Đề thi thử Tốt nghiệp THPT môn Khoa học xã hội - Phần: Giáo dục công dân - Mã đề: 203 - Năm học 2021 - Sở GD&ĐT cụm các trường huyện Nam Trực

pdf 4 trang Mạnh Nam 07/06/2025 180
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử Tốt nghiệp THPT môn Khoa học xã hội - Phần: Giáo dục công dân - Mã đề: 203 - Năm học 2021 - Sở GD&ĐT cụm các trường huyện Nam Trực", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi thử Tốt nghiệp THPT môn Khoa học xã hội - Phần: Giáo dục công dân - Mã đề: 203 - Năm học 2021 - Sở GD&ĐT cụm các trường huyện Nam Trực

Đề thi thử Tốt nghiệp THPT môn Khoa học xã hội - Phần: Giáo dục công dân - Mã đề: 203 - Năm học 2021 - Sở GD&ĐT cụm các trường huyện Nam Trực
 SỞ GD & ĐT NAM ĐỊNH ĐỀ THI THỬ TN THPT QUỐC GIA NĂM 2021 
 CỤM CÁC TRƯỜNG THPT Bài thi: KHOA HỌC XÃ HỘI 
 HUYỆN NAM TRỰC Môn thi thành phần: GDCD 
 Thời gian làm bài: 50 phút; 
 ĐỀ CHÍNH THỨC (40 câu trắc nghiệm) 
 (Đề thi có 04 trang 
 Mã đề thi 
 203 
 (Thí sinh không được sử dụng tài liệu) 
Họ, tên thí sinh:..................................................................... SBD: ............................. 
Câu 81: Người có đủ năng lực trách nhiệm pháp lý vi phạm pháp luật hành chính khi tự ý thực hiện hành 
vi nào sau đây ? 
A. Đi sai làn đường quy định. 
B. Đề xuất thay đổi giới tính. 
C. Giúp đỡ phạm nhân vượt ngục. 
D. Đơn phương đề nghị li hôn. 
Câu 82: Việc khám xét chỗ ở của một người chỉ được tiến hành khi có căn cứ và quyết định của 
A. cơ quan nhà nước có thẩm quyền B. các tổ chức phi chính phủ 
C. đội ngũ thông tấn báo chí. D. lực lượng công an. 
Câu 83: Các dân tộc trong một quốc gia không phân biệt đa số hay thiểu số, trình độ văn hoá, chủng tộc, 
màu da ... đều được Nhà nước và pháp luật tôn trọng, bảo vệ và tạo điều kiện phát triển được hiểu là: 
A. Quyền bình giữa dân tộc và tôn giáo. B. Quyền bình đẳng giữa các cá nhân. 
C. Quyền bình đẳng giữa các tôn giáo. D. Quyền bình đẳng giữa các dân tộc. 
Câu 84: Theo quy định của pháp luật, quyền bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ không thể hiện 
ở nội dung nào dưới đây? 
A. Bình đẳng về tiền lương, tiền thưởng. B. Được hưởng mọi ưu tiên trong lao động. 
C. Được đối xử bình đẳng tại nơi làm việc. D. Có cơ hội tiếp cận việc làm. 
Câu 85: Theo quy định của pháp luật, công dân thực hiện quyền tự do ngôn luận khi 
A. tham gia bầu cử tại địa phương. 
B. phát biểu ý kiến tại cuộc họp cơ quan. 
C. tung tin đồn sai sự thật về dịch bệnh tại địa phương. 
D. kì thị người nhiễm Covid -19. 
Câu 86: Thi hành pháp luật là các cá nhân, tổ chứ c chủ đông̣ thưc̣ hiêṇ nghiã vu ̣làm những gì mà pháp luật 
A. quy định phải làm. 
B. không làm những điều pháp luật cấm. 
C. bắt buộc phải làm. 
D. cho phép làm. 
Câu 87: Mọi doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế khác nhau đều được khuyến khích phát triển lâu 
dài, hợp tác, cạnh tranh lành mạnh là thể hiện 
A. năng lực tài chính đồng đều. B. bình đẳng trong kinh doanh. 
C. lợi nhuận bình quân ngang nhau. D. tiêu chí thâu tóm quyền lực. 
Câu 88: Những yếu tố tự nhiên mà lao động của con người tác động vào nhằm biến đổi nó cho phù hợp 
với mục đích của con người là 
A. kết cấu hạ tầng. B. công cụ lao động. C. đối tượng lao động. D. tư liệu lao động. 
Câu 89: Trong nền kinh tế hàng hóa, thị trường có chức năng cơ bản nào sau đây ? 
