Đề thi thử trước kỳ thi THPT Quốc gia năm 2018 môn Sinh học Lớp 12 - Sở GD&ĐT Gia Lai - Mã đề 007

Câu 1: Cho các diễn biến sau: 
I. Quần xã khởi đầu, chủ yếu là cây một năm. 
II. Quần xã cây bụi. 
III. Quần xã cây thân thảo. 
IV. Quần xã cây gỗ lá rộng. 
V. Quần xã đỉnh cực. 
Trình tự diễn thế thứ sinh trên vùng đất canh tác bỏ hoang là: 
A. I→III→IV→II→V B. I→III→V→II→IV C. I→IV→III→II→V D. I→III→II→IV→V 
Câu 2: Rễ cây hấp thụ nitơ khoáng dưới dạng nào sau đây? 
A. NO3-, NO2- B. NO3-, NH4+ C. NH4+, NO2- D. NH4+, N2 
Câu 3: Ở một quần thể lưỡng bội, xét một gen có 2 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường, alen trội là trội 
hoàn toàn. Thế hệ xuất phát (P) có số cá thể mang kiểu hình trội chiếm 80% tổng số cá thể của quần thể. 
Qua ngẫu phối, thế hệ F có số cá thể mang kiểu hình lặn chiếm 6,25%. Biết rằng quần thể không chịu tác 
động của các nhân tố tiến hóa.  
Cho các phát biểu sau: 
I. Thế hệ P đang ở trạng thái cân bằng di truyền. 
II. Thế hệ P có số cá thể mang kiểu gen đồng hợp tử chiếm 70%. 
III. Cho tất cả các cá thể mang kiểu hình trội ở thế hệ P giao phối ngẫu nhiên, thu được đời con có số 
cá thể mang kiểu hình lặn chiếm tỉ lệ 1/256. 
IV. Trong tổng số cá thể mang kiểu hình trội ở thế hệ P, số cá thể có kiểu gen dị hợp tử chiếm 12,5%. 
Trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu đúng? 
A. 2. B. 1. C. 3. D. 4. 
Câu 4: Trong quá trình tiến hóa, ngẫu phối có vai trò 
A. tạo ra nhiều biến dị tổ hợp là nguyên liệu thứ cấp cho quá trình tiến hóa. 
B. làm biến đổi tẩn số alen và thành phẩn kiểu gen của quần thể. 
C. tạo ra nhiều alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể. 
D. tăng cường sự phân hóa vốn gen giữa các quần thể trong loài.
pdf 6 trang letan 17/04/2023 7120
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử trước kỳ thi THPT Quốc gia năm 2018 môn Sinh học Lớp 12 - Sở GD&ĐT Gia Lai - Mã đề 007", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi thử trước kỳ thi THPT Quốc gia năm 2018 môn Sinh học Lớp 12 - Sở GD&ĐT Gia Lai - Mã đề 007

Đề thi thử trước kỳ thi THPT Quốc gia năm 2018 môn Sinh học Lớp 12 - Sở GD&ĐT Gia Lai - Mã đề 007
 của quần thể. 
Qua ngẫu phối, thế hệ F có số cá thể mang kiểu hình lặn chiếm 6,25%. Biết rằng quần thể không chịu tác 
động của các nhân tố tiến hóa. 
Cho các phát biểu sau: 
I. Thế hệ P đang ở trạng thái cân bằng di truyền. 
II. Thế hệ P có số cá thể mang kiểu gen đồng hợp tử chiếm 70%. 
III. Cho tất cả các cá thể mang kiểu hình trội ở thế hệ P giao phối ngẫu nhiên, thu được đời con có số 
cá thể mang kiểu hình lặn chiếm tỉ lệ 1/256. 
IV. Trong tổng số cá thể mang kiểu hình trội ở thế hệ P, số cá thể có kiểu gen dị hợp tử chiếm 12,5%. 
Trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu đúng? 
