Đề thi thử Tốt nghiệp THPT môn Khoa học tự nhiên - Phần: Sinh học - Mã đề: 105 - Năm học 2021 - Sở GD&ĐT cụm các trường huyện Nam Trực (Có ma trận và đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử Tốt nghiệp THPT môn Khoa học tự nhiên - Phần: Sinh học - Mã đề: 105 - Năm học 2021 - Sở GD&ĐT cụm các trường huyện Nam Trực (Có ma trận và đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi thử Tốt nghiệp THPT môn Khoa học tự nhiên - Phần: Sinh học - Mã đề: 105 - Năm học 2021 - Sở GD&ĐT cụm các trường huyện Nam Trực (Có ma trận và đáp án)

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NAM ĐỊNH ĐỀ THI THỬ TN THPT NĂM 2021 CỤM CÁC TRƯỜNG THPT HUYỆN NAM TRỰC Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN (Đề thi có 04 trang) Môn thi thành phần: SINH HỌC Thời gian làm bài: 50 phút Mã đề: 105 Họ và tên thí sinh: .. SBD: .. Thí sinh chọn một phương án trả lời đúng nhất cho các câu sau: Câu 81: Ở loài nào sau đây, giới đực có cặp nhiễm sắc thể XY? A. Gà. B. Vịt. C. Trâu. D. Bồ câu. Câu 82: Theo Đácuyn, nguyên nhân làm cho sinh giới ngày càng đa dạng, phong phú là A. CLTN tác động lên cơ thể sinh vật thông qua hai đặc tính là biến dị và di truyền. B. các biến dị cá thể và các biến đổi đồng loạt trên cơ thể sinh vật đều di truyền được cho các thế hệ sau. C. điều kiện ngoại cảnh không ngừng biến đổi nên sự xuất hiện các biến dị ở sinh vật ngày càng nhiều. D. sự tác động của CLTN lên cơ thể sinh vật ngày càng ít. Câu 83: Bộ ba GUU chỉ mã hóa cho axit amin Valin, điều này thể hiện đặc điểm nào của mã di truyền? A. Mã di truyền có tính đặc hiệu. B. Mã di truyền có tính phổ biến. C. Mã di truyền là mã bộ ba. D. Mã di truyền có tính thoái hóa. Câu 84: Đặc điểm nào sau đây chỉ có ở quá trình nhân đôi của ADN ở sinh vật nhân thực mà không có ở quá trình nhân đôi ADN của sinh vật nhân sơ? A. Diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn. B. Trên mỗi phân tử ADN có nhiều điểm khởi đầu quá trình nhân đôi. C. Mạch pôlinuclêôtit tổng hợp mới được kéo dài theo chiều 5’ 3’. D. Một mạch được tổng hợp gián đoạn, một mạch được tổng hợp liên tục. Câu 85: Những cặp cơ quan nào sau đây là cơ quan tương đồng? I. Tuyến nọc độc của rắn và tuyến nước bọt của người. II. Vòi hút của bướm và đôi hàm dưới của bọ cạp. III. Gai xương rồng và lá cây lúa. IV. Cánh bướm và cánh chim. A. I, II. B. II, III, IV. C. I, II, IV. D. I, II, III. Câu 86: Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có kiểu gen đồng hợp tử trội chiếm 16%. Tần số alen A của quần thể là: A. 0,5. B. 0,4. C. 0,16. D. 0,6. Câu 87: Quy luật phân li độc lập thực chất nói về: A. sự tổ hợp của các alen trong quá trình thụ tinh. B. sự phân li kiểu hình theo tỉ lệ 9 : 3 : 3 : 1. C. sự phân li độc lập của các alen trong quá trình giảm phân. D. sự phân li độc lập của các tính trạng. Câu 88: Trình tự các thành phần cấu tạo của một Operon là A. Nhóm gen cấu trúc – Vùng vận hành – Vùng khởi động. B. Gen điều hòa –Vùng vận hành –Vùng khởi động – Nhóm gen cấu trúc. C. Nhóm gen cấu trúc – Vùng khởi động – Vùng vận