A. Phương tiện lưu thông. B. Thước đo giá trị. 
C. Thông tin. D. Phương tiện cất trữ. 
Câu 90: Công dân sử dụng quyền nào dưới đây khi có căn cứ đó là hành vi tham nhũng? 
A. Quyền ứng cử. B. Quyền tố cáo. 
C. Quyền bầu cử. D. Quyền khiếu nại. 
 Trang 1/4 - Mã đề thi 203 Câu 91: Công chức, viên chức có hành vi vi phạm quan hệ lao động, công vụ nhà nước do pháp luật lao 
động và pháp luật hành chính bảo vệ thì phải 
A. thành lập quỹ bảo trợ xã hội. B. tham gia hoạt động thiện nguyện. 
C. chịu trách nhiệm kỉ luật. D. tự chuyển quyền nhân thân. 
Câu 92: Bản chất xã hội của pháp luật thể hiện ở: 
A. Pháp luật phản ánh những nhu cầu, lợi ích của các tầng lớp trong xã hội 
B. Các quy phạm pháp luật do nhà nước ban hành phù hợp với ý chí của giai cấp cầm quyền mà nhà nước 
là đại diện. 
C. Pháp luật bắt nguồn từ thực tiễn đời sống xã hội, được thực hiện trong thực tiễn đời sống xã hội vì sự 
phát triển của xã hội 
D. Pháp luật được ban hành vì sự phát triển của xã hội 
Câu 93: Chủ thể của hợp đồng lao động là 
A. người lao động và đaị diêṇ của người sử dụng lao động. 
B. đại diện của người lao động và người sử dụng lao động. 
C. người lao động và đại diện của người lao động. 
D. người lao động và người sử dụng lao động. 
Câu 94: Bạn P đang đi trên đường thì nhìn thấy V đi đằng trước đang nghe điện thoại di động thông minh, 
loại mà P rất thích. P đã tăng ga áp sát rồi giật được điện thoại chạy trốn. Hành vi cướp tài sản của P là 
A. vi phạm dân sự. B. không vi phạm gì. C. vi phạm hình sự. D. vi phạm hành chính. 
Câu 95: Trường hợp bắt người khẩn cấp tiến hành khi có căn cứ cho rằng người đó đang chuẩn bị 
A. thực hiện tội phạm ít nghiêm trọng B. thực hiện tội phạm 
C. thực hiện tội phạm rất nghiêm trọng D. thực hiện tội phạm nghiêm trọng 
Câu 96: Trách nhiệm pháp lí là nghĩa vụ mà các cá nhân hoặc tổ chức phải gánh chịu hậu quả bất lợi từ 
A. ý đồ trục lợi tài sản công. B. mọi hành vi của mình . 
C. việc gây hậu quả cho người khác. D. hành vi vi phạm pháp luật của mình. 
Câu 97: Bình đẳng về trách nhiệm pháp lí có nghĩa là bất kì công dân nào vi phạm pháp luật đều bị 
A. thay đổi nơi cư trú. B. từ chối việc giảm án. 
C. xử lí theo quy định. D. hủy bỏ quyền bầu cử. 
Câu 98: Một trong những dấu hiệu cơ bản xác định hành vi vi phạm pháp luật là người vi phạm 
A. bị nghi ngờ . B. phải có lỗi . C. chưa lộ diện . D. được bảo mật . 
Câu 99: Theo quy định của pháp luật, quyền bầu cử không được áp dụng với người đang 
A. bị tạm giam để điều tra. B. là đối tượng cần tố cáo. 
C. tham gia công tác biệt phái. D. chờ thi hành án tử hình. 
Câu 100: Công dân vi phạm quyền bình đẳng về tôn giáo? 
