Đề thi thử Tốt nghiệp THPT môn Khoa học tự nhiên - Phần: Sinh học - Năm học 2024 - Trường THPT Lý Tự Trọng (Có ma trận và đáp án)

docx 21 trang Mạnh Nam 07/06/2025 200
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đề thi thử Tốt nghiệp THPT môn Khoa học tự nhiên - Phần: Sinh học - Năm học 2024 - Trường THPT Lý Tự Trọng (Có ma trận và đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi thử Tốt nghiệp THPT môn Khoa học tự nhiên - Phần: Sinh học - Năm học 2024 - Trường THPT Lý Tự Trọng (Có ma trận và đáp án)

Đề thi thử Tốt nghiệp THPT môn Khoa học tự nhiên - Phần: Sinh học - Năm học 2024 - Trường THPT Lý Tự Trọng (Có ma trận và đáp án)
 SỞ GD&ĐT NAM ĐỊNH ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT
 TRƯỜNG THPT LÝ TỰ TRỌNG NĂM HỌC 2023 – 2024
 Bài: KHTN
 Môn: SINH HỌC
 Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian giao đề.
Họ và tên: SBD: ..
 MA TRẬN ĐỀ MINH HỌA NĂM 2023 – 2024
 STT NỘI DUNG NHẬN THÔNG VẬN DỤNG VẬN DỤNG TỔNG
 BIẾT HIỂU CAO
 1 Chuyển hóa vật chất 1 1 0 0 2
 và năng lượng ở thực 
 vật
 2 Chuyển hóa vật chất 0 2 0 0 2
 và năng lượng ở động 
 vật
 3 Cơ chế di truyền và 5 2 1 1 9
 biến dị
 4 Tính quy luật của hiện 1 3 1 1 6
 tượng di truyền
 5 Di truyền học quần thể 1 1 0 0 2
 6 Ứng dụng di truyền 1 1 0 0 2
 học
 7 Di truyền học người 0 0 1 0 1
 8 Tiến hóa 2 2 1 1 6
 9 Sinh thái 4 3 2 1 10
 TỔNG 15 15 6 4 40
 (37,5%) (37,5%) (15%) (10%) (100%) SỞ GD&ĐT NAM ĐỊNH ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT
 TRƯỜNG THPT LÝ TỰ TRỌNG NĂM HỌC 2023 – 2024
 Bài: KHTN
 Môn: SINH HỌC
 Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian giao đề.
Họ và tên: SBD: ..
Câu 81: Chủng vi khuẩn E.coli mang gen sản xuất hoocmôn insulin của người đã tạo giống nhờ 
 A. dung hợp tế bào trần. B. công nghệ gen.
 C. gây đột biến nhân tạo. D. nhân bản vô tính.
Câu 82: Loại bằng chứng nào sau đây có thể giúp chúng ta xác định được loài nào xuất hiện trước, loài nào xuất 
hiện sau trong lịch sử phát sinh và phát triển của sự sống trên Trái Đất?
 A. Bằng chứng sinh học phân tử. B. Bằng chứng tế bào học.
 C. Bằng chứng giải phẫu so sánh. D. Bằng chứng hóa thạch.
Câu 83. Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, nhân tố nào sau đây làm thay đổi tần số alen của quần thể một cách 
đột ngột? 
 A. Giao phối không ngẫu nhiên.B. Các yếu tố ngẫu nhiên.
 C. Giao phối ngẫu nhiên.D. Đột biến.
Câu 84. Cặp nhân tố tiến hoá nào sau đây có thể làm xuất hiện các alen mới trong quần thể sinh vật? 
 A. Giao phối không ngẫu nhiên và di - nhập gen.
 B. Đột biến và CLTN
 C. CLTN và các yếu tố ngẫu nhiên.
 D. Đột biến và di - nhập gen.
Câu 85. Có bao nhiêu khẳng định sau đây là đúng khi nói về vai trò của giao phối ngẫu nhiên đối với tiến hóa? 
