1 : 100% đỏ 
♂F1 lai phân tích 
Fb : 50% trắng (♂) : 25% đỏ (♀) : 25% trắng (♀) 
Do Fb có tỉ lệ kiểu hình 2 giới không đồng đều 
→ tính trạng nằm trên NST giới tính 
Do phép lai phân tích, tỉ lệ kiểu hình đời con phản ánh tỉ lệ giao tử của ♂F1 
→ ♂F1 cho 4 loại giao tử 
 B
→ ♂F1 : AaX Y 
Tính trạng được 2 gen không alen qui định theo cơ chế tương tác bổ sung liên kết với giới tính 
A-B- = đỏ A-bb = aaB- = aabb = trắng 
 B b B
F1 : AaX X : AaX Y 
 B b B
F1 x F1 : AaX X x AaX Y 
 B
F2 : đực mắt đỏ : A-X Y = 0,75 x 0,5 = 0,375 = 37,5% 
Câu 118: Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; gen B 
quy định hoa tím là trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; gen D quy định quả đỏ trội hoàn toàn so 
với alen d quy định quả vàng; gen E quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen e quy định quả dài. Quá trình 
phát sinh giao tử đực và cái đều xảy ra hoán vị gen giữa B và b với tần số 20% ; giữa gen E và e với tần số 
40%. 
Theo lí thuyết, ở đời con của phép lai loại kiểu hình thân cao, hoa trắng, quả dài, màu đỏ 
chiếm tỉ lệ là: 
 A. 18,75%. B. 30,25%. C. 1,44%. D. 56,25%. 
ĐA: 
AB/ab x AB/ab 
 Có fB/b = 20% 
 → giao tử ab = 0,4 
 → kiểu hình aabb = 0,4 x 0,4 = 0,16 
 → kiểu hình A-bb = 0,25 – 0,16 = 0,09 
DE/de x DE/de 
 Có fE/e = 40% 
 → giao tử de = 0,3 
 → kiểu hình ddee = 0,3 x 0,3 = 0,09 
 → kiểu hình D-ee = 0,25 – 0,09 = 0,16 
Vậy kiểu hình A-bbD-ee = 0,09 x 0,16 = 0,0144 = 1,44% 
 8 
 Câu 119: 1 loài A đỏ trội hoàn thoàn so với a trắng, B kép trộn hoàn toàn so với b đơn. 2 cặp gen này liên kết 
hoàn toàn quần thể có 300 cá thể AB/AB, 600 cá thể AB/ab 100 cá thể ab/ab. Giả thiết không đột biến có bao 
nhiêu kết luận đúng: 
1. Tần số tương đối alen A,a của quần thể là 0,6; 0,4 
2. Quần thể trên giao phối tự do thì F1 ab/ab 16% 
3. Quần thể trên tự thụ thì F1 76% đỏ kép 24% trắng đơn 
4. Quần thể trên giao phối tự do thì F1 AB/ab bằng 10% 
A. 4 B.3 C.2 D.1 
ĐA: 
 AB AB ab
Cấu trúc di truyền của quần thể ban đầu: 0,3 ; 0,6 ; 0,1 . 
 AB ab ab
- Tần số các kiểu gen: AA = 0,3; Aa = 0,6; aa = 0,1 
 p (A) = 0,3 +0,6/2 = 0,6 
 q (a) = 0,1 + 0,6/2 = 0,4 
 Xét cặp gen B,b: 
- Tần số các kiểu gen: BB = 0,3; Bb = 0,6; bb = 0,1 
 p (B) = 0,3 +0,6/2 = 0,6 
q (b) = 0,1 + 0,6/2 = 0,4 
Tần số kiểu gen và kiểu hình nếu cho quần thể ban đầu giao phấn tự do: 
- Các gen liên kết hoàn toàn do đó quần thể cho 2 loại giao tử: AB và ab. 
 AB = 0,3 + 0,6/2 = 0,6 
 ab = 0,1 + 0,6/2 = 0,4 
- Nếu cho giao phấn tự do và ngẫu nhiên: 
 ( ♂ 0,6AB : 0,4ab) x ♀( 0,6AB : 0,4ab) 
→ Cấu trúc di truyền của quần thể sau khi giao phấn tự do: 
 0,36 ; 0,48 ; 0,16 . 
