Đề thi thử Tốt nghiệp THPT môn Khoa học tự nhiên - Phần: Sinh học - Mã đề: 404 - Năm học 2022-2023 - Sở GD&ĐT Nam Định (Có đáp án)

pdf 4 trang Mạnh Nam 07/06/2025 140
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử Tốt nghiệp THPT môn Khoa học tự nhiên - Phần: Sinh học - Mã đề: 404 - Năm học 2022-2023 - Sở GD&ĐT Nam Định (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi thử Tốt nghiệp THPT môn Khoa học tự nhiên - Phần: Sinh học - Mã đề: 404 - Năm học 2022-2023 - Sở GD&ĐT Nam Định (Có đáp án)

Đề thi thử Tốt nghiệp THPT môn Khoa học tự nhiên - Phần: Sinh học - Mã đề: 404 - Năm học 2022-2023 - Sở GD&ĐT Nam Định (Có đáp án)
 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP LỚP 12 THPT 
 NAM ĐỊNH NĂM HỌC 2022 – 2023 
 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN 
 ĐỀ CHÍNH THỨC Môn thi thành phần: Sinh học 
 (Thời gian làm bài: 50 phút) 
 MÃ ĐỀ: 404 
 Đề thi gồm 04 trang. 
Họ và tên học sinh: .. 
Số báo danh: . .. . 
Câu 81: Khi nghiên cứu về giới hạn sinh thái ảnh hưởng của nhiệt độ môi trường nước lên sự phát triển của 
2 loài cá thu được bảng số liệu sau: 
 Loài Giới hạn dưới Giới hạn trên Khoảng thuận lợi 
 Cá chép 20C 440C 250C - 350C 
 Cá rô phi 50C 420C 250C - 350C 
Phát biểu nào sau đây đúng khi đề cập đến tác dụng của nhiệt độ ở 2 loài trên? 
 A. Cá chép có khả năng phân bố rộng hơn cá rô phi. 
 B. Khả năng chịu lạnh của cá rô phi cao hơn cá chép. 
 C. Mức nhiệt thuận lợi nhất của cá rô phi thấp hơn so với cá chép. 
 D. Khoảng nhiệt độ từ 350C - 440C, cả 2 loài vẫn có thể phát triển bình thường. 
Câu 82: Ở người, bệnh hoặc hội chứng bệnh nào dưới đây là thể ba? 
 A. Mù màu. B. Đao. C. Tớcnơ. D. AIDS. 
Câu 83: Ở đậu thơm (Lathyrus odoratus), khi lai phân tích dòng cây hoa đỏ (AaBb) với dòng cây hoa trắng 
(aabb), thu được Fa có tỉ lệ kiểu hình là 3 cây hoa trắng: 1 cây hoa đỏ. Theo lí thuyết, tính trạng màu sắc hoa 
di truyền theo quy luật 
 A. tương tác cộng gộp. B. tương tác bổ sung. C. gen đa hiệu. D. liên kết gen. 
Câu 84: Những ví dụ nào sau đây là hiện tượng cách li sau hợp tử? 
I. Ngựa cái giao phối với lừa đực sinh ra con la không có khả năng sinh sản. 
II. Hạt phấn của cây bầu không thụ tinh được với noãn của cây bí. 
III. Tinh trùng cóc thụ tinh với trứng nhái tạo ra hợp tử nhưng hợp tử không phát triển. 
IV. Các loài ruồi giấm khác nhau có tập tính giao phối khác nhau nên không giao phối với nhau. 
 A. I, III. B. II, III. C. II, IV. D. I, IV. 
Câu 85: Quá trình tổng hợp ARN trên mạch khuôn của ADN được gọi là quá trình 
 A. dịch mã. B. hoạt hoá axit amin. C. nhân đôi ADN. D. phiên mã. 
Câu 86: Hình bên mô tả dạng đột biến cấu trúc NST 
nào sau đây? 
 A. Chuyển đoạn trong 1 NST. 
 B. Lặp đoạn. 
 C. Chuyển đoạn không tương hỗ. 
 D. Chuyển đoạn tương hỗ. 
Câu 87: Nồng độ Ca2+ trong tế bào lông hút là 0,3%, nồng độ Ca2+ trong môi trường đất là 0,1%. Tế bào 
lông hút sẽ nhận Ca2+ theo cơ chế nào sau đây? 