 (1) Giao phối ngẫu nhiên phát tán đột biến gen trong quần thể. 
 (2) Cung cấp nguyên liệu thứ cấp cho tiến hóa. 
 (3) Trung hòa tính có hại của đột biến. 
 (4) Tạo ra tổ hợp gen thích nghi. 
 (5) Không làm thay đổi tần số alen, tạo nên trạng thái cân bằng của quần thể. 
 A. 1B. 3C. 5D. 4
Câu 86. Nhóm cá thể nào dưới đây là một quần thể? 
A. Cây cỏ ven bờB. Đàn cá rô trong ao. C. Cá chép và cá vàng trong bể cá cảnhD. Cây trong vườn
Câu 87. Mật độ cá thể của quần thể có ảnh hưởng tới. 
A. Khối lượng nguồn sống trong môi trường phân bố của quần thể.
B. Mức độ sử dụng nguồn sống, khả năng sinh sản và tử vong của quần thể.
C. Hình thức khai thác nguồn sống của quần thể.
D. Tập tính sống bầy đàn và hình thức di cư của các cá thể trng quần thể.
Câu 88. Đối với các hệ sinh thái nhân tạo, tác động nào sau đây của con người nhằm duy trì trạng thái ổn định 
của nó: 
A. không được tác động vào các hệ sinh thái
B. bổ sung vật chất và năng lượng cho các hệ sinh thái
C. bổ sung vật chất cho các hệ sinh thái
D. bổ sung năng lượng cho các hệ sinh thái
Câu 89. Thành phần hữu sinh của một hệ sinh thái bao gồm:
A. sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ, sinh vật phân giải
B. sinh vật sản xuất, sinh vật ăn thực vật, sinh vật phân giải
C. sinh vật ăn thực vật, sinh vật ăn động vật, sinh vật phân giải
D. sinh vật sản xuất, sinh vật ăn động vật, sinh vật phân giải
Câu 90. Sao la, còn được gọi là “Kỳ lân Châu Á” là một trong những loài thú hiếm nhất trên thế giới sinh sống 
trong vùng rừng núi Trường Sơn tại Việt Nam và Lào được các nhà khoa học công bố lần đầu trên thế giới là tại 
Vườn Quốc Gia Vũ Quang (Hà Tĩnh) vào năm 1992. Hiện nay, số lượng cá thể Sao la đang sinh sống ở Vườn 
Quốc Gia Vũ Quang là rất ít. Theo lí thuyết, nhân tố tiến hóa nào sau đây có thể tác động tiêu cực nhất đến quần 
thể Sao la này?
 A. Các cơ chế cách li. B. Các yếu tố ngẫu nhiên. C. Chọn lọc tự nhiên. D. Đột biến.
Câu 91. Cá trích thường tập trung thành đàn tạo thành những hình thù kỳ lạ nhằm làm phân tán sự tập trung của 
kẻ săn mồi. Hiện tượng này thể hiện mối quan hệ 
 A. cạnh tranh cùng loài.B. cộng sinh. C. hội sinh.D. hỗ trợ cùng loài.
Câu 92. Trong một quần xã ruộng lúa, hiện tượng khống chế sinh học có thể xảy ra giữa các quần thể 
 A. ếch đồng và chim sẻ.B. chuột và rắn. C. tôm và tép. D. rắn và cá chép. 
Câu 93. Ở thực vật, chất nào sau đây là thành phần chủ yếu của dịch mạch rây?
 A. Glucôzơ. B. Saccarôzơ. C. Nước. D. Tinh bột.
Câu 94. Ở động vật có ống tiêu hoá, quá trình tiêu hoá hoá học diễn ra chủ yếu ở cơ quan nào sau đây?