A. Tuyên truyền hủ tục về mê tín dị đoan. 
B. Tuyên truyền về giáo lý được nhà nước công nhận. 
C. Tuyên truyền về truyền thống thờ tổ tiên, tôn vinh người có công với nước, với dân. 
D. Tuyên truyền về truyền thống yêu nước. 
Câu 101: Theo quy định của pháp luật, việc thực hiện quyền bầu cử phải tuân theo nguyên tắc phổ thông, 
bình đẳng, trực tiếp và 
A. không trái pháp luật. B. bỏ phiếu kín C. tự nguyện. D. tự do. 
Câu 102: Pháp luật là gì? 
A. Là văn bản do nhà nước ban hành và thực hiện bằng quyền lực nhà nước. 
B. Là khuôn mẫu chung thống nhất được thực hiện trong phạm vi cả nước. 
C. Là quy tắc xử sự chung được bảo đảm thực hiện bằng quyền lực của nhà nước. 
D. Là hệ thống các quy tắc xử sự chung do nhà nước ban hành và được bảo đảm thực hiện bằng quyền lực 
nhà nước. 
Câu 103: Các quy phạm pháp luật do nhà nước ban hành và phù hợp với 
A. ý chí của mọi giai cấp tầng lớp trong xã hội. 
B. ý chí của giai cấp cầm quyền mà nhà nước là đại diện. 
C. nguyện vọng của mọi tầng lớp trong xã hội. 
D. nguyện vọng của giai cấp cầm quyền mà nhà nước là đại diện. 
 Trang 2/4 - Mã đề thi 203 Câu 104: Theo quy định của pháp luật, bình đẳng trong kinh doanh không thể hiện ở nội dung nào dưới 
đây? 
A. Khuyến khích phát triển lâu dài, hợp tác và canh tranh lành mạnh. 
B. Lựa chọn hình thức tổ chức kinh doanh. 
C. Thực hiện quyền và nghĩa vụ trong kinh doanh. 
D. Tự ý thay đổi địa điểm kinh doanh. 
Câu 105: Quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội ở phạm vi cả nước? 
A. Thảo luận góp ý xây dựng các văn bản pháp luật. 
B. Thông báo những việc dân biết và thực hiện. 
C. Những việc dân bàn và quyết định trực tiếp. 
D. Những việ dân được kiểm tra giám sát. 
Câu 106: Người đủ 18 tuổi không được thực hiện quyền bầu cử trong trường hợp nào sau đây ? 
A. Quản chế bắt buộc tại địa phương . B. Khởi tố về hình sự . 
C. Đang phải chấp hành bản án . D. Mất năng lực hành vi dân sự . 
Câu 107: Công dân vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể khi bắt người khẩn cấp trong trường hợp 
nào sau đây? 
A. Nghi ngờ là tội phạm rất nghiêm trọng. 
B. Chuẩn bị thực hiện tội phạm rất nghiêm trọng. 
C. Đang thực hiện tội phạm thì bị phát hiện. 
D. Có dấu vết của tội phạm tại ở người nào đó, 
Câu 108: Bên cạnh chức năng thực hiện, thừa nhận và chức năng điều tiết, kích thích hoặc hạn chế sản 
xuất và tiêu dùng, thị trường còn có chức năng 
A. thông tin. B. mua – bán. C. kiểm tra. D. giám sát. 
Câu 109: Tại cuộc họp tổ dân phố X, vì bà P đã tố cáo gia đình ông T thường xuyên tổ chức hát Karaoke 
quá giờ quy định gây mất trật tự an ninh nên con ông T là anh K đã đánh bà P khiến bà bị thương. Thấy 
vậy, ông V là chủ tọa tạm dừng cuộc họp và cử người đưa bà P đi cấp cứu. Chứng kiến sự việc chị N đã 
báo cho cơ quan chức năng. Những ai sau đây không tuân thủ pháp luật? 