 A. Hấp thụ thụ động. B. Thẩm thấu. C. Khuếch tán. D. Hấp thụ chủ động. 
Câu 88: Cơ thể có kiểu gen nào sau đây là thể dị hợp? 
 A. AB . B. AB . C. Ab . D. aB . 
 Ab AB Ab aB
Câu 89: Đặc trưng nào sau đây đảm bảo hiệu quả sinh sản của quần thể trong điều kiện môi trường thay 
đổi? 
 A. Nhóm tuổi. B. Mật độ. C. Tỉ lệ giới tính. D. Kích thước. 
Câu 90: Ở người, bộ phận nào trong ống tiêu hoá chỉ thực hiện chức năng tiêu hoá cơ học? 
 A. Ruột non. B. Ruột già. C. Dạ dày. D. Miệng. 
Câu 91: Để xác định tuổi của hóa thạch lên đến hàng trăm triệu năm, người ta có thể sử dụng phương pháp 
phân tích đồng vị phóng xạ 
 A. 12 C. B. 14 C. C. 18 O . D. 238 U . 
 Mã đề 404 - trang 1/4 Câu 92: Nếu gen điều hoà (R) tổng hợp nên prôtêin ức chế bị thay đổi cấu hình không gian và không còn 
khả năng liên kết với vùng vận hành (operator) của opêron Lac thì các gen cấu trúc sẽ 
 A. phiên mã liên tục. B. không phiên mã. 
 C. giảm tổng hợp prôtêin D. tổng hợp ra prôtêin đột biến. 
Câu 93: Thói quen nào sau đây có lợi cho người bị huyết áp cao? 
 A. Thường xuyên ăn thức ăn có nhiều dầu mỡ. 
 B. Thường xuyên thức khuya và làm việc căng thẳng. 
 C. Thường xuyên ăn thức ăn có nồng độ NaCl cao. 
 D. Thường xuyên tập thể dục một cách khoa học. 
Câu 94: Một quần thể thực vật có thành phần kiểu gen ở thế hệ xuất phát là 0,6Aa : 0,4 aa . Theo lí thuyết, 
tần số alen A của quần thể này là 
 A. 0,6. B. 0,7. C. 0,4. D. 0,3. 
Câu 95: Hoạt động nào sau đây của con người không góp phần duy trì đa dạng sinh học? 
 A. Giáo dục để nâng cao ý thức bảo vệ môi trường. B. Xây dựng các khu bảo tồn thiên nhiên. 
 C. Tăng cường khai thác rừng nguyên sinh. D. Bảo vệ các loài sinh vật có nguy cơ tuyệt chủng. 
Câu 96: Cơ thể tứ bội (4n) có kiểu gen AAaa giảm phân cho loại giao tử Aa chiếm tỉ lệ bao nhiêu? Biết cây 
tứ bội chỉ tạo giao tử 2n có khả năng sống sót. 
 A. 1/2. B. 2/3. C. 1/6. D. 1/3. 
Câu 97: Hiện tượng di truyền nào sau đây hạn chế xuất hiện biến dị tổ hợp? 
 A. Phân li độc lập. B. Hoán vị gen. C. Tương tác gen. D. Liên kết gen. 
Câu 98: Theo quan niệm hiện đại, loại biến dị nào sau đây là nguyên liệu thứ cấp của chọn lọc tự nhiên? 
 A. Đột biến gen. B. Biến dị tổ hợp. C. Thường biến. D. Đột biến NST. 
 a
Câu 99: Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây tạo ra F1 có kiểu gen X Y chiếm tỉ lệ 25%? 
 A. XAXA × XAY. B. XaXa × XAY. C. XAXA × XaY. D. XAXa × XaY. 
Câu 100: Nhà khoa học Winmut đã tạo ra cừu Dolly bằng kỹ thuật 
 A. nhân bản vô tính. B. thụ tinh nhân tạo. C. tạo ADN tái tổ hợp. D. cấy truyền phôi. 
Câu 101: Ở thực vật, nitơ là nguyên tố có trong thành phần hợp chất nào sau đây? 