A. 2. B. 1. C. 3. D. 4. 
Câu 4: Trong quá trình tiến hóa, ngẫu phối có vai trò 
A. tạo ra nhiều biến dị tổ hợp là nguyên liệu thứ cấp cho quá trình tiến hóa. 
B. làm biến đổi tẩn số alen và thành phẩn kiểu gen của quần thể. 
C. tạo ra nhiều alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể. 
D. tăng cường sự phân hóa vốn gen giữa các quần thể trong loài. 
Câu 5: Thiếu iốt dẫn tới bướu cổ, cơ chế nào dưới đây giải thích một cách phù hợp nhất? 
A. Ưu năng tuyến yên dẫn đến sản lượng tyroxin do tuyến này tiết ra tăng lên nhanh chóng, kích thích 
sự phì đại của tuyến giáp. 
B. Tuyến giáp thiếu iốt dẫn đến tăng sản lượng hoocmon tyroxin, kích thích tuyến cận giáp tăng sinh 
mạnh và gây ra bướu cổ. 
C. Tuyến yên tiết ra sản lượng lớn iốt kích thích tố tuyến cận giáp làm tuyến này phát triển mạnh và 
gây ra bướu cổ. 
D. Nồng độ iốt trong máu và trong tuyến giáp giảm, giảm lượng tyroxin, tuyến yên tăng cường tiết 
kích thích tố tuyến giáp khiến tuyến giáp phì đại. 
Câu 6: Cho các phát biểu sau về đột biến gen: 
I. Bazơ nitơ hiếm có thể dẫn đến kết cặp sai trong quá trình nhân đôi ADN, gây đột biến thay thế một 
cặp nuclêôtit. 
II. Đột biến gen tạo ra các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể. 
III. Đột biến điểm là dạng đột biến gen liên quan đến một số cặp nuclêôtit. 
IV. Đột biến gen tạo ra nguồn nguyên liệu sơ cấp chủ yếu cho tiến hóa. 
V. Mức độ gây h...huyết, có bao nhiêu trường hợp đúng? 
A. 5 B. 3 C. 6 D. 4 
Câu 8: Cho các thành tựu sau: 
I. Tạo ra giống lúa “gạo vàng” có khả năng tổng hợp β-carôten trong hạt. 
II. Tạo ra giống dâu tằm tứ bội. 
III. Tạo ra giống cà chua có gen làm chín quả bị bất hoạt. 
IV. Tạo ra giống dưa hấu tam bội. 
Trong các thành tựu trên, có bao nhiêu thành tựu được tạo ra bằng công nghệ gen? 
A. 3 B. 1 C. 2 D. 4 
Câu 9: Ở một quần thể thực vật tự thụ phấn có số lượng kiểu hình: 600 cây hoa đỏ; 100 cây hoa hồng; 
300 cây hoa trắng. Biết gen A qui định hoa đỏ trội không hoàn toàn so với alen a qui định hoa trắng. Tỉ lệ 
cây hoa hồng sau hai thế hệ tự thụ phấn là 
A. 0,3375. B. 0,025. C. 0,445. D. 0,6625. 
Câu 10: Trong quá trình dịch mã, điều nào đúng với ribôxôm? 
A. Bắt đầu tiếp xúc với mARN từ bộ ba mã AUG. 
B. Tách thành 2 tiểu đơn vị sau khi hoàn thành dịch mã. 
C. Ribôxôm trượt từ đầu 3' đến 5' trên mARN. 
D. Cấu trúc của Ribôxôm gồm tARN và protein histon. 
Câu 11: Trong cấu trúc nhiễm sắc thể của sinh vật nhân thực, đơn vị cấu trúc gồm một đoạn ADN chứa 
