Đề thi thử trước kỳ thi THPT Quốc gia năm 2018 môn Hóa học Lớp 12 - Sở GD&ĐT Gia Lai - Mã đề 024

Câu 1: Chất nào sau đây thuộc chất điện li yếu? 
A. HNO3. B. NaCl. C. CH3COOH. D. NaOH. 
Câu 2: Ở điều kiện thường, ancol etylic và phenol đều phản ứng được với 
A. dung dịch natri hiđroxit. B. dung dịch natri clorua. 
C. nước brom. D. kim loại natri. 
Câu 3: Polime nào sau đây được tổng hợp bằng phản ứng trùng hợp? 
A. Poli(vinyl clorua). B. Protein. C. Nilon-6,6. D. Polisaccarit. 
Câu 4: Chất nào sau đây là oxit axit? 
A. Cr2O3. B. Fe2O3. C. FeO. D. CrO3. 
Câu 5: Silic chỉ thể hiện tính oxi hoá trong phản ứng nào sau đây? 
A. 2Mg + Si ¾t¾o® Mg2Si B. Si + 3F2 ® SiF6 
C. Si + O2 ¾t¾o®SiO2 D. Si + 2NaOH + H2O ® Na2SiO3 + 2H2 
Câu 6: Hiđrocacbon nào dưới đây không làm mất màu dung dịch brom ở nhiệt độ thường? 
A. Etilen. B. Stiren. C. Axetilen. D. Toluen. 
Câu 7: Chất nào sau đây gây ra tính cứng tạm thời của nước? 
A. CaCl2. B. HCl. C. NaOH. D. Ca(HCO3)2. 
Câu 8: Chất nào sau đây vừa phản ứng với dung dịch HCl, vừa phản ứng với dung dịch NaOH? 
A. CaCO3. B. Mg(NO3)2. C. NaHCO3. D. Al2(SO4)3. 
Câu 9: Kim loại nào sau đây có tính khử mạnh nhất? 
A. Al. B. K. C. Mg. D. Fe. 
Câu 10: Khí gây ra “hiệu ứng nhà kính” là 
A. O3. B. CO2. C. N2. D. O2. 
Câu 11: Este nào sau đây thuộc loại no, đơn chức, mạch hở? 
A. CH2=CH – COO – CH3. B. CH3 – COO – C6H5. 
C. CH3 – COO – C2H5. D. CH3 – COO – CH = CH2.
pdf 4 trang letan 17/04/2023 6720
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử trước kỳ thi THPT Quốc gia năm 2018 môn Hóa học Lớp 12 - Sở GD&ĐT Gia Lai - Mã đề 024", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi thử trước kỳ thi THPT Quốc gia năm 2018 môn Hóa học Lớp 12 - Sở GD&ĐT Gia Lai - Mã đề 024

Đề thi thử trước kỳ thi THPT Quốc gia năm 2018 môn Hóa học Lớp 12 - Sở GD&ĐT Gia Lai - Mã đề 024
 là oxit axit? 
A. Cr2O3. B. Fe2O3. C. FeO. D. CrO3. 
Câu 5: Silic chỉ thể hiện tính oxi hoá trong phản ứng nào sau đây? 
A. 2Mg + Si
ot¾¾® Mg2Si B. Si + 3F2 ® SiF6 
C. Si + O2
ot¾¾®SiO2 D. Si + 2NaOH + H2O ® Na2SiO3 + 2H2 
Câu 6: Hiđrocacbon nào dưới đây không làm mất màu dung dịch brom ở nhiệt độ thường? 
A. Etilen. B. Stiren. C. Axetilen. D. Toluen. 
Câu 7: Chất nào sau đây gây ra tính cứng tạm thời của nước? 
A. CaCl2. B. HCl. C. NaOH. D. Ca(HCO3)2. 
Câu 8: Chất nào sau đây vừa phản ứng với dung dịch HCl, vừa phản ứng với dung dịch NaOH? 
A. CaCO3. B. Mg(NO3)2. C. NaHCO3. D. Al2(SO4)3. 
Câu 9: Kim loại nào sau đây có tính khử mạnh nhất? 
