Đề thi thử trước kỳ thi THPT Quốc gia năm 2018 môn Địa lí Lớp 12 - Sở GD&ĐT Gia Lai - Mã đề 005

Câu 1: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, cho biết phát biểu nào sau đây không đúng về ngành 
du lịch của nước ta? 
A. Các trung tâm du lịch phân bố đồng đều giữa các vùng. 
B. Khách nội địa luôn nhiều hơn khách quốc tế. 
C. Hà Nội và Đà Nẵng là hai trung tâm du lịch quốc gia. 
D. Khách du lịch và doanh thu từ du lịch nước ta đều tăng. 
Câu 2: Cho biểu đồ:

 

Căn cứ vào biểu đồ, cho biết nhận xét nào sau đây đúng với tỉ trọng tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh 
thu dịch vụ của các thành phần kinh tế ở nước ta năm 2013 so với năm 2005? 
A. Kinh tế Nhà nước giảm, kinh tế ngoài Nhà nước tăng. 
B. Kinh tế ngoài Nhà nước và khu vực có vốn đầu tư nước ngoài đều giảm. 
C. Kinh tế Nhà nước và kinh tế ngoài Nhà nước đều giảm. 
D. Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài và kinh tế Nhà nước đều tăng. 
Câu 3: Nguyên nhân chủ yếu nào sau đây đã làm cho đầu tư nước ngoài vào các nước Mĩ La tinh giảm 
mạnh? 
A. Cạn kiệt dần tài nguyên. B. Chính trị không ổn định. 
C. Thiên tai xảy ra nhiều. D. Thiếu lực lượng lao động. 
Câu 4: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 30, cho biết tỉnh nào sau đây không nằm trong vùng kinh 
tế trọng điểm phía Nam? 
A. Bình Phước. B. Bình Thuận. C. Bình Dương. D. Bà Rịa - Vũng Tàu. 
Câu 5: Ý nào sau đây là điều kiện thuận lợi nhất trong sản xuất nông nghiệp của Liên Bang Nga? 
A. Giáp nhiều biển và đại dương. B. Quỹ đất nông nghiệp lớn. 
C. Có nhiều sông, hồ lớn. D. Khí hậu phân hóa đa dạng. 

pdf 5 trang letan 15/04/2023 2020
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử trước kỳ thi THPT Quốc gia năm 2018 môn Địa lí Lớp 12 - Sở GD&ĐT Gia Lai - Mã đề 005", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi thử trước kỳ thi THPT Quốc gia năm 2018 môn Địa lí Lớp 12 - Sở GD&ĐT Gia Lai - Mã đề 005