hành. D. Vùng khởi động – Vùng vận hành – Nhóm gen cấu trúc. Câu 89: Khi nói về ổ sinh thái, bao nhiêu phát biểu đúng? I. Hai loài có ổ sinh thái khác nhau thì không cạnh tranh nhau. II. Cùng một nơi ở luôn chỉ chứa một ổ sinh thái. III. Sự hình thành loài mới gắn liền với sự hình thành ổ sinh thái mới. IV. Cạnh tranh cùng loài là nguyên nhân chính làm mở rộng ổ sinh thái của mỗi loài. A. 1. B. 2. C. 4. D. 3. Câu 90: Khi nói về tiến hóa nhỏ, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Tiến hóa nhỏ chỉ xảy ra trong phạm vi quần thể. II. Tiến hóa là quá trình biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể. III. Kết quả của tiến hóa nhỏ là hình thành nên loài mới. IV. Nếu không có biến dị di truyền thì không xảy ra tiến hóa nhỏ. A. 3. B. 2. C. 4. D. 1. Câu 91: Các giai đoạn hô hấp hiếu khí (phân giải hiếu khí) diễn ra theo trình tự: A. Đường phân → Chuỗi truyền êlectron → Chu trình Crep. B. Đường phân → Chu trình Crep → Chuỗi truyền êlectron. C. Chuỗi truyền êlectron → Chu trình Crep → đường phân. D. Chu trình Crep → Đường phân → Chuỗi truyền êlectron. Trang 1/4 | M ã đ ề 1 0 5 Câu 92: Khi nghiên cứu lịch sử phát triển của sinh giới, người ta đã căn cứ vào loại bằng chứng trực tiếp nào sau đây để có thể xác định loài nào xuất hiện trước, loài nào xuất hiện sau? A. Cơ quan tương tự. B. Cơ quan thoái hóa. C. Hóa thạch. D. Cơ quan tương đồng. Câu 93: Đậu Hà Lan có bộ NST lưỡng bội 2n = 14. Tế bào sinh dưỡng của đậu Hà Lan chứa 15 NST bị đột biến A. thể một. B. thể bốn. C. thể ba. D. thể không. Câu 94: Trong lịch sử phát triển của thế giới sinh vật, thứ tự xuất hiện của các Đại là A. Thái cổ Nguyên sinh Cổ sinh Trung sinh Tân sinh. B. Nguyên sinh Thái cổ Cổ sinh Tân sinh Trung sinh. C. Nguyên sinh Thái cổ Cổ sinh Trung sinh Tân sinh. D. Tân sinh Trung sinh Thái cổ Cổ sinh Nguyên sinh. Câu 95: Khi tăng hàm lượng chất nào sau đây thì nội môi sẽ có áp suất thẩm thấu giảm? A. Glucôzơ. B. Cl-. C. Nước. D. Na+. Câu 96: Ở một loài đậu thơm, màu sắc hoa do hai cặp gen (Aa và Bb) không cùng lôcut cùng quy định. Trong đó, nếu có cả hai gen trội A và B hoa sẽ biểu hiện màu đỏ, nếu chỉ có 1 trong 2 alen trội hoặc không có alen trội nào thì cây hoa có màu trắng. Tính trạng màu sắc hoa đậu thơm di truyền theo quy luật A. tương tác cộng gộp. B. phân li. C. phân li độc lập. D. tương tác bổ sung. Câu 97: Cho hai gen A, a và B,b là những gen không alen nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể. Kiểu gen nào sau đây viết không đúng? . . . . Câu 98: Có 4 loại môi trường sống. Giun đũa kí sinh sống ở trong môi trường nào sau đây? A. Đất. B. Sinh vật. C. Trên cạn. D. Nước. Câu 99: Phương pháp nào sau đây có thể được ứng dụng để tạo ra sinh vật mang đặc điểm của hai loài? A. Nuôi cấy hạt phấn. B. Gây đột biến gen. C. Nhân bản vô tính. D. Dung hợp tế bào trần. Câu 100: Khi nói về mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng? A. Khi nguồn thức ăn của quần thể càng dồi dào thì sự cạnh tranh về dinh dưỡng càng gay gắt. B. Ở thực vật, cạnh tranh cùng loài có thể dẫn đến