 A. lipit. B. xenlulôzơ. C. glucôzơ. D. axit nuclêic. 
Câu 102: Trong cấu trúc siêu hiển vi của NST, mức độ xoắn có đường kính 11 nm là 
 A. sợi siêu xoắn. B. crômatit. C. sợi cơ bản. D. sợi nhiễm sắc. 
Câu 103: Nhà khoa học nào sau đây cho rằng “Mỗi tính trạng do một cặp nhân tố di truyền quy định”? 
 A. Đacuyn. B. G.J. Menđen. C. T. H. Morgan. D. Lamac. 
Câu 104: Chim sáo ăn con ve, bét trên da của trâu rừng, khi có thú dữ chim bay lên báo động cho trâu. Quan 
hệ giữa chim sáo và trâu là quan hệ 
 A. hợp tác. B. cộng sinh. C. hội sinh. D. kí sinh. 
Câu 105: Bộ ba nào sau đây mã hoá axit amin triptôphan? 
 A. 5'UGG3'. B. 5'UAA3'. C. 5'UAG3'. D. 5'UGA3'. 
Câu 106: Kĩ thuật lai tế bào sinh dưỡng (xôma) và công nghệ gen có chung đặc điểm là 
 A. tạo sinh vật mang gen của hai loài khác nhau. B. tạo được thể song nhị bội hữu thụ. 
 C. tạo được dòng đột biến đa bội cho năng suất cao. D. tạo dòng cây đồng hợp tử về tất cả các gen. 
Câu 107: Hệ sinh thái nào say đây có độ đa dạng sinh học cao nhất? 
 A. Đồng rêu hàn đới. B. Rừng mưa nhiệt đới. C. Rừng rụng lá ôn đới. D. Rừng Taiga. 
Câu 108: Nhân tố tiến hóa nào sau đây vừa có thể làm phong phú thêm vốn gen, vừa có thể làm nghèo vốn 
gen quần thể? 
 A. Di – nhập gen. B. Chọn lọc tự nhiên. 
 C. Các yếu tố ngẫu nhiên. D. Giao phối không ngẫu nhiên. 
Câu 109: Một loài thực vật, alen A bị đột biến thành alen a, alen b bị đột biến thành alen B . Biết mỗi gen 
quy định 1 tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và 2 gen phân li độc lập. Theo lí thuyết, các thể đột biến 
có bao nhiêu loại kiểu gen? 
 A. 2. B. 9. C. 5. D. 7. 
 Mã đề 404 - trang 2/4 Câu 110: Để nghiên cứu tính trạng 
chiều cao ở 2 loài thực vật khác nhau, 
người ta đã tiến hành xác định số loại 
kiểu hình về tính trạng chiều cao, cùng 
với tần số của mỗi kiểu hình trong quần 
thể mỗi loài. Kết quả nghiên cứu được 
phản ảnh trên đồ thị hình bên. Quá trình 
nghiên cứu, người ta cũng đã xác định 
được tính trạng chiều cao ở mỗi loài đều 
di truyềntheo kiểu tác động cộng gộp 
của các alen trội. Theo lí thuyết, có bao 
nhiêu giả thuyết sau phù hợp với kết quả thí nghiệm trên? 
I. Có 4 alen thuộc 2 gen khác nhau tác động đến tính trạng chiều cao ở loài 1. 
II. Tính trạng chiều cao ở loài 2 do tác động cộng gộp của 3 cặp alen nằm trên một NST. 
III. Loài 1 có 4 loại kiểu gen quy định chiều cao 110 cm. 
IV. Loài 2 chỉ có 1 kiểu gen quy định chiều cao 130 cm. 
 A. 1. B. 3. C. 2. D. 4. 
Câu 111: Một cơ thể đực có kiểu gen AB thực hiện giảm phân. Trung bình, cứ 100 tế bào giảm phân thì có 
 ab
40 tế bào xảy ra hoán vị giữa B và b . Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng? 
