Đề thi thử trước kỳ thi THPT Quốc gia năm 2018 môn Sinh học Lớp 12 - Sở GD&ĐT Gia Lai - Mã đề 010
Câu 1: Trong quá trình dịch mã, điều nào đúng với ribôxôm?
A. Tách thành 2 tiểu đơn vị sau khi hoàn thành dịch mã.
B. Ribôxôm trượt từ đầu 3' đến 5' trên mARN.
C. Bắt đầu tiếp xúc với mARN từ bộ ba mã AUG.
D. Cấu trúc của Ribôxôm gồm tARN và protein histon.
Câu 2: Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả một bệnh do một trong hai alen cùa một gen quy định
Biết rằng không xảy ra đột biến mới ở tất cả những người trong các gia đình trên. Cho một số phát
biểu về phả hệ trên:
I. Bệnh do gen trội nằm trên NST giới tính X quy định.
II. Chỉ có duy nhất người số (7) là chưa xác định được chính xác kiểu gen.
III. Xác suất để cặp vợ chồng (7) và (8) sinh ra 3 người con đều có kiểu hình trội là 5
12
.
IV. Xác suất để cặp vợ chồng (7) và (8) sinh ra hai người con gái bình thường 1
24
.
Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu đúng?
A. 2 B. 4 C. 1 D. 3
Câu 3: Ở một quần thể thực vật tự thụ phấn có số lượng kiểu hình: 600 cây hoa đỏ; 100 cây hoa hồng;
300 cây hoa trắng. Biết gen A qui định hoa đỏ trội không hoàn toàn so với alen a qui định hoa trắng. Tỉ lệ
cây hoa hồng sau hai thế hệ tự thụ phấn là
A. 0,445. B. 0,025. C. 0,6625. D. 0,3375.
Câu 4: Đầu kỉ Cacbon có khí hậu ẩm và nóng, về sau khí hậu trở nên lạnh và khô. Đặc điểm của sinh vật
điển hình ở kỉ này là:
A. Cây có mạch và động vật di cư lên cạn.
B. Cây hạt trần ngự trị, bò sát ngự trị, phân hóa chim.
C. Dương xỉ phát triển mạnh, thực vật có hạt xuất hiện, lưỡng cư ngự trị, phát sinh bò sát.
D. Xuất hiện thực vật có hoa, cuối kỉ tuyệt diệt nhiều sinh vật kể cả bò sát cổ.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi thử trước kỳ thi THPT Quốc gia năm 2018 môn Sinh học Lớp 12 - Sở GD&ĐT Gia Lai - Mã đề 010
ể cặp vợ chồng (7) và (8) sinh ra 3 người con đều có kiểu hình trội là 5 12 . IV. Xác suất để cặp vợ chồng (7) và (8) sinh ra hai người con gái bình thường 1 24 . Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu đúng? A. 2 B. 4 C. 1 D. 3 Câu 3: Ở một quần thể thực vật tự thụ phấn có số lượng kiểu hình: 600 cây hoa đỏ; 100 cây hoa hồng; 300 cây hoa trắng. Biết gen A qui định hoa đỏ trội không hoàn toàn so với alen a qui định hoa trắng. Tỉ lệ cây hoa hồng sau hai thế hệ tự thụ phấn là A. 0,445. B. 0,025. C. 0,6625. D. 0,3375. Câu 4: Đầu kỉ Cacbon có khí hậu ẩm và nóng, về sau khí hậu trở nên lạnh và khô. Đặc điểm của sinh vật điển hình ở kỉ này là: A. Cây có mạch và động vật di cư lên cạn. B. Cây hạt trần ngự trị, bò sát ngự trị, phân hóa chim. C. Dương xỉ phát triển mạnh, thực vật có hạt xuất hiện, lưỡng cư ngự trị, phát sinh bò sát. D. Xuất hiện thực vật có hoa, cuối kỉ tuyệt diệt nhiều sinh vật kể cả bò sát cổ. Câu 5: Một gen phân mảnh ở sinh vật nhân thực có chiều dài 0,5l μm. Hiệu số giữa nuclêôtit loại X với một loại nuclêôtit khác là 20%. Cho các kết luận