hiện tượng tự tỉa thưa. C. Số lượng cá thể trong quần thể càng tăng thì sự cạnh tranh cùng loài càng giảm. D. Ăn thịt lẫn nhau là hiện tượng xảy ra phổ biến ở các quần thể động vật. Câu 101: Ở động vật bậc cao, hoạt động tiêu hoá nào là quan trọng nhất? (1) Quá trình tiêu hoá ở ruột. (2) Quá trình tiêu hoá ở dạ dày. (3) Quá trình biến đổi thức ăn ở khoang miệng. (4) Quá trình thải chất cặn bã ra ngoài. Phương án đúng là A. (1), (2). B. (1), (2), (3), (4). C. (2), (4). D. (1), (2), (3). Câu 102: Kết quả của quá trình quang hợp tạo ra khí ôxi. Các phân tử ôxi này được tạo ra từ quá trình nào sau đây ? A. Phân giải đường C6H12O6. B. Phân giải CO2 tạo ra ôxi. C. Pha tối của quang hợp. D. Quang phân li nước. Câu 103: Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1 : 1? A. AA x AA. B. Aa x aa. C. aa x aa. D. Aa x Aa. Câu 104: Điểm giống nhau giữa di truyền phân li độc lập và tương tác gen không alen: A. các gen phân li độc lập. B. các gen không alen quy định các tính trạng khác nhau. C. làm giảm biến dị tổ hợp. D. nhiều gen không alen cùng quy định một tính trạng. Câu 105: Kiểu gen nào sau đây là kiểu gen đồng hợp về 1 cặp gen? A. aaBB. B. AaBb. C. AaBB. D. AABB. Câu 106: Sơ đồ dưới đây mô tả quá trình phiên mã và dịch mã trong một tế bào của của một loài sinh vật (loài M). Hãy quan sát sơ đồ và cho biết có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng? I. Tế bào của loài M thuộc loại tế bào sinh vật nhân thực. II. Cấu trúc loại (1) có thể tồn tại trong bào quan (2). Trang 2/4 | M ã đ ề 1 0 5 III. Cấu trúc (3) là mARN được tạo ra sau quá trình phiên mã. IV. Cấu trúc (4) đóng vai trò như một người phiên dịch trong quá trình tổng hợp cấu trúc (5). A. 4. B. 2. C. 3. D. 1. Câu 107: Ở một loài cá nhỏ, gen A quy định cơ thể có màu nâu nhạt nằm trên NST thường trội hoàn toàn so với alen a quy định màu đốm trắng. Một quần thể của loài này sống trong hồ nước có nền cát màu nâu có thành phần kiểu gen là 0,81AA + 0,18Aa + 0,01aa. Một công ty xây dựng rải một lớp sỏi xuống hồ, làm mặt hồ trở nên có nền đốm trắng. Từ khi đáy hồ được rải sỏi, xu hướng biến đổi tần số alen A của quần thể ở các thế hệ cá con tiếp theo được mô tả rút gọn bằng sơ đồ nào sau đây? A. 0,9A → 0,8A → 0,7A → 0,6A → 0,5A → 0,6A → 0,7A → 0,8A → 0,9A. B. 0,9A → 0,8A → 0,7A → 0,6A → 0,5A → 0,4A → 0,3A → 0,2A → 0,1A. C. 0,8A → 0,9A → 0,7A → 0,6A → 0,5A → 0,4A → 0,3A → 0,2A → 0,1A. D. 0,1A → 0,2A → 0,3A → 0,4A → 0,5A → 0,6A → 0,7A → 0,8A → 0,9A. Câu 108: Một loài thực vật, A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp. Biết không xảy ra đột biến mới, cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra các giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Các cây thân cao tứ bội giảm phân, có thể tạo ra tối đa 3 loại giao tử. II. Cho các cây tứ bội giao phấn ngẫu nhiên, có thể thu được đời con có tối đa 5 kiểu gen. III. Cho hai cơ thể tứ bội đều có thân cao giao phấn với nhau, có thể thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình 3 cao : 1 thấp. IV. Cho 1 cây tứ bội thân cao giao