Đề thi thử trước kỳ thi THPT Quốc gia năm 2018 môn Sinh học Lớp 12 - Sở GD&ĐT Gia Lai - Mã đề 002

Câu 1: Trong hệ sinh thái hồ Cedar Bog có 3 bậc dinh dưỡng, gồm sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ bậc 
1 và sinh vật tiêu thụ bậc 2. Biết rằng sản lượng sinh vật toàn phần ở sinh vật tiêu thụ bậc 2 là 16 
Kcal/m2/năm. Hiệu suất sinh thái ở sinh vật tiêu thụ bậc 2 là 12,3%; ở sinh vật tiêu thụ bậc 1 là 11,7%. 
Sản lượng sinh vật toàn phần ở sinh vật tiêu thụ bậc 1 và sinh vật sản xuất tương ứng là: 
A. 231 Kcal/m2/năm và 1111 Kcal/m2/năm. B. 130 Kcal/m2/năm và 1111 Kcal/m2/năm. 
C. 130 Kcal/m2/năm và 1232 Kcal/m2/năm. D. 128 Kcal/m2/năm và 1232 Kcal/m2/năm. 
Câu 2: Đầu kỉ Cacbon có khí hậu ẩm và nóng, về sau khí hậu trở nên lạnh và khô. Đặc điểm của sinh vật 
điển hình ở kỉ này là: 
A. Cây hạt trần ngự trị, bò sát ngự trị, phân hóa chim. 
B. Cây có mạch và động vật di cư lên cạn. 
C. Xuất hiện thực vật có hoa, cuối kỉ tuyệt diệt nhiều sinh vật kể cả bò sát cổ. 
D. Dương xỉ phát triển mạnh, thực vật có hạt xuất hiện, lưỡng cư ngự trị, phát sinh bò sát. 
Câu 3: Một loài cây dây leo họ Thiên lí sống bám trên thân gỗ, một phần thân của dây leo phồng lên tạo 
nhiều khoang trống làm thành tổ cho nhiều cá thể kiến sinh sống trong đó. Loài dây leo nhận chất dinh 
dưỡng là thức ăn của kiến đem về dự trữ trong tổ kiến. Kiến sống trên cây gỗ góp phần tiêu diệt các loài 
sâu đục thân cây. Mối quan hệ giữa dây leo và kiến, dây leo và cây thân gỗ, kiến và cây thân gỗ lần lượt 
là: 
A. Vật ăn thịt - con mồi, hợp tác, hội sinh. B. Cộng sinh, kí sinh-vật chủ, hợp tác. 
C. Cộng sinh, hội sinh, hợp tác. D. Ức chế -cảm nhiễm, cạnh tranh, hợp tác. 
Câu 4: Cho các diễn biến sau: 
I. Quần xã khởi đầu, chủ yếu là cây một năm. 
II. Quần xã cây bụi. 
III. Quần xã cây thân thảo. 
IV. Quần xã cây gỗ lá rộng. 
V. Quần xã đỉnh cực. 
Trình tự diễn thế thứ sinh trên vùng đất canh tác bỏ hoang là: 
A. I→IV→III→II→V B. I→III→V→II→IV C. I→III→IV→II→V D. I→III→II→IV→V 
Câu 5: Trong cấu trúc nhiễm sắc thể của sinh vật nhân thực, đơn vị cấu trúc gồm một đoạn ADN chứa 
146 cặp nuclêôtit quấn quanh 8 phân tử prôtêin histon được gọi là 
A. sợi nhiễm sắc. B. sợi cơ bản. C. crômatit. D. nuclêôxôm.
pdf 6 trang letan 17/04/2023 6240
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử trước kỳ thi THPT Quốc gia năm 2018 môn Sinh học Lớp 12 - Sở GD&ĐT Gia Lai - Mã đề 002", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi thử trước kỳ thi THPT Quốc gia năm 2018 môn Sinh học Lớp 12 - Sở GD&ĐT Gia Lai - Mã đề 002

Đề thi thử trước kỳ thi THPT Quốc gia năm 2018 môn Sinh học Lớp 12 - Sở GD&ĐT Gia Lai - Mã đề 002
u trở nên lạnh và khô. Đặc điểm của sinh vật 
điển hình ở kỉ này là: 