 A. Thực quản. B. Dạ dày. C. Ruột non. D. Ruột già. Câu 95. Hô hấp sáng có đặc điểm nào sau đây?
 A. Không giải phóng CO2 mà chỉ giải phóng O2.
 B. Phân giải các sản phẩm quang hợp mà không tạo ra ATP.
 C. Diễn ra ở mọi thực vật khi có ánh sáng mạnh, nhiệt độ cao.
 D. Diễn ra ở 3 bào quan là ti thể, lục lạp và nhân tế bào.
Câu 96. Ở người, áp suất thẩm thấu của máu được duy trì ổn định chủ yếu nhờ vai trò của cơ quan nào sau đây?
A. Gan và thận. B. Phổi và thận. C. Tuyến ruột và tuyến tụy. D. Các hệ đệm.
Câu 97. Ở một loài, NST số 1 có trình tự sắp xếp các gen: ABCDEGH. Sau khi bị đột biến, NST này có cấu 
trúc ABGEDCH. Đây là dạng đột biến
 A. mất đoạn NST. B. lặp đoạn NST. C. chuyển đoạn NST. D. đảo đoạn NST.
Câu 98. Trong các bộ ba nuclêôtit được liệt kê dưới đây, hãy cho biết bộ ba nuclêôtit chắc chắn không phải là 
bộ ba đối mã (anticôdon) trên các phân tử tARN?
 A. 5’AUU3’. B. 5’UUA3’. C. 5’AUX3’. D. 5’UAA3’.
Câu 99. Trong cơ chế điều hòa hoạt động của Operon Lac ở vi khuẩn E.coli, gen điều hòa có vai trò:
 A. Trực tiếp kiểm soát hoạt động của gen cấu trúc. B. Tổng hợp Protein ức chế.
 C. Tổng hợp Protein cấu tạo nên enzim phân giải Lactôzơ. D. Hoạt hóa enzim phân giải Lactôzơ.
Câu 100. Loài lúa mì hoang dại (Aegilops speltoides) có bộ NST 2n = 14. Một tế bào sinh dưỡng của thể một 
(2n -1) của loài này có số lượng NST là
 A. 15. B. 14. C. 13. D. 21.
Câu 101. Quá trình dịch mã diễn ra ở loại bào quan nào sau đây?
 A. Riboxom. B. Nhân tế bào. C. Lizoxom. D. Bộ máy Gôngi.
Câu 102. Loại đột biến NST nào sau đây luôn làm giảm lượng vật chất di truyền trong tế bào?
 A. Mất đoạn. B. Đảo đoạn. C. Lệch bội. D. Đa bội.
Câu 103. Dạng đột biến gen nào sau đây luôn làm giảm số lượng liên kết hiđrô của gen?
 A. Thay thế một cặp nuclêôtit. B. Thêm một cặp G – X.
 C. Thêm một cặp A – T. D. Mất một cặp nuclêôtit.
Câu 104. Ở một loài thực vật, khi trong kiểu gen có cả gen A và gen B thì hoa có màu đỏ. Nếu trong kiểu gen 
chỉ có A hoặc chỉ có B thì hoa có màu vàng. Nếu không có gen A và B thì hoa có màu trắng. Hai cặp gen Aa và 
Bb nằm trên 2 cặp NST khác nhau. Kiểu gen nào sau đây quy định hoa vàng?
 A. AABB. B. AAbb. C. AaBB. D. aabb.
Câu 105. Theo lí thuyết, cơ thể có kiểu gen Aabb giảm phân bình thường tạo ra bao nhiêu loại giao 
tử? A. 2. B. 4. C. 3. D. 1.
Câu 106. Theo lí thuyết, phép lai XAXa × XaY tạo ra đời con có tỉ lệ kiểu gen XAXa là
 A. 75%. B. 25%. C. 100%. D. 50%.
Câu 107. Theo lí thuyết, quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen không xảy ra hoán vị gen có thể 
tạo ra giao tử
 A. ҲaB. B. AB. C. ab. D. Ab.
Câu 108. Cơ thể nào sau đây có kiểu gen dị hợp tử về các cặp gen đang xét?
 b b
 A. . B. AaX X . C. . D. aaBb.
Câu 109. Ở một quần thể thực vật, xét một gen có hai alen (A, a) nằm trên NST thường. Tần số alen a 
là 0,6.
