Đề thi thử trước kỳ thi THPT Quốc gia năm 2018 môn Sinh học Lớp 12 - Sở GD&ĐT Gia Lai - Mã đề 004
Câu 1: Đầu kỉ Cacbon có khí hậu ẩm và nóng, về sau khí hậu trở nên lạnh và khô. Đặc điểm của sinh vật
điển hình ở kỉ này là:
A. Xuất hiện thực vật có hoa, cuối kỉ tuyệt diệt nhiều sinh vật kể cả bò sát cổ.
B. Cây hạt trần ngự trị, bò sát ngự trị, phân hóa chim.
C. Dương xỉ phát triển mạnh, thực vật có hạt xuất hiện, lưỡng cư ngự trị, phát sinh bò sát.
D. Cây có mạch và động vật di cư lên cạn.
Câu 2: Cho các thành tựu sau:
I. Tạo ra giống lúa “gạo vàng” có khả năng tổng hợp β-carôten trong hạt.
II. Tạo ra giống dâu tằm tứ bội.
III. Tạo ra giống cà chua có gen làm chín quả bị bất hoạt.
IV. Tạo ra giống dưa hấu tam bội.
Trong các thành tựu trên, có bao nhiêu thành tựu được tạo ra bằng công nghệ gen?
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 3: Một gen phân mảnh ở sinh vật nhân thực có chiều dài 0,5l μm. Hiệu số giữa nuclêôtit loại X với
một loại nuclêôtit khác là 20%.
Cho các kết luận sau:
I. Gen có số nuclêôtit loại A/G = 3/7.
II. Tổng số liên kết hóa trị giữa các nuclêôtit trong gen là 2999.
III. Số axit amin trong phân tử prôtêin hoàn chỉnh do gen quy định tổng hợp là 498.
IV. Khi gen nhân đôi liên tiếp 5 lần, tổng số nuclêôtit loại T môi trường cần cung cấp là 14400.
Trong các kết luận trên, có bao nhiêu kết luận đúng?
A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.
Câu 4: Một gen lặn có hại có thể bị biến mất hoàn toàn khỏi quần thể là do
A. chọn lọc tự nhiên. B. yếu tố ngẫu nhiên. C. đột biến. D. di – nhập gen.
Câu 5: Kiểu phân bố cá thể của quần thể giúp các cá thể hỗ trợ nhau chống lại điều kiện bất lợi của môi
trường là
A. phân bố theo nhóm. B. phân bố phân tán. C. phân bố đồng đều. D. phân bố ngẫu nhiên.
Câu 6: Ở một loài thực vật, chiều cao được quy định bởi một số cặp gen, mỗi alen trội đều góp phần như
nhau để làm tăng chiều cao cây. Khi lai giữa một cây cao nhất có chiều cao 210 cm với cây thấp nhất có
chiều cao 160 cm được F1 có chiều cao trung bình. Cho các cây F1 giao phấn thu được các cây F2 có 11
loại kiểu hình khác nhau về chiều cao. Theo lý thuyết, nhóm cây có chiều cao 180cm chiếm tỉ lệ là
A. 7/128. B. 105/512 C. 63/256 D. 35/512
điển hình ở kỉ này là:
A. Xuất hiện thực vật có hoa, cuối kỉ tuyệt diệt nhiều sinh vật kể cả bò sát cổ.
B. Cây hạt trần ngự trị, bò sát ngự trị, phân hóa chim.
C. Dương xỉ phát triển mạnh, thực vật có hạt xuất hiện, lưỡng cư ngự trị, phát sinh bò sát.
D. Cây có mạch và động vật di cư lên cạn.
Câu 2: Cho các thành tựu sau:
I. Tạo ra giống lúa “gạo vàng” có khả năng tổng hợp β-carôten trong hạt.
II. Tạo ra giống dâu tằm tứ bội.
III. Tạo ra giống cà chua có gen làm chín quả bị bất hoạt.
IV. Tạo ra giống dưa hấu tam bội.
Trong các thành tựu trên, có bao nhiêu thành tựu được tạo ra bằng công nghệ gen?
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 3: Một gen phân mảnh ở sinh vật nhân thực có chiều dài 0,5l μm. Hiệu số giữa nuclêôtit loại X với
một loại nuclêôtit khác là 20%.
Cho các kết luận sau:
I. Gen có số nuclêôtit loại A/G = 3/7.
II. Tổng số liên kết hóa trị giữa các nuclêôtit trong gen là 2999.
III. Số axit amin trong phân tử prôtêin hoàn chỉnh do gen quy định tổng hợp là 498.
IV. Khi gen nhân đôi liên tiếp 5 lần, tổng số nuclêôtit loại T môi trường cần cung cấp là 14400.
Trong các kết luận trên, có bao nhiêu kết luận đúng?
A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.