→ Tần số các kiểu h́ình: 84% hoa đỏ, kép : 16% hoa trắng, đơn. 
- Quần thể tự thụ phấn lần 1: 
 0,3 ( × ) → 0,3 
 0,6 ( × ) → 0,6(0,25 ; 0,50 ; 0,25 ) 
 0,1 ( × ) → 0,1 
 Cộng F1: (0,3 +0,6.0,25) ; (0,6.0,50) ; (0,6.0,25+0,1) 
 = 0,45 ; 0,3 ; 0,25 
→ Tần số các kiểu h́ình: 75% hoa đỏ, kép : 25% hoa trắng, đơn. 
Câu 120: Cho sơ đồ phả hệ sau: 
 9 
Biết rằng hai cặp gen quy định hai tính trạng nói trên không cùng nằm trong một nhóm gen liên kết; bệnh hói 
đầu do alen trội H nằm trên NST thường quy định, kiểu gen dị hợp Hh biểu hiện hói đầu ở người nam và 
không hói đầu ở người nữ; quần thể này đang ở trạng thái cân bằng di truyền và có tỉ lệ người bị hói đầu là 
20%. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? 
I. Có tối đa 9 người có kiểu gen đồng hợp về tính trạng hói đầu. 
II. Xác định được chính xác kiểu gen của 7 người về cả hai bệnh. 
III. Khả năng người số 10 mang ít nhất 1 alen lặn là 13/15. 
IV. Xác suất để đứa con đầu lòng của cặp vợ chồng số 10 và 11 là con gái, không hói đầu và không mang alen 
gây bệnh P là 9/11. 
 A. 3 B. 1 C. 4 D. 2 
Đáp án B 
- Bệnh hói đầu: 
+ Ở nam: HH + Hh: hói; hh: không hói. 
+ Ở nữ: HH: hói; Hh + hh: không hói. 
+ p2HH + 2pqHh + q2hh = 1. 
 p2 += pq 0,2
 → p = 0,2; q = 0,8. 
 pq+=1
+ CBDT: 0,04HH + 0,32Hh + 0,64hh = 1. 
- Bố (1) và mẹ (2) không mắc bệnh P để con gái (5) mắc bệnh P → bệnh P do gen lặn nằm trên NST thường 
quy định. 
 (1) Aahh (2) AaHh (3) aaHH (4) A-hh 
 (5) (6) (7) (8) (9) 
 aa(Hh,hh) (1/3AA:2/3Aa)Hh AaHh Aa(1/3Hh:2/3hh) AaHh 
 (10) (2/5AA:3/5Aa)(1/3HH:2/3Hh) (11) (12) aahh 
 (1/3AA:2/3Aa)(6/11Hh:5/11hh) 
(I) sai: Chỉ có tối đa 8 người có kiểu gen đồng hợp về tính trạng hói đầu: 1,3,4,5,8,10,11,12. 
Chú ý: Người số 2 bắt buộc phải Hh thì mới sinh được người con thứ (6) Hh. 
(II) Sai: Chỉ có 6 người biết chính xác kiểu gen về cả 2 bệnh: 1,2,3,7, 9,12. 
 2 1 13
(III) Đúng: Người số 10 mang ít nhất 1 alen lặn = 1 – AAHH = 1− = 
 5 3 15
 2 3 1 2 1 2 6 5 
(IV) sai: (10): AA:::: Aa HH Hh AA Aa Hh hh 
 5 5 3 3 3 3 11 11 
 7 3 2 1 2 1 3 8 
Giao tử: A:::: a H h A a H h 
 10 10 3 3 3 3 11 11 
 1 1 7 2 2 3 21
→ con gái: AA( Hh+ hh) = 1 − = 
 2 2 10 3 3 11 110
 ----------- HẾT ---------- 
 10 

File đính kèm:

  • pdfde_thi_thu_thpt_quoc_gia_sinh_hoc_lop_12_ma_de_002_nam_hoc_2.pdf