Theo lí thuyết, tần số alen A của quần thể này là
 A. 0,4. B. 0,2. C. 0,3. D. 0,1.
Câu 110. Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen ở một quần thể giao phối qua 4 thế hệ liên tiếp thu được 
kết quả như trong bảng sau:
 Thành phần kiểu gen Thế hệ F1 Thế hệ F2 Thế hệ F3 Thế hệ F4
 AA 0,64 0,64 0,2 0,16
 Aa 0,32 0,32 0,4 0,48
 aa 0,04 0,04 0,4 0,36
Dưới đây là các kết luận rút ra từ quần thể trên:
 (1) Đột biến là nhân tố gây ra sự thay đổi cấu trúc di truyền của quần thể ở F3.
 (2) Các yếu tố ngẫu nhiên đã gây nên sự thay đổi cấu trúc di truyền của quần thể ở F3.
 (3) Tất cả các kiểu gen đồng hợp tử lặn đều vô sinh nên F3 có cấu trúc di truyền như vậy.
 (4) Tần số các alen A trước khi chịu tác động của nhân tố tiến hóa là 0,8.
Những kết luận đúng là:
 A. (2) và (4). B. (2) và (3). C. (3) và (4). D. (1) và (2). Câu 111. Hình bên mô tả một hình thức chọn lọc tự nhiên tác 
động đến một quần thể. Theo thuyết tiến hóa hiện đại, có bao 
nhiêu phát biểu sau đây đúng? 
I. Dưới tác động của chọn lọc tự nhiên, tần số các kiểu gen 
thích nghi được tăng lên trong quần thể. 
II. Hình thức chọn lọc tự nhiên này xảy ra khi điều kiện sống 
của quần thể ban đầu thay đổi nhiều và không đồng nhất.
III. Chọn lọc tự nhiên tạo ra các kiểu gen quy định các kiểu 
hình mới (V1, V3).
IV. Sau tác động của chọn lọc tự nhiên, từ quần thể ban đầu đã phân hóa thành 2 loài mới.
 A. 2. B. 4. C. 1. D. 3.
Câu 112. Khảo sát 4 quần thể cá mè giống thu được kết quả như sau:
 Quần thể I II III IV
 Kích thước quần thể (con) 2000 1500 3000 1000
 Thể tích ao nuôi (m3) 1500 1000 1200 500
Cho biết điều kiện sinh thái ao nuôi của 4 quần thể giống nhau, không có hiện tượng xuất cư và nhập cư. Quần 
thể nào có thể xuất hiện cạnh tranh cùng loài cao nhất?
 A. Quần thể III. B. Quần thể I. C. Quần thể IV. D. Quần thể II.
Cách giải:
 Quần thể I II III IV
 Kích thước quần thể (con) 2000 1500 3000 1000
 Thể tích ao nuôi (m3) 1500 1000 1200 500
 Mật độ 1,33 1,5 2,5 2
Câu 113. Chuột là động vật có vú, do vậy chúng thuộc nhóm động vật hằng nhiệt. Thằn lằn thuộc nhóm động vật 
biến nhiệt, chúng trao đổi nhiệt trực tiếp với môi trường. Biểu đồ nào dưới đây mô tả đúng nhất về sự thay đổi 
nhiệt độ cơ thể của 2 loài này?
 A. Hình I. B. Hình II.
 C. Hình III. D. Hình IV. Câu 114. Dựa vào hình ảnh dưới đây, theo lý thuyết, có 
bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Đây là phương pháp tạo giống áp dụng cho cả động 
vật và thực vật.
II. Các cây con thu được đều có kiểu gen thuần chủng.
III. Các dòng đơn bội qua chọn lọc được lưỡng bội hóa 
bằng 2 cách.