Câu 4: Một gen lặn có hại có thể bị biến mất hoàn toàn khỏi quần thể là do
A. chọn lọc tự nhiên. B. yếu tố ngẫu nhiên. C. đột biến. D. di – nhập gen.
Câu 5: Kiểu phân bố cá thể của quần thể giúp các cá thể hỗ trợ nhau chống lại điều kiện bất lợi của môi
trường là
A. phân bố theo nhóm. B. phân bố phân tán. C. phân bố đồng đều. D. phân bố ngẫu nhiên.
Câu 6: Ở một loài thực vật, chiều cao được quy định bởi một số cặp gen, mỗi alen trội đều góp phần như
nhau để làm tăng chiều cao cây. Khi lai giữa một cây cao nhất có chiều cao 210 cm với cây thấp nhất có
chiều cao 160 cm được F1 có chiều cao trung bình. Cho các cây F1 giao phấn thu được các cây F2 có 11
loại kiểu hình khác nhau về chiều cao. Theo lý thuyết, nhóm cây có chiều cao 180cm chiếm tỉ lệ là
A. 7/128. B. 105/512 C. 63/256 D. 35/512
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử trước kỳ thi THPT Quốc gia năm 2018 môn Sinh học Lớp 12 - Sở GD&ĐT Gia Lai - Mã đề 004", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi thử trước kỳ thi THPT Quốc gia năm 2018 môn Sinh học Lớp 12 - Sở GD&ĐT Gia Lai - Mã đề 004
a hấu tam bội. Trong các thành tựu trên, có bao nhiêu thành tựu được tạo ra bằng công nghệ gen? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 3: Một gen phân mảnh ở sinh vật nhân thực có chiều dài 0,5l μm. Hiệu số giữa nuclêôtit loại X với một loại nuclêôtit khác là 20%. Cho các kết luận sau: I. Gen có số nuclêôtit loại A/G = 3/7. II. Tổng số liên kết hóa trị giữa các nuclêôtit trong gen là 2999. III. Số axit amin trong phân tử prôtêin hoàn chỉnh do gen quy định tổng hợp là 498. IV. Khi gen nhân đôi liên tiếp 5 lần, tổng số nuclêôtit loại T môi trường cần cung cấp là 14400. Trong các kết luận trên, có bao nhiêu kết luận đúng? A. 2. B. 1. C. 3. D. 4. Câu 4: Một gen lặn có hại có thể bị biến mất hoàn toàn khỏi quần thể là do A. chọn lọc tự nhiên. B. yếu tố ngẫu nhiên. C. đột biến. D. di – nhập gen. Câu 5: Kiểu phân bố cá thể của quần thể giúp các cá thể hỗ trợ nhau chống lại điều kiện bất lợi của môi trường là A. phân bố theo nhóm. B. phân bố phân tán. C. phân bố đồng đều. D. phân bố ngẫu nhiên. Câu 6: Ở một loài thực vật, chiều cao được quy định bởi một số cặp gen, mỗi alen trội đều góp phần như nhau để làm tăng chiều cao cây. Khi lai giữa một cây cao nhất có chiều cao 210 cm với cây thấp nhất có chiều cao 160 cm được F1 có chiều cao trung bình. Cho các cây F1 giao phấn thu được các cây F2 có 11 loại kiểu hình khác nhau về chiều cao. Theo lý thuyết, nhóm cây có chiều cao 180cm chiếm tỉ lệ là A. 7/128. B. 105/512 C. 63/256 D. 35/512 Câu 7: Ở một quần thể ngẫu phối, cấu trúc di truyền ở thế hệ P: 0,3AA: 0,6Aa: 0,1 aa = 1. Biết sức sống của giao tử mang alen A gấp đôi giao tử mang alen a và sức sống của các hợp tử với các kiểu gen tương ứng là: AA=100%, Aa=75% và aa=50%. Nếu alen A qui định thân cao là trội hoàn toàn so với alen a qui định thân thấp thì tỉ lệ cây thân thấp thu được ở F1 là A. 1/28. B. 1/25. C. 1/32. D. 1/36. Câu 8: Rễ cây hấp thụ nitơ khoáng dưới dạng nào sau đây? A. NH4+, N2 B. NH4+, NO2- C. NO3-, NO2- D. NO3-, NH4+ ... đồng, mỗi gen có 2 alen có quan hệ trội lặn hoàn toàn, mỗi gen quy định một tính trạng. Xét phép lai P giữa 2 cây dị hợp về 2 cặp gen, gọi y là tỉ lệ số cây có kiểu hình lặn về 2 cặp gen ở F1. Biết quá trình phát sinh giao tử ở 2 cây là như nhau và xảy ra hoán vị gen ở cả 2 cây. Cho các kết luận sau: I. y không lớn hơn 1/16. II. Tỉ lệ cây mang 1 tính trạng trội ở F1 là 0,5 - 2y. III. Tỉ lệ cây mang 2 tính trạng trội ở F1 là 50% + y. IV. Tỉ lệ cây mang ít nhất một tính trạng trội ở F1 là 1 – y. Có