Đề thi thử Trung học Phổ thông Quốc gia năm 2018 môn Sinh học - Trường THPT Phạm Văn Đồng (Có đáp án)

Câu 1: Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào sau đây làm tăng số lượng gen trên một NST ?

   A. Đảo đoạn.                                                        B. Chuyển đoạn trên một NST.             

     C. Lặp đoạn.                                                       D. Mất đoạn.

Câu 2: Trong những thành tựu sau đây, thành tựu nào là của công nghệ tế bào?

   A. Tạo ra giống lúa có khả năng tổng hợp caroten trong hạt.         

   B. Tạo ra giống dâu tằm tam bội có năng suất cao.

   C. Tạo ra vi khuẩn Ecoli có khả năng sản xuất insulin của người. 

   D. Tạo ra cừu Dolly.

Câu 3: Nội dung nào sau phù hợp với tính đặc hiệu của mã di truyền?

   A. Mã di truyền được đọc từ một điểm xác định theo từng bộ ba không đổi gối lên nhau.

   B. Một bộ ba chỉ mã hóa cho một loại acid amin.

   C. Tất cả các loài đều dùng chung bộ mã di truyền.

   D. Nhiều bộ ba khác nhau cùng xác định 1 acid amin.

Câu 4: Tự thụ phấn bắt buộc ở thực vật có thể làm

   A. tăng tần số alen lặn, giảm tần số alen trội.                       

   B. tăng tần số kiểu gen dị hợp tử.

   C. giảm tần số alen lặn, tăng tần số alen trội.                       

   D. tăng tỉ lệ cá thể có kiểu gen đồng hợp tử.

Câu 5: Nội dung nào sau đây phản ánh đúng ý nghĩa của đột biến gen trong tiến hóa sinh vật?

   A. Đột biến gen làm xuất hiện các alen khác nhau cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hóa của sinh vật.

   B. Đột biến gen cung cấp nguyên liệu cho quá trình tạo giống.

   C. Đột biến gen xuất hiện nguồn biến dị tổ hợp cung cấp nguyên liệu cho tiến hóa của sinh giới.

   D. Đột biến gen làm xuất hiện các tính trạng mới làm nguyên liệu cho tiến hóa.

doc 9 trang letan 19/04/2023 2700
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử Trung học Phổ thông Quốc gia năm 2018 môn Sinh học - Trường THPT Phạm Văn Đồng (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi thử Trung học Phổ thông Quốc gia năm 2018 môn Sinh học - Trường THPT Phạm Văn Đồng (Có đáp án)