IV. Phương pháp này có hiệu quả cao đối các dạng cây 
có đặc tính như: kháng thuốc diệt cỏ, chịu lạnh, chịu hạn, chịu phèn, chịu mặn, kháng bệnh. 
 A. 4.B. 3.C. 2.D. 1.
Câu 115. Loài A và loài B là hai loài thực vật một lá mầm có kích thước nhỏ. Chúng sống nổi trên bề mặt nước 
sạch và yên tĩnh. Khi được nuôi trồng trong các môi trường dinh dưỡng, thu được các dữ liệu theo đồ thị sau: 
Mối quan hệ sinh thái giữa hai loài A và B có thể là
 A. ký sinh. B. ức chế cảm nhiễm. C. cạnh tranh. D. hội sinh.
Câu 116. Trong một sự cố vào mùa xuân năm 2003, một 
lượng lớn phân bón đổ xuống một hồ nhỏ ở Thụy Sĩ. Hình 
bên cho thấy độ phong phú (số lượng cá thể) của bốn loài 
động vật phù du (A, B, C và D) trong tháng 8 của một số năm 
trước và sau khi xảy ra sự cố. Thời điểm xảy ra sự cố được 
đánh dấu bằng dấu mũi tên ( ↑). Theo lí thuyết, có bao nhiêu 
phát biểu sau đây đúng?
I. Loài C phản ứng lại sự cố bằng cách giảm một cách nhanh 
chóng mật độ cá thể của quần thể.
II. Phân bón là chất độc đối với loài A và là nguyên nhân 
chính làm cho số lượng loài này giảm xuống.
III. Loài D là sinh vật chỉ thị tốt hơn so với các loài B hoặc loài C.
IV. Mật độ loài tương đối trong quần xã được tái thiết lập trong vòng 10 năm sau khi xảy ra sự cố.
A. 2.B. 1. C. 3.D. 4. Câu 117. Bệnh alkan niệu (alk) là một bệnh di truyền hiếm gặp. Gen gây bệnh (alk) là gen lặn nằm trên nhiễm 
săc thể thường. Gen alk liên kết với gen I mã hoá cho hệ nhóm máu ABO. Khoảng cách giữa gen alk và gen I là 
11 cM. Dưới đây là một sơ đồ phả hệ của một gia đình bệnh nhân:
Nếu cá thể 3 và 4 sinh thêm đứa con thứ 5 thì xác suất để đứa con này bị bệnh ankan niệu là bao nhiêu ? Biết 
rằng bác sĩ xét nghiệm đứa con thứ 5 có nhóm máu B.
A. 5,5% B. 2,75%C. 1,25% D. 2,5%
Câu 118. Bảng dưới đây cho biết trình tự nuclêôtit trên một đoạn ở vùng mã hóa của mạch gốc của gen quy 
định prôtêin ở sinh vật nhân sơ và các alen được tạo ra từ gen này do đột biến điểm:
 Biết rằng các côđon mã hóa các axit amin tương ứng là: 5’AUG3’: Met; 5’AAG3’: Lys; 5’UUU3’: Phe; 
5’GGX3’ và 5’GGU3’: Gly; 5’AGX3’: Ser. Phân tích các dữ liệu trên, theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau 
đây đúng?
 I. Chuỗi pôlipeptit do alen đột biến 1 mã hóa không thay đổi so với chuỗi pôlipeptit do gen ban đầu mã hóa.
 II. Các phân tử mARN được tổng hợp từ alen đột biến 2 và alen đột biến 3 có các côđon bị thay đổi kể từ điểm xảy ra 
đột biến.
 III. Alen đột biến 2 gây hậu quả nghiêm trọng cho quá trình dịch mã.
 IV. Alen đột biến 3 được hình thành do gen ban đầu bị đột biến thay thế 1 cặp nuclêôtit.
 A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.