A. Al. B. K. C. Mg. D. Fe. 
Câu 10: Khí gây ra “hiệu ứng nhà kính” là 
A. O3. B. CO2. C. N2. D. O2. 
Câu 11: Este nào sau đây thuộc loại no, đơn chức, mạch hở? 
A. CH2=CH – COO – CH3. B. CH3 – COO – C6H5. 
C. CH3 – COO – C2H5. D. CH3 – COO – CH = CH2. 
Câu 12: Công thức của sắt (III) hiđroxit là 
A. Fe(OH)3. B. FeO. C. Fe2O3. D. Fe(OH)2. 
Câu 13: Hỗn hợp E gồm muối X (C3H12N2O3) và muối Y (C3H10N2O2). Cho E tác dụng với dung dịch 
NaOH đun nóng, thu được một khí Z làm xanh quỳ tím. Cho E tác dụng với dung dịch HCl dư, thu khí T 
và hai chất hữu cơ Q, R (MQ > MR). Nhận định nào sau đây sai? 
A. Chất X là (CH3NH3)2CO3. B. Chất Q là H2NCH2COOH. 
C. Chất Y là H2NCH2COONH3CH3. D. Chất Z là CH3NH2 và chất T là CO2. 
Câu 14: Hỗn hợp khí X gồm C2H4, C2H2, C3H8, C4H10 và H2. Dẫn 6,32 gam X qua bình đựng dung dịch 
brom dư thì có 0,12 mol Br2 phản ứng. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X (đktc), thu được 4,928 lít 
CO2 (đktc) và m gam H2O. Giá trị của m gần nhất với 
A. 5,9. B. 3,5. C. 4,7. D. 2,4. 
 Trang 2/4 - Mã đề thi 024 
Câu 15: Hòa tan hoàn toàn Fe3O4 trong dung dịch H2SO4 (loãng, dư), thu được dung dịch X. Cho dãy 
gồm các chất: NaOH, Cu, Fe(NO3)2, K2Cr2O7, BaCl2, Na2CO3 và Al. Số chất trong dãy phản ứng được 
với dung dịch X là 
A. 4. B. 5. C. 6. D. 7. 
Câu 16: Khi nhỏ từ từ dung dịch NaOH ... Axit axetic, fructozơ, phenol, ancol etylic. D. Axit axetic, saccarozơ, phenol, glucozơ. 
Câu 19: Cho các phát biểu sau: 
 (a) Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch Ca(OH)2, sau phản ứng thu được hai muối. 
 (b) Hỗn hợp Al và Na2O (tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 1) tan hoàn toàn trong nước dư. 
 (c) Kim loại Cu tan trong dung dịch hỗn hợp NaNO3 và H2SO4 (loãng). 
 (d) Các kim loại Mg, K và Fe đều khử được ion Ag+ trong dung dịch thành Ag. 
 (e) Hỗn hợp Cu, Fe3O4 có số mol bằng nhau tan hết trong dung dịch HCl dư. 
Số phát biểu đúng là 
A. 2. B. 4. C. 5. D. 3. 
Câu 20: Đốt cháy hoàn toàn amin X (no, đơn chức, mạch hở) bằng O2, thu được 3,36 lít CO2 (đktc) và 
4,05 gam H2O. Công thức phân tử của X là 
A. C3H9N. B. C3H7N. C. C2H7N. D. C4H11N. 
Câu 21: Cho các phát biểu sau: 
 (a) Kim loại có nhiệt độ nóng chảy cao nhất là W, kim loại cứng nhất là Cr. 
 (b) Nhúng đinh sắt (đã làm sạch bề mặt) vào dung dịch CuSO4, có xuất hiện ăn mòn điện hoá. 
 (c) Cho Mg vào lượng dư dung dịch Fe2(SO4)3, sau khi phản ứng kết thúc thu được Fe. 
 (d) Cho khí CO dư qua hỗn hợp Al2O3, Fe2O3 và CuO đun nóng, thu được Al, Fe và Cu. 
 (e) Điện phân dung dịch NaCl (điện cực trơ, có màng ngăn), thu được khí Cl2 ở anot. 
Số phát biểu đúng là 
A. 4. B. 3. C. 2. D. 5. 
Câu 22: Cho các dung dịch sau: Ancol etylic, glixerol, anđehit fomic, axit axetic và glucozơ. Số dung 
dịch trong dãy phản ứng được với Cu(OH)2 ở điều kiện thường là 
 Trang 3/4 - Mã đề thi 024 
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. 