146 cặp nuclêôtit quấn quanh 8 phân tử prôtêin histon được gọi là 
A. sợi nhiễm sắc. B. crômatit. C. sợi cơ bản. D. nuclêôxôm. 
Câu 12: Ở một loài thực vật có bộ NST 2n=14, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy 
định hoa trắng. Cho cây hoa đỏ dị hợp lai với cây hoa đỏ thuần chủng, đời con thu được hầu hết cây hoa 
đỏ và một vài cây hoa trắng. Biết không xảy ra đột biến gen và đột biến cấu trúc NST. Số lượng NST có 
trong tế bào của cây hoa trắng là: 
A. 15 B. 12 C. 13 D. 14 
Câu 13: Quan sát thí nghiệm quá trình hô hấp thực vật ở hình sau : 
 Trang 3/6 - Mã đề thi 007 
Các em học sinh đưa ra một số phát biểu : 
I. Thí nghiệm B nhằm phát hiện sự hút O2, thí nghiệm A dùng để phát hiện sự thải CO2, thí nghiệm C 
để chứng minh có sự tăng nhiệt độ trong quá trình hô hấp. 
II. Trong thí nghiệm A, dung dịch KOH sẽ hấp thu CO2 từ quá trình hô hấp của hạt. 
III. Trong thí nghiệm A, cả hai d...môi 
trường là 
A. phân bố ngẫu nhiên. B. phân bố đồng đều. C. phân bố theo nhóm. D. phân bố phân tán. 
Câu 16: Khi thiên tai hay sự cố làm tăng vọt tỉ lệ chết của quần thể thì sau đó loại quần thể nào thường 
phục hồi nhanh nhất? 
A. Quần thể có tuổi sinh lí cao. B. Quần thể có tuổi sinh lí thấp. 
C. Quần thể có tuổi sinh thái cao. D. Quần thể có tuổi sinh thái thấp. 
Câu 17: Một loài cây dây leo họ Thiên lí sống bám trên thân gỗ, một phần thân của dây leo phồng lên tạo 
nhiều khoang trống làm thành tổ cho nhiều cá thể kiến sinh sống trong đó. Loài dây leo nhận chất dinh 
dưỡng là thức ăn của kiến đem về dự trữ trong tổ kiến. Kiến sống trên cây gỗ góp phần tiêu diệt các loài 
sâu đục thân cây. Mối quan hệ giữa dây leo và kiến, dây leo và cây thân gỗ, kiến và cây thân gỗ lần lượt 
là: 
A. Cộng sinh, hội sinh, hợp tác. B. Vật ăn thịt - con mồi, hợp tác, hội sinh. 
C. Ức chế -cảm nhiễm, cạnh tranh, hợp tác. D. Cộng sinh, kí sinh-vật chủ, hợp tác. 
Câu 18: Ở một loài thực vật, xét 2 gen cùng nằm trên một cặp NST tương đồng, mỗi gen có 2 alen có 
quan hệ trội lặn hoàn toàn, mỗi gen quy định một tính trạng. Xét phép lai P giữa 2 cây dị hợp về 2 cặp 
gen, gọi y là tỉ lệ số cây có kiểu hình lặn về 2 cặp gen ở F1. Biết quá trình phát sinh giao tử ở 2 cây là như 
nhau và xảy ra hoán vị gen ở cả 2 cây. Cho các kết luận sau: 
I. y không lớn hơn 1/16. 
II. Tỉ lệ cây mang 1 tính trạng trội ở F1 là 0,5 - 2y. 
III. Tỉ lệ cây mang 2 tính trạng trội ở F1 là 50% + y. 
IV. Tỉ lệ cây mang ít nhất một tính trạng trội ở F1 là 1 – y. 
Có bao nhiêu kết luận đúng? 
A. 4 B. 2 C. 1 D. 3 
Câu 19: Trong quá trình dịch mã, phân tử nào sau đây đóng vai trò như “ người phiên dịch”? 
A. tARN. B. ADN. C. mARN. D. rARN. 
Câu 20: Ở một loài động vật, bộ NST giới tính của con cái XX, con đực XY. Cho con đực mắt trắng giao 
phối với con cái mắt đỏ thu được F1 đồng loạt mắt đỏ. Cho các cá thể F1 giao phối tự do, đời F2 thu 
được: 18,75% con đực mắt đỏ; 25% con đực mắt vàng; 6,

File đính kèm:

  • pdfde_thi_thu_truoc_ky_thi_thpt_quoc_gia_nam_2018_mon_sinh_hoc.pdf