A. Ông T và anh K. B. Ông V, chị N và bà P. 
C. Ông T và bà P. D. Ông T chị N và anh K. 
Câu 110: Anh X, H, G cùng chăn Gà trên địa bàn huyện N với quy mô trang trại hàng nghìn con. Khi giá 
gà liên tục giảm do dịch Covid-19 thì anh X đã chấp nhận thua lỗ để bán hết cả đàn và chuyển sang nuôi 
Lợn; anh H vẫn nuôi cầm chừng để đợi giá lên cao; anh G bán hết cả đàn rồi lại nuôi tiếp lứa mới. Những 
ai đã vận dụng tốt quan hệ cung cầu? 
A. Anh X, G và H. B. Anh H và G. 
C. Anh X. D. Anh X và H. 
Câu 111: Là hàng xóm của nhau, khi mất trộm máy tính, chị N đã nghi ngờ chị P lấy trộm và báo lại với 
chồng mình, chị N thuê K chặn đường bắt chị nhốt tại nhà kho của mình để xét hỏi. Tình cờ trở về nhà tại 
thời điểm đó, chồng chị N khuyên can vợ dừng lại và mở Camera đưa bằng chứng chứng minh sự trong 
sạch của chị P đồng thời biết được việc này là do T thực hiện. Những ai trong trường hợp trên vi phạm 
quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân? 
A. Chị N và K. B. T, chị N và chồng. 
C. Chị N và T. D. Chị N, P và K. 
Câu 112: Phát hiện chị H hàng xóm biết mình sản xuất dung dịch sát khuẩn giả, anh T rủ anh K cùng anh 
M bắt cóc con gái chị H để uy hiếp dọa chị phải giữ im lặng. Sau khi được thả, vì con gái hoảng loạn tinh 
thần phải điều trị tại bệnh viện nên chồng chị H là anh Q đã xông vào nhà anh T đập phá nhiều tài sản có 
giá trị. Những ai sau đây vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân? 
A. Anh T, chị H và anh Q B. Anh K và anh Q 
C. Anh T, anh K và anh M. D. Chị H và anh Q 
Câu 113: Phát hiện mình bị mất điện thoại, học sinh S nhờ bạn lớp trưởng H tìm giúp. Tuy nhiên, học sinh 
H không tìm mà nghi ngờ bạn T lấy trộm, sau đó nhốt học sinh T lại và ra về. Học sinh H đã vi phạm quyền 
nào sau đây của công dân ? 
A. bất khả xâm phạm về chỗ ở. B. Được lựa chọn mọi dịch vụ y tế. 
C. Được bảo mật về danh tính cá nhân D. Bất khả xâm phạm về thân thể 
 Trang 3/4 - Mã đề thi 203 Câu 114: Trong thời điểm dịch Covid – 19 diễn ra, công an các tỉnh thành như HN, HP, QN, HD đã xử lí 
vi phạm đối với những trường hợp của anh X, chị Q, em S và bà K vì tung tin sai sự thật gây hoang mang 
dư luận. Những trường hợp này đã vi phạm hình thức thực hiện pháp luật nào sau đây? 
A. Sử dụng pháp luật. B. Tuân thủ pháp luật. C. Thi hành pháp luật. D. Áp dụng pháp luật. 
Câu 115: Các anh H, V, Q cùng là công nhân đang thực hiện dãn cách xã hội do dịch Covid -19. Khi anh 
V, Q đến nhà anh H chúc mừng sinh nhật bạn, chị P vợ anh H đã từ chối đón tiếp. Thấy anh Q tự ái bỏ về, 
anh H rủ anh V ra công viên uống rượu. Bị anh X cán bộ dân phòng phê phán, anh H đã đẩy đổ xe và làm 
vỡ gương xe máy của anh X, đêm hôm sau anh V đến phá vỡ gian hàng bóng đèn trang trí tại cửa hàng của 
vợ anh X để trả thù việc đã kinh doanh cùng mặt hàng với mình. Công dân có quyền báo cho cơ quan, tổ 
chức có thẩm quyền biết về hành vi vi phạm pháp luật của cá nhân nào? 