bao nhiêu kết luận đúng? A. 1 B. 3 C. 4 D. 2 Câu 12: Trong quá trình dịch mã, điều nào đúng với ribôxôm? A. Ribôxôm trượt từ đầu 3' đến 5' trên mARN. B. Cấu trúc của Ribôxôm gồm tARN và protein histon. C. Bắt đầu tiếp xúc với mARN từ bộ ba mã AUG. D. Tách thành 2 tiểu đơn vị sau khi hoàn thành dịch mã. Câu 13: Một loài cây dây leo họ Thiên lí sống bám trên thân gỗ, một phần thân của dây leo phồng lên tạo nhiều khoang trống làm thành tổ cho nhiều cá thể kiến sinh sống trong đó. Loài dây leo nhận chất dinh dưỡng là thức ăn của kiến đem về dự trữ trong tổ kiến. Kiến sống trên cây gỗ góp phần tiêu diệt các loài sâu đục thân cây. Mối quan hệ giữa dây leo và kiến, dây leo và cây thân gỗ, kiến và cây thân gỗ lần lượt là: A. Cộng sinh, hội sinh, hợp tác. B. Vật ăn thịt - con mồi, hợp tác, hội sinh. C. Cộng sinh, kí sinh-vật chủ, hợp tác. D. Ức chế -cảm nhiễm, cạnh tranh, hợp tác. Câu 14: Một số hoạt động của con người: I. Sử dụng tiết kiệm nguồn nước. II. Tăng cường khai thác các nguồn tài nguyên tái sinh và không tái sinh. III. Xây dựng hệ thống các khu bảo tồn thiên nhiên và đưa tất cả các loài vào chăm sóc. IV. Vận động đồng bào dân tộc sống định canh, định cư, tránh đốt rừng làm nương rẫy. Trong các hoạt động trên, có bao nhiêu hoạt động góp phần vào việc sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên ? A. 3 B. 4 C. 1 D. 2 Câu 15: Những tài nguyên nào sau đây là tài nguyên tái sinh? A. Địa nhiệt và khoáng sản. B. Đất, nước...6 - Mã đề thi 004 IV. 87,5% cây hoa đỏ : 12,5% cây hồng. V. 50% cây hoa đỏ : 50% cây hồng. VI. 87,5% cây hoa đỏ : 12,5% cây hoa trắng. VII. 50% cây hoa đỏ: 25% cây hoa hồng : 25% cây hoa trắng. VIII. 75% cây hoa đỏ : 12,5% cây hoa hồng : 12,5% cây hoa trắng. Theo lý thuyết, có bao nhiêu trường hợp đúng? A. 5 B. 6 C. 4 D. 3 Câu 18: Ngay sau bữa ăn chính, nếu tập luyện thể dục thì hiệu quả tiêu hóa và hấp thu thức ăn giảm do nguyên nhân nào sau đây? A. Giảm lượng máu đến cơ vân. B. Giảm lượng máu đến ống tiêu hóa. C. Tăng cường nhu động của ống tiêu hóa. D. Tăng tiết dịch tiêu hóa. Câu 19: Trong quá trình tiến hóa, ngẫu phối có vai trò A. tạo ra nhiều alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể. B. làm biến đổi tẩn số alen và thành phẩn kiểu gen của quần thể. C. tạo ra nhiều biến dị tổ hợp là nguyên liệu thứ cấp cho quá trình tiến hóa. D. tăng cường sự phân hóa vốn gen giữa các quần thể trong loài. Câu 20: Cho các phát biểu sau về đột biến gen: I. Bazơ nitơ hiếm có thể dẫn đến kết cặp sai trong quá trình nhân đôi ADN, gây đột biến thay thế một cặp nuclêôtit. II. Đột biến gen tạo ra các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể. III. Đột biến điểm là dạng đột biến gen liên quan đến một số cặp nuclêôtit. IV. Đột biến gen tạo ra nguồn nguyên liệu sơ cấp chủ yếu cho tiến hóa. V. Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào tổ hợp gen và điều kiện môi trường. Có bao nhiêu phát biểu đúng ? A. 2 B. 5 C. 6 D. 4 Câu 21: Cho các phát biểu sau về mã di truyền: I. Với bốn loại nuclêôtit có thể tạo ra tối đa 64 côđon mã hóa các axit amin. II. Mỗi côđon chỉ mã hóa cho một loại axit amin gọi là tính đặc hiệu của mã di truyền. III. Với ba loại nuclêotit A, U, G có thể tạo ra tối đa 27 côđon mã hóa các axit amin. IV. Anticôđon của axit amin mêtiônin là 5’AUG 3’. Trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu đúng? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 22: Ở một loài thực vật có bộ NST 2n=14, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toà
File đính kèm:
- de_thi_thu_truoc_ky_thi_thpt_quoc_gia_nam_2018_mon_sinh_hoc.pdf