Câu 23: Phát biểu nào sau đây sai? 
A. Ở điều kiện thường, tristearin là chất lỏng. 
B. Chất béo là trieste của glixerol với axit béo. 
C. Các este thường nhẹ hơn nước và ít tan trong nước. 
D. Metyl acrylat làm mất màu dung dịch brom. 
Câu 24: Hỗn hợp A gồm 2 este X, Y có cùng công thức phân tử C8H8O2, đều là hợp chất thơm và không 
có phản ứng tráng bạc. Xà phòng hóa 0,2 mol hỗn hợp A cần vừa đủ 0,3 lít dung dịch NaOH 1M, cô cạn 
dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp B gồm 3 muối. Phần trăm... 28: Khử hoàn toàn 2,40 gam hỗn hợp CuO và Fe2O3 bằng khí CO (dư), thu được 1,76 gam chất rắn. 
Phần trăm khối lượng Fe2O3 có trong hỗn hợp ban đầu là 
A. 55,28%. B. 33,33%. C. 66,77%. D. 45,72%. 
Câu 29: Trong phòng thí nghiệm, khí X được điều chế và thu vào bình tam giác bằng cách đẩy nước như 
hình vẽ dưới đây: 
Khí X là 
A. HCl. B. NH3. C. Cl2. D. CH4. 
Câu 30: Đốt cháy 1,86 gam P trong O2 (dư) tạo thành chất X. Cho X tác dụng với dung dịch chứa a mol 
Ca(OH)2 rồi cô cạn, thu được 8,92 gam muối khan. Giá trị của a là 
A. 0,06. B. 0,09. C. 0,08. D. 0,10. 
Câu 31: Cho sơ đồ phản ứng sau (mỗi mũi tên là một phản ứng hóa học): 
A (CH4N2O) 2H O+¾¾¾® B NaOH+¾¾¾®C 2O , xt+¾¾¾® D 2O+¾¾¾® E 2 2O H O+ +¾¾¾¾® F 
Biết rằng các chất A, B, C, D, E, F đều có chứa nitơ trong phân tử. Nhận định nào sau đây sai? 
A. Chất F chỉ có tính oxi hóa. B. Chất C có tính bazơ. 
C. Chất B dễ bị phân hủy bởi nhiệt. D. Chất D là khí không màu. 
Câu 32: Cho các chất: Metylamin, phenylamoni clorua, axit glutamic, metyl aminoaxetat, Gly – Ala. Số 
chất tác dụng với dung dịch HCl là 
A. 4. B. 2. C. 5. D. 3. 
 Trang 4/4 - Mã đề thi 024 
Câu 33: Hỗn hợp A chứa các chất hữu cơ mạch hở gồm tetrapeptit X, pentapeptit Y và Z (C3H7O2N) là 
este của a -amino axit. Đun nóng 36,86 gam hỗn hợp A với dung dịch NaOH vừa đủ, cô cạn dung dịch 
sau phản ứng thu được phần hơi chứa ancol T có khối lượng 3,84 gam và phần rắn gồm 2 muối của Gly 
và Ala. Đốt cháy hết hỗn hợp muối cần dùng 1,455 mol O2 thu được CO2, H2O, N2 và 26,5 gam Na2CO3. 
Phần trăm khối lượng của Y trong A gần nhất với giá trị nào sau đây ? 
A. 53,88. B. 44,60. C. 56,20. D. 18,72. 
Câu 34: Cho 5,76 gam hỗn hợp X gồm FeS2, CuS và Fe(NO3)2 tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung 
dịch HNO3 đặc, nóng. Sau phản ứng thấy thoát ra 5,376 lít khí Y (đktc) gồm NO2, SO2 và dung dịch Z có 
chứa ion SO42-. Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào Z, thu được 8,85 gam kết tủa T. Lọc tách kết tủa rồi nung 
đến khối lượng không đổi thu được 7,86 g

File đính kèm:

  • pdfde_thi_thu_truoc_ky_thi_thpt_quoc_gia_nam_2018_mon_hoa_hoc_l.pdf