 A. Giao tử mang 1 alen trội chiếm tỉ lệ 50%. B. Tỉ lệ giao tử AB được sinh ra là 40%. 
 C. Tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau. D. Tần số hoán vị gen là 40%. 
Câu 112: Cho chuỗi thức ăn như sau: Sinh vật sản xuất (2,1.106 calo) → sinh vật tiêu thụ bậc 1 (1,2.104 
calo) → sinh vật tiêu thụ bậc 2 (1,1.102 calo) → sinh vật tiêu thụ bậc 3 (0,5.102 calo). Hiệu suất sinh thái của 
bậc dinh dưỡng cấp 3 so với bậc dinh dưỡng cấp 2 là 
 A. 0,92%. B. 0,57%. C. 0,42%. D. 45,5%. 
Câu 113: Cho phép lai (P) AaBbDd × AaBbDd. Theo lí thuyết, số loại kiểu gen, kiểu hình tối đa tạo ra ở F1 
lần lượt là 
 A. 27 và 8. B. 27 và 27. C. 16 và 18. D. 64 và 12. 
Câu 114: Tại một hòn đảo thuộc Inđônêxia, sau đợt phun trào của núi lửa ở đây trở thành môi trường trống trơn. 
Nghiên cứu quá trình diễn thế sinh thái tại hòn đảo này, người ta ghi nhận sự xuất hiện các quần xã sinh vật như sau: 
- Quần xã I: cây bụi và cây gỗ nhỏ chiếm ưu thế. 
- Quần xã II: vi khuẩn, tảo lam, địa y và quyết thực vật xuất hiện làm tăng độ ẩm của đất. 
- Quần xã III: cây gỗ tăng dần về số lượng, độ che phủ và hình thành rừng nguyên sinh. 
- Quần xã IV: cây thân thảo và cây bụi chiếm ưu thế. 
Quần xã nào sau đây ở giai đoạn ổn định tương đối? 
 A. Quần xã IV. B. Quần xã II. C. Quần xã III. D. Quần xã I. 
Câu 115: Một loài thực vật, xét 3 cặp gen A, a; B, b và D, d nằm trên 2 cặp NST, mỗi gen quy định 1 tính 
trạng, các alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai P: 2 cây đều dị hợp 3 cặp gen giao phấn với nhau, thu được F1 
có 12 loại kiểu gen. Theo lí thuyết, cây có 2 alen trội ở F1 chiếm tỉ lệ 
 A. 50,00%. B. 18,75%. C. 12,50%. D. 25,00%. 
Câu 116: Người ta tiến hành thí nghiệm nghiên cứu tăng 
trưởng của quần thể 2 loài động vật nguyên sinh 
(Protozoa) A và B trong điều kiện nuôi riêng rẽ và nuôi 
chung với nhau. Các yếu tố môi trường như nhiệt độ, pH 
trong bình nuôi ở các thí nghiệm là giống nhau, nồng độ 
chất dinh dưỡng trong bình nuôi được duy trì ổn định trong 
suốt thời gian thí nghiệm. Số lượng cá thể của mỗi quần 
thể tại thời điểm bắt đầu thí nghiệm là như nhau. Kết quả 
thí nghiệm được mô tả ở đồ thị hình bên. Dựa vào đồ thị, 
hãy cho biết có bao nhiêu nhận định sau đây đúng? 
I. Trong điều kiện nuôi riêng, kích thước tối đa của quần 
thể hai loài là tương đương nhau. 
II. Ổ sinh thái của loài A và loài B có phần trùng nhau. 
 Mã đề 404 - trang 3/4 III. Khi nuôi chung, chỉ có loài A tác động đến loài B, 
còn loài B không có tác động đến loài A . 
IV. Trong điều kiện nuôi riêng, ở thời điểm 12 ngày sau khi bắt đầu thí nghiệm, đã xảy ra cạnh tranh giữa 
các cá thể trong quần thể mỗi loài. 