Đề thi thử Trung học Phổ thông Quốc gia năm 2018 môn Sinh học - Trường THPT Phạm Văn Đồng (Có đáp án)
ể làm
 A. tăng tần số alen lặn, giảm tần số alen trội.	 
 B. tăng tần số kiểu gen dị hợp tử.
 C. giảm tần số alen lặn, tăng tần số alen trội.	 
 D. tăng tỉ lệ cá thể có kiểu gen đồng hợp tử.
Câu 5: Nội dung nào sau đây phản ánh đúng ý nghĩa của đột biến gen trong tiến hóa sinh vật?
 A. Đột biến gen làm xuất hiện các alen khác nhau cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hóa của sinh vật.
 B. Đột biến gen cung cấp nguyên liệu cho quá trình tạo giống.
 C. Đột biến gen xuất hiện nguồn biến dị tổ hợp cung cấp nguyên liệu cho tiến hóa của sinh giới.
 D. Đột biến gen làm xuất hiện các tính trạng mới làm nguyên liệu cho tiến hóa.
Câu 6: Nội dung nào sau đây đúng khi nói về các nhân tố tiến hóa?
 A. Các nhân tố tiến hóa đều làm thay đổi tần số alen.
 B. Các nhân tố tiến hóa không làm thay đổi thành phần kiểu gen và tần số alen.
 C. Các nhân tố tiến hóa không làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen.
 D. Các nhân tố tiến hóa đều làm thay đổi đều làm thay đổi thành phần kiểu gen.
Câu 7: Trong tế bào sinh dưỡng của người mắc hội chứng Turner có số lượng nhiễm sắc thể là
 A. 45.	 B. 44.	 C. 47.	 D. 46.
Câu 8: Những thành phần nào sau đây tham gia cấu tạo nên nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực?
 A. ADN và protein.	 B. tARN và protein. 	 
 C. rARN và protein.	 D. mARN và protein.
Câu 9: Đột biến phát sinh do kết cặp không đúng trong nhân đôi ADN bởi guanine dạng hiếm (G+) và đột biến gây nên bởi tác nhân 5 - brom uraxin (5BU) đều làm:
 A. thay thế cặp nucleotit này bằng cặp nucleotid khác. 
 B. thêm một cặp nucleotid.
 C. thay thế cặp nucleotid G-X bằng A-T.	 
 D. mất một cặp nucleotid.
Câu 10: Con đường thoát hơi nước qua khí khổng có đặc điểm là:
 A. Vận tốc lớn, được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí khổng.
 B. Vận tốc nhỏ, không được điều chỉnh.
 C. Vận tốc lớn, không được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí khổng.
 D. Vận tốc nhỏ, được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí khổng.
Câu 11: Cơ thể có kiểu gen  với tần số hoán vị gen là 10%. Theo l...nhân tạo thường được áp dụng với
 A. vi sinh vật và động vật.	 B. thực vật và vi sinh vật.
 C. thực vật và động vật.	 D. thực vật, vi sinh vật và động vật.
Câu 17: Ở một loài động vật, xét gen quy định màu mắt nằm trên NST thường có 4 alen. Tiến hành 3 phép lai:
- Phép lai 1: mắt đỏ x mắt đỏ → F1:75% mắt đỏ : 25% mắt nâu.
- Phép lai 2: mắt vàng x mắt trắng → F1: 100% mắt vàng.
- Phép lai 3: mắt nâu x mắt vàng → F1 : 25% mắt trắng : 50% mắt nâu : 25% mắt vàng.
 A. Đỏ > nâu > vàng > trắng.	 B. vàng > nâu > đỏ > trắng.
 C. Nâu > đỏ > vàng > trắng.	 D. Nâu > vàng > đỏ > trắng.
Câu 18: Một quần thể giao phấn hoàn toàn ngẫu nhiên. Alen A quy định khả năng nảy mầm trên đất có kim loại nặng, alen a không có khả năng này nên hạt mang kiểu gen aa bị chết trên đất có kim loại nặng. Tiến hành gieo 100 hạt trong đó có 20 hạt có kiểu gen AA, 40 hạt có kiểu gen Aa, 40 hạt có kiểu gen aa trên đất có kim loại nặng. Các hạt sau khi nảy mầm đều sinh trưởng bình thường và các cây đều ra hoa, kết hạt với tỉ lệ như nhau cho thế hệ F1. Các cây F1 ngẫu phối tạo F2. Nếu không có đột biến xảy ra, theo lí thuyết, tỉ lệ F2 nảy mầm trên có kim loại nặng bao nhiêu?
 A. 1/16.	 B. 48/49.	 C. 1/9.	 D. 15/16.
Câu 19: Có mấy nội dung sau phù hợp khi nói về nhân tố tiến hóa đột biến?
(1) Làm thay đổi tần số alen thành phần và thành phần kiểu gen của quần thể theo một hướng xác định.
(2) Làm phát sinh các biến dị di truyền của quần thể, cung cấp nguồn biến dị sơ cấp cho quá trình tiến hóa.
(3) Làm phát sinh các biến dị di truyền của quần thể, cung cấp nguồn biến dị sơ cấp và thứ cấp cho quá trình tiến hóa
(4) Không làm thay đổi tần số alen nhưng làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.
(5) Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể rất chậm.
 A. 4.	 B. 5.	 C. 3.	 D. 2.
Câu 20: Trong một quần thể ngẫu phối, xét một cặp gen gồm 2 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường, tần số xuất hiện các kiểu gen trong quần thể ở thời điểm nghiên...o.
 B. nút xoang nhĩ → Bó his → Hai tâm nhĩ → Nút nhĩ thất → Mạng Pourking, làm các tâm nhĩ, tâm thất co.
 C. nút xoang nhĩ → Hai tâm nhĩ và nút xoang nhĩ → Mạng Pourking → Bó his, làm các tâm nhĩ, tâm thất co.
 D. nút xoang nhĩ → Hai tâm nhĩ và nút xoang nhĩ → Bó his → Mạng Pourking, làm các tâm nhĩ, tâm thất co.
Câu 24: Ruồi giấm có bộ NST lưỡng bội là 2n = 8 có tối đa bao nhiêu nhóm gen liên kết ?
 A. 8 nhóm.	 B. 2 nhóm.	 C. 6 nhóm.	 D. 4 nhóm.
Câu 25: Kết quả phép lai thuận nghịch khác nhau ở cả F1 và F2, tỉ lệ kiểu hình phân bố đều ở hai giới tính thì có thể rút ra kết luận gì?
 A. Tính trạng bị chi phối bởi gen nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể Y.
 B. Tính trạng bị chi phối bởi gen nằm trong tế bào chất.
 C. Tính trạng bị chi phối bởi gen nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X.
 D. Tính trạng bị chi phối bởi gen nằm trên nhiễm sắc thể thường.
Câu 26: Cặp phép lai nào sau đây là phép lai thuận nghịch?
 A. ♀AaBb x ♂AaBb và ♀ AABb x ♂ aabb.	 
 B. ♀aabb x ♂AABB và ♀AABB x ♂ aabb.
 C. ♀AA x ♂ aa và ♀ Aa x ♂ aa.	 
 D. ♀ Aa x ♂ aa và ♀aa x ♂AA.
Câu 27: Nghiên cứu nhiễm sắc thể người ta cho thấy những người có nhiễm sắc thể giới tính là XY, XXY đều là nam, còn những người có nhiễm sắc thể giới tính là XX, XO, XXX đều là nữ. Có thể rút ra kết luận gì?
 A. Gen quy định giới tính nam nằm trên nhiễm sắc thể Y.
 B. Sự có mặt của nhiễm sắc thể giới X quy định tính nữ.
 C. Nhiễm sắc thể giới tính Y không mang gen qui định giới tính.
 D. Sự biểu hiện của giới tính phụ thuộc số nhiễm sắc thể giới tính.
Câu 28: Khi cá thở vào, diễn biến nào dưới đây đúng?
 A. Thể tích khoang miệng tăng lên, áp suất trong khoang miệng tăng, nước tràn qua miệng vào khoang miệng.
 B. Thể tích khoang miệng giảm, áp suất trong khoang miệng tăng, nước tràn qua miệng vào khoang miệng.
 C. Thể tích khoang miệng tăng lên, áp suất trong khoang miệng giảm, nước tràn qua miệng vào khoang miệng.
 D. Thể tích khoang miệng giảm, áp suất trong khoang miệng gi

File đính kèm:

  • docde_thi_thu_trung_hoc_pho_thong_quoc_gia_nam_2018_mon_sinh_ho.doc