Đề thi thử Trung học Phổ thông Quốc gia năm 2018 môn Hóa học - Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm - Mã đề 459 (Có đáp án)

Câu 1: Khối lượng của tinh bột cần dùng trong quá trình lên men để tạo thành 10 lít rượu (ancol) etylic 46º là (biết hiệu suất của cả quá trình là 72% và khối lượng riêng của rượu etylic nguyên chất là 0,8 g/ml)

A. 10,8 kg.                       B. 10,0 kg.                       C. 9,0 kg.                         D. 12,0 kg.

Câu 2: Khi cho hỗn hợp Fe2O3 và Cu vào dung dịch H2SO4 loãng dư thu được chất rắn X và dung dịch Y. Dãy nào dưới đây gồm các chất đều tác dụng được với dung dịch Y?

A. Br2, NaNO3, KMnO4.                                              B. KI, NH3, NH4Cl.

C. NaOH, Na2SO4,Cl2.                                                D. BaCl2, HCl, Cl2.

Câu 3: Polime có cấu trúc mạng không gian là

A. poli( vinyl clorua).      B. cao su lưu hóa.            C. amilopectin.                D. polietilen.

Câu 4: Chất nào sau đây không dẫn điện được ?

A. CaCl2 nóng chảy.                                                B. NaOH nóng chảy.

C. HBr hòa tan trong nước.                                     D. KCl rắn, khan.

Câu 5: Để bảo quản natri, người ta phải ngâm natri trong

A. rượu etylic.                 B. dầu hỏa.                      C. phenol lỏng.                D. nước.

Câu 6: Cho 0,3 mol hỗn hợp X gồm hai este đơn chức tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch KOH 2M, thu được chất hữu cơ Y (no, đơn chức, mạch hở, có tham gia phản ứng tráng bạc) và 53 gam hỗn hợp muối. Đốt cháy toàn bộ Y cần vừa đủ 5,6 lít khí O2 (đktc). Khối lượng của 0,3 mol X là

A. 41,0gam.                     B. 31,0gam.                     C. 33,0gam.                     D. 29,4 gam.

Câu 7: Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm 2 este đơn chức X , Y là đồng phân cấu tạo của nhau cần 200ml dd NaOH 1M, thu được 15,7 gam hỗn hợp 2 muối của 2 axit là đồng đẳng kế tiếp và 9,9 gam 2 ancol bậc 1. Phần trăm khối lượng và công thức cấu tạo của 2 este  là

A. 75%HCOOCH2CH2CH3, 25% CH3COOC2H5.

B. 55% HCOOC2H5, 45% CH3COOCH3.

C. 45% HCOOC2H5, 55% CH3COOCH3.

D. 25%HCOOCH2CH2CH3, 75% CH3COOC2H5.

Câu 8: Đốt cháy 3,2 gam một este E đơn chức, mạch hở được 3,584 lít CO2 (đktc) và 2,304 gam H2O. Nếu cho 15 gam E tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 18,2 gam chất rắn khan. Công thức phân tử của ancol tạo nên este trên là

A. C3H6O.                       B. CH4O.                         C. C2H6O.                       D. C3H8O.

Câu 9: Hòa tan hết 23,76 gam hỗn hợp X gồm FeCl2, Cu, Fe(NO3)2 vào dung dịch chứa 0,4 mol HCl thu được dung dịch Y và khí NO. Cho từ từ dung dịch AgNO3 vào Y đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thấy đã dùng hết 0,58 mol AgNO3, kết thúc phản ứng thu được m gam kết tủa và 0,448 lít NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của m gần nhất với

A. 84.                               B. 82.                               C. 86.                               D. 80.

doc 4 trang letan 19/04/2023 2820
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử Trung học Phổ thông Quốc gia năm 2018 môn Hóa học - Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm - Mã đề 459 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi thử Trung học Phổ thông Quốc gia năm 2018 môn Hóa học - Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm - Mã đề 459 (Có đáp án)