 A. 1. B. 3. C. 2. D. 4. 
Câu 117: Gen B ở sinh vật nhân sơ có trình tự nuclêôtit như sau: 
 Mạch bổ sung 5'... ATG ... GTG XAT ... XGA ... GTA TAA ... 3' 
 Mạch làm khuôn 3'... TAX ... XAX GTA ... GXT ... XAT ATT ... 5' 
 Số thứ tự nuclêôtit trên mạch làm khuôn 1 150 151 181 898 
Biết rằng axit amin valin chỉ được mã hóa bởi các côđon: 5'GUU3', 5'GUX3', 5'GUA3', 5'GUG3'; axit amin 
histiđin chỉ được mã hóa bởi các côđon: 5'XAU3', 5'XAX3'; chuỗi pôlipeptit do gen B quy định tổng hợp có 
300 axit amin. Theo lí thuyết, có bao nhiêu dạng đột biến điểm sau đây tạo ra alen mới quy định tổng hợp 
chuỗi pôlipeptit khác chuỗi pôlipeptit do gen B tổng hợp? 
I. Đột biến thay thế cặp G - X ở vị trí 181 bằng cặp A-T . II. Đột biến thay thế cặp nuclêôtit ở vị trí 150. 
III. Đột biến thay thế cặp G - X ở vị trí 151 bằng cặp X-G . IV. Đột biến thay thế cặp nuclêôtit ở vị trí 898. 
 A. 1. B. 4. C. 3. D. 2. 
Câu 118: Ở ruồi giấm (Drosophilidae), cho giao phối giữa ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ với ruồi đực 
thân đen, cánh cụt, mắt trắng thu được F1 gồm 100% ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ. Cho F1 giao phối với 
nhau, thu được F2 có 28 loại kiểu gen, trong đó tỉ lệ kiểu hình ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ và kiểu hình 
thân xám, cánh cụt, mắt trắng là 51,25%. Biết mỗi tính trạng do 1 gen có 2 alen quy định, trội lặn hoàn toàn 
và ở F2 mắt trắng chỉ xuất hiện ở ruồi đực. Theo lí thuyết, trong tổng số ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F2, 
ruồi cái đồng hợp về tất cả các cặp gen chiếm tỉ lệ 
 A. 13/80. B. 3/80. C. 1/13. D. 3/26. 
Câu 119: Ở đậu Hà Lan (Pisum sativum), xét 2 cặp gen phân li độc lập, alen A quy định thân cao trội hoàn 
toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa 
trắng. Quần thể (P) gồm toàn cây thân cao, hoa đỏ tự thụ phấn, thu được F1 có tỉ lệ 9 cây thân cao, hoa đỏ: 2 
cây thân cao, hoa trắng: 1 cây thân thấp, hoa đỏ. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau là đúng? 
I. Ở F1, có tối đa 9 loại kiểu gen. 
II. Trong các cây thân cao, hoa đỏ F1 thì số cây dị hợp chiếm 1/3. 
III. Các cây F1 giảm phân chỉ cho tối đa 3 loại giao tử. 
IV. Ở F1, cây thân cao, hoa đỏ có 4 loại kiểu gen. 
 A. 4. B. 3. C. 1. D. 2. 
Câu 120: Ở người, xét bệnh phêninkêtô niệu và mù màu, mỗi bệnh đều do 1 trong 2 alen của 1 gen quy 
định, hai gen phân li độc lập và các alen trội là trội hoàn toàn. Một người phụ nữ tên T có em gái chỉ bị bệnh 
phêninkêtô niệu và anh trai chỉ bị mù màu; T kết hôn với H, H có em gái bị bệnh phêninkêtô niệu. Cặp vợ 
chồng T và H sinh con gái tên X . Lớn lên X kết hôn với D, D có em gái bị bệnh phêninkêtô niệu. Cho biết 
T, H, X, D và bố, mẹ của những người này đều không bị cả 2 bệnh; bố của T không mang alen gây bệnh mù 
màu. Theo lí thuyết, xác suất cặp vợ chồng X và D sinh con đầu lòng là con gái chỉ bị bệnh phêninkêtô niệu 
và có kiểu gen đồng hợp về cả 2 cặp gen là 
 A. 11/32. B. 7/192. C. 77/192. D. 7/32. 
 ----------- HẾT ---------- 
 Mã đề 404 - trang 4/4 

File đính kèm:

  • pdfde_thi_thu_tot_nghiep_thpt_mon_khoa_hoc_tu_nhien_phan_sinh_h.pdf
  • pdfHƯỚNG DẪN CHẤM SINH 12.pdf