Đề thi thử trước kỳ thi THPT Quốc gia năm 2018 môn Sinh học Lớp 12 - Sở GD&ĐT Gia Lai - Mã đề 008

Câu 1: Trong quá trình dịch mã, phân tử nào sau đây đóng vai trò như “ người phiên dịch”? 
A. ADN. B. rARN. C. tARN. D. mARN. 
Câu 2: Một gen phân mảnh ở sinh vật nhân thực có chiều dài 0,5l μm. Hiệu số giữa nuclêôtit loại X với 
một loại nuclêôtit khác là 20%.  
Cho các kết luận sau: 
I. Gen có số nuclêôtit loại A/G = 3/7. 
II. Tổng số liên kết hóa trị giữa các nuclêôtit trong gen là 2999. 
III. Số axit amin trong phân tử prôtêin hoàn chỉnh do gen quy định tổng hợp là 498. 
IV. Khi gen nhân đôi liên tiếp 5 lần, tổng số nuclêôtit loại T môi trường cần cung cấp là 14400. 
Trong các kết luận trên, có bao nhiêu kết luận đúng? 
A. 4. B. 2. C. 3. D. 1. 
Câu 3: Cho các phát biểu sau về đột biến gen: 
I. Bazơ nitơ hiếm có thể dẫn đến kết cặp sai trong quá trình nhân đôi ADN, gây đột biến thay thế một 
cặp nuclêôtit. 
II. Đột biến gen tạo ra các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể. 
III. Đột biến điểm là dạng đột biến gen liên quan đến một số cặp nuclêôtit. 
IV. Đột biến gen tạo ra nguồn nguyên liệu sơ cấp chủ yếu cho tiến hóa. 
V. Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào tổ hợp gen và điều kiện môi trường. 
Có bao nhiêu phát biểu đúng ? 
A. 5 B. 4 C. 6 D. 2
pdf 6 trang letan 17/04/2023 6980
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử trước kỳ thi THPT Quốc gia năm 2018 môn Sinh học Lớp 12 - Sở GD&ĐT Gia Lai - Mã đề 008", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi thử trước kỳ thi THPT Quốc gia năm 2018 môn Sinh học Lớp 12 - Sở GD&ĐT Gia Lai - Mã đề 008