A. Anh H và anh V. B. Anh V 
C. anh V và chị P. D. Anh H, anh V và anh Q. 
Câu 116: Anh N là công chức của thanh tra Văn phòng P, khi về thanh tra hoạt động xây dựng cơ bản của 
huyện T đã tham gia uống rượu trong giờ nghỉ trưa và ép chị X nộp 200 triệu đồng để bỏ qua những lỗi vi 
phạm pháp luật. Anh N đã vi phạm pháp luật nào sau đây ? 
A. Hành chính và dân sự. B. Dân sự và hình sự . 
C. Hình sự và kỉ luật . D. Dân sự và kỉ luật . 
Câu 117: Anh X mua một số hàng hóa không rõ nguồn gốc của bà M về bán trong dịp tết. Vì bị thanh tra 
thị trường phát hiện nên anh K đã không thanh toán tiền cho bà M và còn khai báo bà M là chủ nhân của 
số hàng hóa đó khiến cho bà M vừa bị mất tiền, vừa bị cán bộ chức năng là ông Q xử phạt. Biết chuyện, 
chị G là hàng xóm của anh X đã viết bài chia sẻ lên mạng xã hội. Những ai sau đây vi phạm quyền bình 
đẳng trong kinh doanh? 
A. Anh X, bà M và ông Q. B. Anh X, chị G và bà M. 
C. Bà M và chị G. D. Anh X và bà M. 
Câu 118: Doanh nghiệp P thông báo tuyển dụng nhân viên tư vấn khách hàng, các anh H, T và chị N cùng 
nộp hồ sơ dự tuyển. Dù là nữ giới nhưng chị N vẫn được doanh nghiệp P tiếp nhận vì chị có kết quả thi 
tuyển cao hơn. Bức xúc, anh H và anh T đòi lại hồ sơ cùng lệ phí tuyển dụng, đồng thời đăng thông tin hạ 
thấp uy tín doanh nghiệp P. Các anh H, T đã hiểu chưa đúng nội dung nào sau đây của quyền bình đẳng 
trong lao động? 
A. Bình đẳng về cơ hội tiếp cận việc làm. 
B. Được đối xử như nhau tại nơi làm việc. 
C. Chủ động đề xuất mức lương khởi điểm. 
D. Đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động. 
Câu 119: Anh H đang ngồi uống rượu cùng anh Q và anh P tại quán. Bà G, mẹ anh H, gọi về để đưa bà ra 
bến xe. Anh H xin phép ra về. Trên đường về, anh H va chạm với xe đạp điện của chị M đang đi ngược 
đường một chiều, khiến chị ngã gãy tay. Anh Q, bạn anh H cùng lúc lái ô tô đi đến, thấy mọi người đang 
tranh cãi đúng sai. Anh Q định đứng ra dàn xếp giúp anh H để anh về trước. Ông K bán hàng nước trên vỉa 
hè gần đó chạy đến giúp đỡ chị M và giữ xe máy của anh H không cho anh về và yêu cầu anh đưa chị M 
đến bệnh viện. Những ai dưới đây phải chịu trách nhiệm hành chính? 
A. Ông K, anh H, Q và chị M. B. Anh H, ông Q và chị M. 
C. Anh P, chị M, anh Q và bà G. D. Anh H, P và chị M. 
Câu 120: Trong đợt bỏ phiếu bầu cử Quốc hội,ông H đề nghị không bỏ một số người. Hành vi của ông H 
vi phạm nguyên tắc nào sau đây trong bầu cử ? 
A. Phổ thông. B. Trực tiếp. 
C. Bình đẳng. D. Bỏ phiếu kín. 
 ----------- HẾT ---------- 
 Trang 4/4 - Mã đề thi 203 

File đính kèm:

  • pdfde_thi_thu_tot_nghiep_thpt_mon_khoa_hoc_xa_hoi_phan_giao_duc.pdf