Đề thi thử Trung học Phổ thông Quốc gia năm 2018 môn Hóa học - Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm - Mã đề 459 (Có đáp án)
4: Chất nào sau đây không dẫn điện được ?
A. CaCl2 nóng chảy.	B. NaOH nóng chảy.
C. HBr hòa tan trong nước.	D. KCl rắn, khan.
Câu 5: Để bảo quản natri, người ta phải ngâm natri trong
A. rượu etylic.	B. dầu hỏa.	C. phenol lỏng.	D. nước.
Câu 6: Cho 0,3 mol hỗn hợp X gồm hai este đơn chức tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch KOH 2M, thu được chất hữu cơ Y (no, đơn chức, mạch hở, có tham gia phản ứng tráng bạc) và 53 gam hỗn hợp muối. Đốt cháy toàn bộ Y cần vừa đủ 5,6 lít khí O2 (đktc). Khối lượng của 0,3 mol X là
A. 41,0gam.	B. 31,0gam.	C. 33,0gam.	D. 29,4 gam.
Câu 7: Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm 2 este đơn chức X , Y là đồng phân cấu tạo của nhau cần 200ml dd NaOH 1M, thu được 15,7 gam hỗn hợp 2 muối của 2 axit là đồng đẳng kế tiếp và 9,9 gam 2 ancol bậc 1. Phần trăm khối lượng và công thức cấu tạo của 2 este là
A. 75%HCOOCH2CH2CH3, 25% CH3COOC2H5.
B. 55% HCOOC2H5, 45% CH3COOCH3.
C. 45% HCOOC2H5, 55% CH3COOCH3.
D. 25%HCOOCH2CH2CH3, 75% CH3COOC2H5.
Câu 8: Đốt cháy 3,2 gam một este E đơn chức, mạch hở được 3,584 lít CO2 (đktc) và 2,304 gam H2O. Nếu cho 15 gam E tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 18,2 gam chất rắn khan. Công thức phân tử của ancol tạo nên este trên là
A. C3H6O.	B. CH4O.	C. C2H6O.	D. C3H8O.
Câu 9: Hòa tan hết 23,76 gam hỗn hợp X gồm FeCl2, Cu, Fe(NO3)2 vào dung dịch chứa 0,4 mol HCl thu được dung dịch Y và khí NO. Cho từ từ dung dịch AgNO3 vào Y đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thấy đã dùng hết 0,58 mol AgNO3, kết thúc phản ứng thu được m gam kết tủa và 0,448 lít NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của m gần nhất với
A. 84.	B. 82.	C. 86.	D. 80.
Câu 10: Amino axit X có công thức H2NCxHy(COOH)2. Cho 0,1 mol X vào 0,2 lít dung dịch H2SO4 0,5M, thu được dung dịch Y. Cho Y phản ứng vừa đủ với dung dịch gồm NaOH 1M và KOH 3M, thu được dung dịch chứa 36,7 gam muối. Phần trăm khối lượng của nitơ trong X là
A. 11,966%.	B. 10,526%.	C. 10,687%.	D. 9,524%.
Câu 11: Có các phát biểu sau: 
...O 2Cu + CO2.
C. 2C + CaCaC2.	D. C + CO22CO.
Câu 15: Hoà tan hỗn hợp Fe3O4, Cu , Fe vào dung dịch HNO3 sau phản ứng dung dịch thu được chỉ chứa một chất tan duy nhất. Chất tan đó là
A. Fe(NO3)2.	B. Fe(NO3)3.	C. Cu(NO3)2.	D. HNO3.
Câu 16: Với công thức phân tử C4H11N có bao nhiêu amin bậc 2?
A. 2.	B. 1.	C. 4.	D. 3.
Câu 17: Không nên dùng thùng bằng sắt để chứa dung dịch
A. HNO3 loãng.	B. HNO3 đặc nguội.	C. H2SO4 đặc nguội.	D. NaOH.
Câu 18: Khi đun nóng hỗn hợp gồm C2H5OH và CH3OH với H2SO4 đặc ở 140oC có thể thu được số ete tối đa là
A. 4.	B. 6.	C. 5.	D. 3.
Câu 19: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, các kim loại kiềm thổ ( từ Be đến Ba) có nhiệt độ nóng chảy giảm dần.
B. Kim loại Zn tác dụng được với dung dịch CaCl2.
C. Các kim loại : Na, Ba, Be đều tác dụng với nước ở nhiệt độ thường.
D. Kim loại xesi được dùng chế tạo tế bào quang điện.
Câu 20: Để tách riêng các chất: bezen, phenol, anilin ra khỏi hỗn hợp, cần các hóa chất là
A. dung dịch NaOH và nước brom.	B. dung dịch NaOH và dung dịch H2SO4.