Đề thi thử trước kỳ thi THPT Quốc gia năm 2018 môn Địa lí Lớp 12 - Sở GD&ĐT Gia Lai - Mã đề 005
à nước và khu vực có vốn đầu tư nước ngoài đều giảm. 
C. Kinh tế Nhà nước và kinh tế ngoài Nhà nước đều giảm. 
D. Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài và kinh tế Nhà nước đều tăng. 
Câu 3: Nguyên nhân chủ yếu nào sau đây đã làm cho đầu tư nước ngoài vào các nước Mĩ La tinh giảm 
mạnh? 
A. Cạn kiệt dần tài nguyên. B. Chính trị không ổn định. 
C. Thiên tai xảy ra nhiều. D. Thiếu lực lượng lao động. 
Câu 4: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 30, cho biết tỉnh nào sau đây không nằm trong vùng kinh 
tế trọng điểm phía Nam? 
A. Bình Phước. B. Bình Thuận. C. Bình Dương. D. Bà Rịa - Vũng Tàu. 
Câu 5: Ý nào sau đây là điều kiện thuận lợi nhất trong sản xuất nông nghiệp của Liên Bang Nga? 
A. Giáp nhiều biển và đại dương. B. Quỹ đất nông nghiệp lớn. 
C. Có nhiều sông, hồ lớn. D. Khí hậu phân hóa đa dạng. 
Câu 6: Cho bảng số liệu: 
 Trang 2/5 - Mã đề thi 005 
DIỆN TÍCH CÁC LOẠI CÂY TRỒNG PHÂN THEO NHÓM CÂY, NĂM 2005 VÀ 2014 
 (Đơn vị: nghìn ha) 
Năm 2005 2014 
Tổng số 13287,0 14809,4 
Cây lương thực 8383,4 8996,2 
Cây công nghiệp 2495,1 2843,5 
Cây khác 2408,5 2969,7 
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2015, NXB Thống kê, 2016) 
Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết nhận xét nào sau đây đúng với sự thay đổi diện tích các loại cây 
trồng của nước ta qua hai năm? 
A. Diện tích cây công nghiệp tăng nhiều nhất. B. Diện tích các loại cây trồng không tăng. 
C. Diện tích cây khác tăng nhanh nhất. D. Diện tích cây lương thực tăng ít nhất. 
Câu 7: Đặc điểm nào sau đây không đúng với khu công nghiệp ở nước ta? 
A. Chuyên sản xuất công nghiệp. B. Có nhiều điểm dân cư sinh sống. 
C. Có ranh giới địa lí xác định. D. Chính phủ quyết định thành lập. 
Câu 8: Đặc điểm nổi bật nhất của ngành viễn thông nước ta là 
A. tốc độ phát triển nhanh. B. ngành kinh doanh hiệu quả. 
C. có tính phục vụ cao. D. mạng lưới tương đối đa dang. 
Câu 9: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, hãy cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về 
ngành công nghiệp năng lượng nước ta? 
... số Kinh tế Kinh tế Khu vực có vốn Nhà nước ngoài Nhà nước đầu tư nước ngoài 
2000 37.075,3 4.358,2 32.358,6 358,5 
2005 42.774,9 4.967,4 36.694,7 1.112,8 
2010 49.048,5 5.107,4 42.214,6 1.726,5 
2014 52.744,5 5.473,5 45.214,4 2.056,6 
 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2015, Nhà xuất bản Thống kê, 2016) 
Để thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu lao động đang làm việc phân theo thành phần kinh tế của nước 
ta, giai đoạn 2000 – 2014 theo bảng số liệu, biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất? 
A. Đường. B. Cột. C. Miền. D. Tròn. 
Câu 13: Cây trồng chính của Nhật Bản là 
A. lúa mì. B. chè. C. thuốc lá. D. lúa gạo. 
Câu 14: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, cho biết trung tâm công nghiệp nào sau đây ở Trung 
du và miền núi Bắc Bộ có giá trị sản xuất công nghiệp từ 9 đến 40 nghìn tỉ đồng? 
 Trang 3/5 - Mã đề thi 005 
A. Thái Nguyên. B. Cẩm Phả. C. Hạ Long. D. Việt Trì. 
Câu 15: Phát biểu nào sau đây không đúng với công nghiệp năng lượng của Duyên hải Nam Trung Bộ? 
A. Sử dụng điện lưới quốc gia qua đường dây 500 kV. 
B. Tài nguyên nhiên liệu, năng lượng rất đa dạng và dồi dào. 
C. Đã xây dựng một số nhà máy thủy điện quy mô trung bình. 
D. Cơ sở điện chưa đáp ứng nhu cầu phát triển công nghiệp. 
Câu 16: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết nhà máy điện nào có công suất dưới 1000 
MW? 
A. Phả Lại. B. Hòa Bình. C. Đa Nhim. D. Cà Mau. 
Câu 17: Căn cứ vào Atlat Địa Lí Việt Nam trang 30, xếp theo thứ tự ba vùng kinh tế trọng điểm của nước 
ta có tỉ trọng GDP từ cao xuống thấp lần lượt là 
A. phía Bắc, phía Nam, miền Trung. B. phía Nam, miền Trung, phía Bắc. 
C. phía Nam, phía Bắc, miền Trung. D. phía Bắc, miền Trung, phía Nam. 
Câu 18: Đồng bằng nào của Trung Quốc nằm ở hạ lưu sông Trường Giang? 
A. Hoa Bắc. B. Hoa Nam. C. Hoa Trung. D. Đông Bắc. 
Câu 19: Phát biểu nào sau đây không phải là đặc điểm cơ cấu công nghiệp theo ngành ở nước ta? 
A. Tăng tỉ trọng các sản phẩm cao cấp, có sức cạnh tranh. 
B. Đang nổi lên một số ngành c...ốc độ tăng trưởng giá trị xuất, nhập khẩu của Nhật Bản qua các năm. 
Câu 24: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 18, cho biết dừa được trồng nhiều nhất ở vùng nào sau 
đây? 
A. Đông Nam Bộ. B. Đồng bằng sông Cửu Long. 
C. Bắc Trung Bộ. D. Duyên hải Nam Trung Bộ. 
Câu 25: Vấn đề có ý nghĩa chiến lược quan trọng trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa nước ta 
là 
A. thúc đẩy sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế và sản xuất chuyên môn hóa. 
B. xác định cơ cấu kinh tế hợp lý và tổ chức phân công lao động lãnh thổ. 
C. xác định cơ cấu kinh tế hợp lý và thúc đẩy sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế. 
D. thúc đẩy sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế và phân bố lại sản xuất. 
Câu 26: Thế mạnh đặc biệt trong việc phát triển cây công nghiệp có nguồn gốc cận nhiệt và ôn đới ở 
Trung du và miền núi Bắc Bộ là 
A. có nhiều giống cây trồng cận nhiệt và ôn đới. 
B. đất feralit trên đá phiến, đá vôi chiếm diện tích lớn. 
C. nguồn nước tưới đảm bảo quanh năm. 
D. khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, có mùa đông lạnh. 
Câu 27: Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ khác với miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ ở những đặc điểm nào 
sau đây? 
A. Ảnh hưởng gió mùa Đông Bắc giảm, tính nhiệt đới tăng dần. 
B. Địa hình núi ưu thế, có nhiều cao nguyên và lòng chảo giữa núi. 
C. Mùa hạ chịu tác động mạnh của Tín phong, có đủ ba đai cao. 
D. Đồi núi thấp chiếm ưu thế, gió mùa Đông Bắc hoạt động mạnh. 
Câu 28: Năng suất lao động xã hội của nước ta còn thấp so với thế giới, chủ yếu nhất là do 
A. trình độ lao động chưa cao. B. cơ cấu kinh tế chậm thay đổi. 
C. phân bố lao động không đều. D. cơ sở hạ tầng còn hạn chế. 
Câu 29: Tác động lớn nhất của đường Hồ Chí Minh đối với vùng Bắc Trung Bộ là 
A. thúc đẩy sự phát triển kinh tế của các huyện phía tây. 
B. tạo điều kiện để thu hút mạnh hơn đầu tư nước ngoài. 
C. tạo ra sự phân công lao động theo lãnh thổ hoàn chỉnh hơn. 
D. mở rộng quan hệ hợp tác với các nước trên bán đảo Đông Dương. 
Câu 30: Nguyên nhân khiến cho Đồng bằng sông Hồng có bình quân lươ

File đính kèm:

  • pdfde_thi_thu_truoc_ky_thi_thpt_quoc_gia_nam_2018_mon_dia_li_lo.pdf