phấn với 1 cây lưỡng bội thân thấp, có thể thu được đời con có tỉ lệ 5 cao : 1 thấp. A. 1. B. 4. C. 2. D. 3. Câu 109: Ở một quần thể sau khi trải qua ba thế hệ tự phối, tỉ lệ của thể dị hợp trong quần thể bằng 8%. Biết rằng ở thế hệ xuất phát, quần thể có 20% số cá thể đồng hợp trội và cánh dài là tính trạng trội hoàn toàn so với cánh ngắn. Hãy cho biết trước khi xảy ra quá trình tự phối, tỉ lệ kiểu hình nào sau đây là của quần thể nêu trên ? A. 84% cánh dài : 16% cánh ngắn. B. 16% cánh dài : 84% cánh ngắn. C. 64% cánh dài: 36% cánh ngắn. D. 36% cánh dài: 64% cánh ngắn. Câu 110: Một loài thực vật, A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng. Một quần thể tự phối có cấu trúc di truyền ở thế hệ xuất phát là: 0,1AA : 0,4Aa : 0,5aa. Ở thế hệ F2, cây hoa trắng chiếm tỉ lệ bao nhiêu? A. 65%. B. 50%. C. 45%. D. 49%. Câu 111: Loài sinh vật A có giới hạn chịu đựng về nhiệt độ từ 8 đến 320C, giới hạn chịu đựng về độ ẩm từ 80% đến 98%. Loài sinh vật này có thể sống ở môi trường nào sau đây? A. Môi trường có nhiệt độ dao động từ 12 đến 300C, độ ẩm từ 90 đến 100%. B. Môi trường có nhiệt độ dao động từ 25 đến 350C, độ ẩm từ 85 đến 95%. C. Môi trường có nhiệt độ dao động từ 10 đến 300C, độ ẩm từ 85% đến 95%. D. Môi trường có nhiệt độ dao động từ 25 đến 350C, độ ẩm từ 75% đến 95%. Câu 112: Có 4 tế bào sinh trứng của một cá thể có kiểu gen AaBbddEe tiến hành giảm phân bình thường hình thành giao tử. Số loại trứng tối đa có thể tạo ra là A. 4. B. 6. C. 8. D. 3. Câu 113: Ở người, bệnh bạch tạng do gen lặn a nằm trên NST thường quy định. Một cặp vợ chồng có da bình thường sinh ra một người con đầu lòng bị bạch tạng. Lần mang thai tiếp theo, người vợ đi siêu âm là thai đôi. Xác suất để ít nhất một đứa bé sinh đôi bị bạch tạng là bao nhiêu? (Giả sử khả năng sinh đôi cùng trứng là 1/4, khác trứng là 3/4). A. 32,81%. B. 37,5%. C. 6,25%. D. 39,06%. Câu 114: Có bao nhiêu thông tin về virus 2019-nCoV sau đây là chính xác? I. Vật chất di truyền của virus corona là axit nucleic. II. Chủng mới của virus corona là một loại virus đường hô hấp, lây lan chủ yếu là tiếp xúc với người bị nhiễm bệnh thông qua các giọt bắn tạo ra khi ho hoặc hắt hơi. III. Người nhiễm 2019-nCoV, cúm hoặc cảm lạnh thường có các triệu chứng hô hấp như sốt, ho và sổ mũi. IV. Để tự bảo vệ bản thân cần tăng cường: Sử dụng vitamin C; sử dụng trà thảo dược truyền thống; đeo nhiều khẩu trang để bảo vệ tối đa và tự dùng thuốc như kháng sinh. A. 3. B. 1. C. 4. D. 2. Câu 115: Ở người, gen qui định nhóm máu và gen qui định dạng tóc đều nằm trên nhiễm sắc thể thường và phân li độc lập. Theo dõi sự di truyền của hai gen này ở một dòng họ, người ta vẽ được phả hệ sau: Trang 3/4 | M ã đ ề 1 0 5 Biết rằng gen qui định nhóm máu gồm 3 alen, trong đó kiểu gen IAIA và IAIO đều qui định nhóm máu A, kiểu gen IBIB và IBIO đều qui định nhóm máu B, kiểu gen IAIB qui định nhóm máu AB và kiểu gen IOIO qui định nhóm máu O, gen qui định dạng tóc có hai alen, alen trội là trội hoàn toàn người số 5 mang alen qui định tóc thẳng và không phát sinh đột biến mới ở tất cả những người trong phả hệ. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Xác định được tối đa kiểu gen của 8 người trong phả hệ. II. Người số 4 và người số 10 có thể có kiểu gen giống nhau. III. Xác suất sinh con có nhóm máu A và tóc xoăn của cặp 8 - 9 là 17/32. IV. Xác suất sinh con có nhóm máu O và tóc thẳng của cặp 10 -11 là 1/2. A. 4. B. 1. C. 3. D. 2. Câu 116: Ở đậu Hà lan, alen qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen qui định hoa trắng. Trong thí nghiệm thực hành lai giống, một nhóm học sinh đã lấy tất cả các hạt phấn của 1 cây đậu hoa đỏ thụ phấn cho 1 cây đậu hoa đỏ khác. Theo lí thuyết dự đoán nào sau đây sai? A. Đời con có thể có 1 loại kiểu gen và 1 loại kiểu hình. B. Đời con có thể có 2 loại kiểu gen và 1 loại kiểu hình. C. Đời con có thể có 2 loại kiểu gen và 2 loại kiểu hình. D. Đời con có thể có 3 loại kiểu gen và 2 loại kiểu hình. Câu 117: Một loài thực vật, cho cây thân cao, lá nguyên giao phấn với cây thân thấp, lá xẻ (P), thu được F1 toàn cây thân cao, lá nguyên. Lai phân tích F1, thu được Fa có tỉ lệ kiểu hình phân li theo tỉ lệ : 1 cây thân cao, lá nguyên: 1 cây thân cao, lá xẻ: 1 cây thân thấp, lá nguyên : 1 cây thân thấp, lá xẻ. Cho biết mỗi gen qui định 1 tính trạng. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng? A. Cây thân cao, lá nguyên ở Fa và cây thân cao, lá nguyên ở F1 có kiểu gen giống nhau. B. Cây thân cao, lá xẻ ở Fa đồng hợp tử về 2 cặp gen. C. Cho cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 có 1/3 số cây thân cao, lá xẻ. D. Cây thân thấp, lá nguyên ở Fa giảm phân bình thường cho 4 loại giao tử. Câu 118: Một loài thực vật, tính trạng chiều cao thân cây do 2 cặp gen A, a và B, b phân li độc lập cùng quy định: kiểu gen có cả 2 loại alen trội A và B quy định thân cao, các kiểu gen còn lại đều quy định thân thấp. Alen D quy định hoa vàng trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Cho cây dị hợp tử về 3 cặp gen (P) tự thụ phấn, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 6 cây thân cao, hoa vàng : 6 cây thân thấp, hoa vàng : 3 cây thân cao, hoa trắng : 1 cây thân thấp, hoa trắng. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Kiểu gen của cây P có thể là: . II. F1 có số cây thân cao, hoa vàng dị hợp tử về 3 cặp gen. III. F1 có tối đa 7 loại kiểu gen. IV. F1 có 3 loại kiểu gen quy định cây thân thấp, hoa vàng. A. 1. B. 4. C. 3. D. 2. Câu 119: Một loài động vật, biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Xét phép lai P: ♀ XDXd x ♂ XDY, thu được F có kiểu hình A-bbD- chiếm tỉ lệ 26,25%. 1 Khoảng cách giữa gen A và gen B là A. 20cM. B. 30cM. C. 18cM. D. 40cM. Câu 120: Có 10 tế bào sinh tinh của cơ thể giảm phân bình thường và có 7 tế bào có hoán vị gen. Tỉ lệ các loại giao tử được tạo ra là A. 7 : 7 : 3: 3. B. 13:13: 7 : 7. C. 13:13: 3: 3. D. 10 :10 : 7 :1. ----- HẾT ----- Trang 4/4 | M ã đ ề 1 0 5
File đính kèm:
de_thi_thu_tot_nghiep_thpt_mon_khoa_hoc_tu_nhien_phan_sinh_h.pdf
MA_TRaN_de_THI_THu_THPTQG_CuM_CaC_TRuoNG_THPT_NAM_TRuC_7ce6d09ab2.docx