Câu 119. Cho sơ đồ mô tả cơ chế của một dạng đột biến cấu trúc NST Một học sinh khi quan sát sơ đồ đã đưa ra các kết luận sau:
 (1) Sơ đồ trên mô tả hiện tượng trao đổi chéo không cân giữa các NST trong cặp NST tương đồng.
 (2) Đột biến này có vai trò quan trọng trong quá trình hình thành loài mới.
 (3) Đột biến này có thể làm thay đổi hình dạng và kích thước NST.
 (4) Đột biến này làm thay đổi nhóm liên kết gen.
 (5) Cá thể mang đột biến này thường bị giảm khả năng sinh sản.
Có bao nhiêu kết luận đúng?
 A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 120. Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai cặp gen quy định. Cho hai cây đều có hoa hồng (P) giao 
phấn với nhau, thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình 9 cây 
hoa đỏ : 6 cây hoa hồng : 1 cây hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát 
biểu sau đây đúng?
 I. F2 có 4 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ.
 II. Trong tổng số cây hoa hồng ở F2, số cây có kiểu gen dị hợp tử chiếm tỉ lệ 2/3.
 III. Cho tất cả các cây hoa đỏ ở F2 giao phấn với cây hoa trắng, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 4 
cây hoa đỏ : 4 cây hoa hồng : 1 cây hoa trắng.
 IV. Cho tất cả các cây hoa hồng ở F2 giao phấn với tất cả các cây hoa đỏ ở F2, thu được có số cây hoa trắng 
chiếm tỉ lệ 1/27.
 A. 3 B. 4 C. 2 D. 1 SỞ GD&ĐT NAM ĐỊNH ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT
 TRƯỜNG THPT LÝ TỰ TRỌNG NĂM HỌC 2023 – 2024
 Bài: KHTN
 Môn: SINH HỌC
 Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian giao đề.
Họ và tên: SBD: ..
 HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Câu 81: Chủng vi khuẩn E.coli mang gen sản xuất hoocmôn insulin của người đã tạo giống nhờ 
 A. dung hợp tế bào trần. B. công nghệ gen.
 C. gây đột biến nhân tạo. D. nhân bản vô tính.
Câu 82: Loại bằng chứng nào sau đây có thể giúp chúng ta xác định được loài nào xuất hiện trước, loài nào xuất 
hiện sau trong lịch sử phát sinh và phát triển của sự sống trên Trái Đất?
 A. Bằng chứng sinh học phân tử. B. Bằng chứng tế bào học.
 C. Bằng chứng giải phẫu so sánh. D. Bằng chứng hóa thạch.
Câu 83. Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, nhân tố nào sau đây làm thay đổi tần số alen của quần thể một cách 
đột ngột? 
 A. Giao phối không ngẫu nhiên.B. Các yếu tố ngẫu nhiên.
 C. Giao phối ngẫu nhiên.D. Đột biến.
Câu 84. Cặp nhân tố tiến hoá nào sau đây có thể làm xuất hiện các alen mới trong quần thể sinh vật? 
 A. Giao phối không ngẫu nhiên và di - nhập gen.
 B. Đột biến và CLTN
 C. CLTN và các yếu tố ngẫu nhiên.
 D. Đột biến và di - nhập gen.
Câu 85. Có bao nhiêu khẳng định sau đây là đúng khi nói về vai trò của giao phối ngẫu nhiên đối với tiến hóa? 
 (1) Giao phối ngẫu nhiên phát tán đột biến gen trong quần thể. 
 (2) Cung cấp nguyên liệu thứ cấp cho tiến hóa. 
 (3) Trung hòa tính có hại của đột biến. 
 (4) Tạo ra tổ hợp gen thích nghi. 
 (5) Không làm thay đổi tần số alen, tạo nên trạng thái cân bằng của quần thể. 
 A. 1B. 3C. 5D. 4
Câu 86. Nhóm cá thể nào dưới đây là một quần thể? 

File đính kèm:

  • docxde_thi_thu_tot_nghiep_thpt_mon_khoa_hoc_tu_nhien_phan_sinh_h.docx