A. Cây hạt trần ngự trị, bò sát ngự trị, phân hóa chim. 
B. Cây có mạch và động vật di cư lên cạn. 
C. Xuất hiện thực vật có hoa, cuối kỉ tuyệt diệt nhiều sinh vật kể cả bò sát cổ. 
D. Dương xỉ phát triển mạnh, thực vật có hạt xuất hiện, lưỡng cư ngự trị, phát sinh bò sát. 
Câu 3: Một loài cây dây leo họ Thiên lí sống bám trên thân gỗ, một phần thân của dây leo phồng lên tạo 
nhiều khoang trống làm thành tổ cho nhiều cá thể kiến sinh sống trong đó. Loài dây leo nhận chất dinh 
dưỡng là thức ăn của kiến đem về dự trữ trong tổ kiến. Kiến sống trên cây gỗ góp phần tiêu diệt các loài 
sâu đục thân cây. Mối quan hệ giữa dây leo và kiến, dây leo và cây thân gỗ, kiến và cây thân gỗ lần lượt 
là: 
A. Vật ăn thịt - con mồi, hợp tác, hội sinh. B. Cộng sinh, kí sinh-vật chủ, hợp tác. 
C. Cộng sinh, hội sinh, hợp tác. D. Ức chế -cảm nhiễm, cạnh tranh, hợp tác. 
Câu 4: Cho các diễn biến sau: 
I. Quần xã khởi đầu, chủ yếu là cây một năm. 
II. Quần xã cây bụi. 
III. Quần xã cây thân thảo. 
IV. Quần xã cây gỗ lá rộng. 
V. Quần xã đỉnh cực. 
Trình tự diễn thế thứ sinh trên vùng đất canh tác bỏ hoang là: 
A. I→IV→III→II→V B. I→III→V→II→IV C. I→III→IV→II→V D. I→III→II→IV→V 
Câu 5: Trong cấu trúc nhiễm sắc thể của sinh vật nhân thực, đơn vị cấu trúc gồm một đoạn ADN chứa 
146 cặp nuclêôtit quấn quanh 8 phân tử prôtêin histon được gọi là 
A. sợi nhiễm sắc. B. sợi cơ bản. C. crômatit. D. nuclêôxôm. 
Câu 6: Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Biết rằng 
không xảy ra đột biến mới. Theo lí thuyết, phép lai: XAXa × XAY cho đời con có kiểu hình phân li theo 
tỉ lệ 
A. 1 ruồi cái mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt trắng. 
B. 2 ruồi cái mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt trắng. 
C. 1 ruồi cái mắt đỏ : 2 ruồi đực mắt đỏ : 1 ruồi cái mắt trắng. 
D. 2 ruồi cái mắt trắng : 1 ruồi đực mắt trắng : 1 ruồi đực mắt đỏ. 
Câu 7: Thiếu iốt dẫn tới bướu cổ, cơ c...ư nhau. Học sinh phát hiện có thể 
có các trường hợp phát sinh tỉ lệ kiểu hình đời F1sau đây: 
I.100% cây hoa đỏ. 
II. 75% cây hoa đỏ : 25% cây hoa hồng. 
III. 75% cây hoa đỏ : 25% cây trắng. 
IV. 87,5% cây hoa đỏ : 12,5% cây hồng. 
V. 50% cây hoa đỏ : 50% cây hồng. 
VI. 87,5% cây hoa đỏ : 12,5% cây hoa trắng. 
VII. 50% cây hoa đỏ: 25% cây hoa hồng : 25% cây hoa trắng. 
VIII. 75% cây hoa đỏ : 12,5% cây hoa hồng : 12,5% cây hoa trắng. 
Theo lý thuyết, có bao nhiêu trường hợp đúng? 
A. 3 B. 4 C. 5 D. 6 
Câu 9: Một gen phân mảnh ở sinh vật nhân thực có chiều dài 0,5l μm. Hiệu số giữa nuclêôtit loại X với 
một loại nuclêôtit khác là 20%. 
Cho các kết luận sau: 
I. Gen có số nuclêôtit loại A/G = 3/7. 
II. Tổng số liên kết hóa trị giữa các nuclêôtit trong gen là 2999. 
III. Số axit amin trong phân tử prôtêin hoàn chỉnh do gen quy định tổng hợp là 498. 
IV. Khi gen nhân đôi liên tiếp 5 lần, tổng số nuclêôtit loại T môi trường cần cung cấp là 14400. 
Trong các kết luận trên, có bao nhiêu kết luận đúng? 