Đề thi thử trước kỳ thi THPT Quốc gia năm 2018 môn Sinh học Lớp 12 - Sở GD&ĐT Gia Lai - Mã đề 008
ận đúng? 
A. 4. B. 2. C. 3. D. 1. 
Câu 3: Cho các phát biểu sau về đột biến gen: 
I. Bazơ nitơ hiếm có thể dẫn đến kết cặp sai trong quá trình nhân đôi ADN, gây đột biến thay thế một 
cặp nuclêôtit. 
II. Đột biến gen tạo ra các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể. 
III. Đột biến điểm là dạng đột biến gen liên quan đến một số cặp nuclêôtit. 
IV. Đột biến gen tạo ra nguồn nguyên liệu sơ cấp chủ yếu cho tiến hóa. 
V. Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào tổ hợp gen và điều kiện môi trường. 
Có bao nhiêu phát biểu đúng ? 
A. 5 B. 4 C. 6 D. 2 
Câu 4: Những tài nguyên nào sau đây là tài nguyên tái sinh? 
A. Năng lượng mặt trời và năng lượng gió. B. Năng lượng sóng và năng lượng thủy triều. 
C. Đất, nước và sinh vật. D. Địa nhiệt và khoáng sản. 
Câu 5: Rễ cây hấp thụ nitơ khoáng dưới dạng nào sau đây? 
A. NH4+, NO2- B. NO3-, NO2- C. NH4+, N2 D. NO3-, NH4+ 
Câu 6: Ở một loài thực vật có bộ NST 2n=14, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy 
định hoa trắng. Cho cây hoa đỏ dị hợp lai với cây hoa đỏ thuần chủng, đời con thu được hầu hết cây hoa 
đỏ và một vài cây hoa trắng. Biết không xảy ra đột biến gen và đột biến cấu trúc NST. Số lượng NST có 
trong tế bào của cây hoa trắng là: 
A. 13 B. 12 C. 15 D. 14 
Câu 7: Ở một quần thể thực vật tự thụ phấn có số lượng kiểu hình: 600 cây hoa đỏ; 100 cây hoa hồng; 
300 cây hoa trắng. Biết gen A qui định hoa đỏ trội không hoàn toàn so với alen a qui định hoa trắng. Tỉ lệ 
cây hoa hồng sau hai thế hệ tự thụ phấn là 
A. 0,3375. B. 0,025. C. 0,6625. D. 0,445. 
Câu 8: Trong một chuỗi thức ăn của hệ sinh thái trên cạn, nhóm sinh vật nào sau đây có tổng sinh khối 
thấp nhất? 
A. Sinh vật tiêu thụ bậc 3. B. Sinh vật sản xuất. 
C. Sinh vật phân giải. D. Sinh vật tiêu thụ bậc 2. 
Câu 9: Ngay sau bữa ăn chính, nếu tập luyện thể dục thì hiệu quả tiêu hóa và hấp thu thức ăn giảm do 
nguyên nhân nào sau đây? 
A. Tăng tiết dịch tiêu hóa. B. Giảm lượng máu đến cơ vân. 
C. Giảm lượng máu đ... 
V. Quần xã đỉnh cực. 
Trình tự diễn thế thứ sinh trên vùng đất canh tác bỏ hoang là: 
A. I→III→II→IV→V B. I→III→V→II→IV C. I→IV→III→II→V D. I→III→IV→II→V 
Câu 12: Kiểu phân bố cá thể của quần thể giúp các cá thể hỗ trợ nhau chống lại điều kiện bất lợi của môi 
trường là 
A. phân bố theo nhóm. B. phân bố đồng đều. C. phân bố ngẫu nhiên. D. phân bố phân tán. 
Câu 13: Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả một bệnh do một trong hai alen cùa một gen quy định 
Biết rằng không xảy ra đột biến mới ở tất cả những người trong các gia đình trên. Cho một số phát 
biểu về phả hệ trên: 
 I. Bệnh do gen trội nằm trên NST giới tính X quy định. 
II. Chỉ có duy nhất người số (7) là chưa xác định được chính xác kiểu gen. 
III. Xác suất để cặp vợ chồng (7) và (8) sinh ra 3 người con đều có kiểu hình trội là 5
12
. 
IV. Xác suất để cặp vợ chồng (7) và (8) sinh ra hai người con gái bình thường 1
24
. 
Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu đúng? 
A. 2 B. 4 C. 1 D. 3 
 Trang 3/6 - Mã đề thi 008 
Câu 14: Trong cấu trúc nhiễm sắc thể của sinh vật nhân thực, đơn vị cấu trúc gồm một đoạn ADN chứa 
146 cặp nuclêôtit quấn quanh 8 phân tử prôtêin histon được gọi là 
A. sợi nhiễm sắc. B. crômatit. C. sợi cơ bản. D. nuclêôxôm. 
Câu 15: Ở ruồi giấm, cho biết một gen quy định một tính trạng và trội lặn hoàn toàn. Xét phép lai sau: 
P ♀ BD GHAa
bd gh
 x ♂ BD GhAa
bd gH
 đời con F1 xuất hiện tỉ lệ kiểu hình A-B-D-ggH- là 12,1875%. 
Biết quá trình giảm phân và thụ tinh bình thường, không xảy ra đột biến. 
 Các nhận định sau đúng (Đ), sai (S) như thế nào? 
I. Đời con F1 có 147 loại kiểu gen và 24 loại kiểu hình. 
II. Tỉ lệ cơ thể mang 4 tính trạng lặn và 1 tính trạng trội ở F1 là 1,875%. 
III. Tỉ lệ kiểu hình đời con giống bố chiếm 26,75% 
IV. Cho ruồi giấm ♂ BD GhAa
bd gH
 đời P lai con cái có kiểu gen đồng hợp tất cả các gen lặn, kết quả đời 
con có tỉ lệ kiểu hình 1:1:1:1:1:1:1:1 
A. I Đ; II Đ; III S; IV Đ. B. I S; II Đ; III S; IV Đ. 
C. I S; II Đ; III S; IV S. D. I Đ;...các phát biểu sau: 
I. Thế hệ P đang ở trạng thái cân bằng di truyền. 
II. Thế hệ P có số cá thể mang kiểu gen đồng hợp tử chiếm 70%. 
III. Cho tất cả các cá thể mang kiểu hình trội ở thế hệ P giao phối ngẫu nhiên, thu được đời con có số 
cá thể mang kiểu hình lặn chiếm tỉ lệ 1/256. 
IV. Trong tổng số cá thể mang kiểu hình trội ở thế hệ P, số cá thể có kiểu gen dị hợp tử chiếm 12,5%. 
Trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu đúng? 
A. 1. B. 4. C. 2. D. 3. 
Câu 18: Đầu kỉ Cacbon có khí hậu ẩm và nóng, về sau khí hậu trở nên lạnh và khô. Đặc điểm của sinh 
vật điển hình ở kỉ này là: 
A. Cây có mạch và động vật di cư lên cạn. 
B. Cây hạt trần ngự trị, bò sát ngự trị, phân hóa chim. 
C. Dương xỉ phát triển mạnh, thực vật có hạt xuất hiện, lưỡng cư ngự trị, phát sinh bò sát. 
D. Xuất hiện thực vật có hoa, cuối kỉ tuyệt diệt nhiều sinh vật kể cả bò sát cổ. 
Câu 19: Ở một loài thực vật tự thụ phấn bắt buộc, tính trạng màu sắc hoa được quy định bởi một cặp gen 
gồm có 3 alen tương quan trội lặn hoàn toàn theo thứ tự: C1 > C2> C3; trong đó C1 quy định hoa đỏ, C2 
quy định hoa hồng, C3 quy định hoa trắng. Người ta lấy ngẫu nhiên 2 cây hoa đỏ cho tự thụ phấn thu 
được đời F1. Giả sử không có đột biến xảy ra, sức sống các cá thể là như nhau. Học sinh phát hiện có thể 
có các trường hợp phát sinh tỉ lệ kiểu hình đời F1sau đây: 
I.100% cây hoa đỏ. 
II. 75% cây hoa đỏ : 25% cây hoa hồng. 
III. 75% cây hoa đỏ : 25% cây trắng. 
IV. 87,5% cây hoa đỏ : 12,5% cây hồng. 
V. 50% cây hoa đỏ : 50% cây hồng. 
 Trang 4/6 - Mã đề thi 008 
VI. 87,5% cây hoa đỏ : 12,5% cây hoa trắng. 
VII. 50% cây hoa đỏ: 25% cây hoa hồng : 25% cây hoa trắng. 
VIII. 75% cây hoa đỏ : 12,5% cây hoa hồng : 12,5% cây hoa trắng. 
Theo lý thuyết, có bao nhiêu trường hợp đúng? 
A. 4 B. 5 C. 3 D. 6 
Câu 20: Ở một loài thực vật, chiều cao được quy định bởi một số cặp gen, mỗi alen trội đều góp phần 
như nhau để làm tăng chiều cao cây. Khi lai giữa một cây cao nhất có chiều ca

File đính kèm:

  • pdfde_thi_thu_truoc_ky_thi_thpt_quoc_gia_nam_2018_mon_sinh_hoc.pdf