C. dung dịch H2SO4 và dung dịch NH3.	D. nước brom và dung dịch H2SO4.
Câu 21: Dung dịch (A) chứa a mol Ba(OH)2 và m gam NaOH. Sục từ từ CO2 đến dư vào dung dịch (A) thấy lượng kết tủa biến đổi theo đồ thị dưới đây:	
Giá trị của a và m lần lượt là
A. 0,4 và 20,0.	B. 0,4 và 40,0.	C. 0,5 và 24,0.	D. 0,5 và 20,0.
Câu 22: Hỗn hợp X gồm Fe3O4 và CuO. Cho 25,4 gam X phản ứng với CO nung nóng, sau một thời gian thu được hỗn hợp rắn Y và hỗn hợp khí Z. Cho Z tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 9,85 gam kết tủa. Hòa tan hết Y trong 120 gam dung dịch HNO3 63% đun nóng thu được dung dịch T và 3,92 lít (đktc) khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất). Cho V (lít) dung dịch NaOH 1M vào dung dịch T, phản ứng hoàn toàn tạo ra kết tủa với khối lượng lớn nhất. Phần trăm khối lượng Fe3O4 trong X và giá trị V nhỏ nhất là:
A. 68,5% và 0,525.	B. 68,5% và 1,025.	C. 20,54% và 0,525.	D. 20,54% và 1,025.
Câu 23: Cho 0,04 mol amino axit X tác...gồm Al và Fe3O4 trong bình kín không có không khí đến phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp rắn Y. Chia Y thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 cho tác dụng với dd HNO3 loãng dư thu được 0,11mol NO( sản phẩm khử duy nhất). Cho phần 2 tác dụng với NaOH dư thu được 0,03 mol H2. Giá trị của m là
A. 19,32.	B. 9,93.	C. 9,66.	D. 19,59.
Câu 28: Cho các phát biểu sau: 
	(a) Các kim loại Na, K, và Ca đều phản ứng mạnh với nước; 
	(b) Dung dịch muối Fe(NO3)2 tác dụng được với dung dịch HCl; 
	(c) P cháy trong Cl2 có thể tạo thành PCl3 và PCl5; 
	(d) Than chì được dùng làm điện cực, chế tạo chất bôi trơn, làm bút chì đen; 
	(e) Hỗn hợp Al và NaOH (tỉ lệ số mol tương ứng 1 : 1) tan hoàn toàn trong nước dư; 
	(g) Người ta không dùng CO2 để dập tắt đám cháy magie hoặc nhôm. 
Số phát biểu đúng là
A. 6.	B. 5.	C. 3.	D. 4.
Câu 29: Phân supephotphat kép thực tế sản xuất được thường chỉ ứng với 40% P2O5. Hàm lượng phần trăm của canxiđihiđrophotphat trong phân bón này là
A. 69.	B. 75,5.	C. 71,3.	D. 65,9.
Câu 30: Thủy phân hoàn toàn 8,8gam este đơn chức, mạch hở X với 100ml dd KOH 1M (vừa đủ) thu được 4,6gam 1 ancol Y. Tên gọi của X là
A. etyl propionat.	B. propyl axetat.	C. etyl axetat.	D. etylfomat.
Câu 31: Hợp chất X có công thức cấu tạo: CH3CH2COOCH3. Tên gọi của X là
A. etyl axetat.	B. metyl axetat.	C. metyl propionat.	D. propyl axetat.
Câu 32: Hoà tan hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp gồm Al và Al4C3 vào dd KOH dư thu được a mol hỗn hợp khí và dd X. Sục khí CO2 dư vào dd X, lượng kết tủa thu được là 46,8 gam. Giá trị của a là
A. 0,40.	B. 0,45.	C. 0,60.	D. 0,55.
Câu 33: Chất nào sau đây là hợp chất hữu cơ ?
A. CaC2.	B. NaCN.	C. CO2.	D. CCl4.
Câu 34: Khí nào sau đây là thành phần chủ yếu gây nên ’’Hiệu ứng nhà kính’’ ?
A. CO2.	B. CH3NH2.	C. SO2.	D. O2.
Câu 35: Điện phân dung dịch chứa m gam hỗn hợp gồm CuSO4 và KCl bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp với cường độ dòng điện không đổi I = 5A, sau thời gian t giây, thấy khối lượng catot tăng 5,12 gam. Nếu tiếp tục điện phân thêm 2t g

File đính kèm:

  • docde_thi_thu_trung_hoc_pho_thong_quoc_gia_nam_2018_mon_hoa_hoc.doc
  • xlsHoa_dapancacmade.xls