A. 4. B. 3. C. 1. D. 2. 
Câu 10: Khi được chiếu sáng, cây xanh giải phóng ra khí O2. Phân tử O2 đó được tạo ra từ quá trình nào 
sau đây? 
A. Phân giải đường. B. Hô hấp sáng. 
C. Sự quang phân li nước. D. Sự khử CO2. 
Câu 11: Xét một số ví dụ sau: 
I. Trong tự nhiên, loài sáo mỏ đen không giao phối với loài sáo mỏ vàng. Khi nuôi nhốt chung trong 
một lồng lớn thì người ta thấy hai loài này giao phối với nhau nhưng không sinh con do không thụ tinh. 
II. Cừu có thể giao phối với dê tạo thành hợp tử nhưng hợp tử bị chết mà không phát triển thành phôi. 
III. Lừa giao phối với ngựa sinh ra con la, con la không có khả năng sinh sản. 
IV. Các cây khác loài có cấu tạo hoa khác nhau nên hạt phấn của loài cây này thường không thụ phấn 
cho hoa của loài cây khác. 
Có bao nhiêu ví dụ biểu hiện của cách ly sau hợp tử? 
A. 2 B. 1 C. 3 D. 4 
Câu 12: Một gen lặn có hại có thể bị biến mất hoàn toàn khỏi quần thể là do 
A. di – nhập gen. B. chọn lọc tự nhiên... đều góp phần 
như nhau để làm tăng chiều cao cây. Khi lai giữa một cây cao nhất có chiều cao 210 cm với cây thấp nhất 
có chiều cao 160 cm được F1 có chiều cao trung bình. Cho các cây F1 giao phấn thu được các cây F2 có 
11 loại kiểu hình khác nhau về chiều cao. Theo lý thuyết, nhóm cây có chiều cao 180cm chiếm tỉ lệ là 
A. 35/512 B. 7/128. C. 63/256 D. 105/512 
Câu 16: Ngay sau bữa ăn chính, nếu tập luyện thể dục thì hiệu quả tiêu hóa và hấp thu thức ăn giảm do 
nguyên nhân nào sau đây? 
A. Giảm lượng máu đến cơ vân. B. Tăng tiết dịch tiêu hóa. 
C. Giảm lượng máu đến ống tiêu hóa. D. Tăng cường nhu động của ống tiêu hóa. 
Câu 17: Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả một bệnh do một trong hai alen cùa một gen quy định 
Biết rằng không xảy ra đột biến mới ở tất cả những người trong các gia đình trên. Cho một số phát 
biểu về phả hệ trên: 
 I. Bệnh do gen trội nằm trên NST giới tính X quy định. 
II. Chỉ có duy nhất người số (7) là chưa xác định được chính xác kiểu gen. 
III. Xác suất để cặp vợ chồng (7) và (8) sinh ra 3 người con đều có kiểu hình trội là 5
12
. 
IV. Xác suất để cặp vợ chồng (7) và (8) sinh ra hai người con gái bình thường 1
24
. 
Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu đúng? 
A. 4 B. 3 C. 2 D. 1 
Câu 18: Cho các phát biểu sau về đột biến gen: 
I. Bazơ nitơ hiếm có thể dẫn đến kết cặp sai trong quá trình nhân đôi ADN, gây đột biến thay thế một 
cặp nuclêôtit. 
II. Đột biến gen tạo ra các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể. 
III. Đột biến điểm là dạng đột biến gen liên quan đến một số cặp nuclêôtit. 
IV. Đột biến gen tạo ra nguồn nguyên liệu sơ cấp chủ yếu cho tiến hóa. 
V. Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào tổ hợp gen và điều kiện môi trường. 
Có bao nhiêu phát biểu đúng ? 
A. 6 B. 4 C. 5 D. 2 
Câu 19: Ở một quần thể ngẫu phối, cấu trúc di truyền ở thế hệ P: 0,3AA: 0,6Aa: 0,1 aa = 1. Biết sức sống 
của giao tử mang alen A gấp đôi giao tử mang alen a và sức sống của các hợp tử với các kiểu gen tương 
ứng là: 

File đính kèm:

  • pdfde_thi_thu_truoc_ky_thi_thpt_quoc_gia_nam_2018_mon_sinh_hoc.pdf