sau: I. Gen có số nuclêôtit loại A/G = 3/7. II. Tổng số liên kết hóa trị giữa các nuclêôtit trong gen là 2999. III. Số axit amin trong phân tử prôtêin hoàn chỉnh do gen quy định tổng hợp là 498. IV. Khi gen nhân đôi liên tiếp 5 lần, tổng số nuclêôtit loại T môi trường cần cung cấp là 14400. Trong các kết luận trên, có bao nhiêu kết luận đúng? A. 4. B. 2. C. 1. D. 3. Câu 6: Xét một số ví dụ sau: Trang 2/6 - Mã đề thi 010 I. Trong tự nhiên, loài sáo mỏ đen không giao phối với loài sáo mỏ vàng. Khi nuôi nhốt chung trong một lồng lớn thì người ta thấy hai loài này giao phối với nhau nhưng không sinh con do không thụ tinh. II. Cừu có thể giao phối với dê tạo thành hợp tử nhưng hợp tử bị chết mà không phát triển thành phôi. III. Lừa giao phối với ngựa sinh ra con la, con la không có khả năng sinh sản. IV. Các cây khác loài có cấu tạo hoa khác nhau nên hạt phấn của... học sinh đưa ra một số phát biểu : I. Thí nghiệm B nhằm phát hiện sự hút O2, thí nghiệm A dùng để phát hiện sự thải CO2, thí nghiệm C để chứng minh có sự tăng nhiệt độ trong quá trình hô hấp. II. Trong thí nghiệm A, dung dịch KOH sẽ hấp thu CO2 từ quá trình hô hấp của hạt. III. Trong thí nghiệm A, cả hai dung dịch nước vôi ở hai bên lọ chứa hạt nảy mầm đều bị vẩn đục. IV. Trong thí nghiệm B, vôi xút có vai trò hấp thu CO2 và giọt nước màu dịch chuyển vào phía trong gần hạt nảy mầm. V. Trong thí nghiệm C, mùn cưa giảm bớt sự tác động của nhiệt độ môi trường dẫn tới sự sai lệch kết quả thí nghiệm. Có bao nhiêu phát biểu đúng? A. 1 B. 4 C. 3 D. 2 Câu 10: Trong quá trình dịch mã, phân tử nào sau đây đóng vai trò như “ người phiên dịch”? A. tARN. B. rARN. C. ADN. D. mARN. Câu 11: Những tài nguyên nào sau đây là tài nguyên tái sinh? A. Năng lượng mặt trời và năng lượng gió. B. Đất, nước và sinh vật. C. Năng lượng sóng và năng lượng thủy triều. D. Địa nhiệt và khoáng sản. Câu 12: Cho các thành tựu sau: I. Tạo ra giống lúa “gạo vàng” có khả năng tổng hợp β-carôten trong hạt. II. Tạo ra giống dâu tằm tứ bội. III. Tạo ra giống cà chua có gen làm chín quả bị bất hoạt. IV. Tạo ra giống dưa hấu tam bội. Trang 3/6 - Mã đề thi 010 Trong các thành tựu trên, có bao nhiêu thành tựu được tạo ra bằng công nghệ gen? A. 4 B. 1 C. 2 D. 3 Câu 13: Trong cấu trúc nhiễm sắc thể của sinh vật nhân thực, đơn vị cấu trúc gồm một đoạn ADN chứa 146 cặp nuclêôtit quấn quanh 8 phân tử prôtêin histon được gọi là A. sợi nhiễm sắc. B. crômatit. C. sợi cơ bản. D. nuclêôxôm. Câu 14: Ở ruồi giấm, cho biết một gen quy định một tính trạng và trội lặn hoàn toàn. Xét phép lai sau: P ♀ BD GHAa bd gh x ♂ BD GhAa bd gH đời con F1 xuất hiện tỉ lệ kiểu hình A-B-D-ggH- là 12,1875%. Biết quá trình giảm phân và thụ tinh bình thường, không xảy ra đột biến. Các nhận định sau đúng (Đ), sai (S) như thế nào? I. Đời con F1 có 147 loại kiểu gen và 24 loạ...? A. 2 B. 3 C. 4 D. 1 Câu 17: Rễ cây hấp thụ nitơ khoáng dưới dạng nào sau đây? A. NO3-, NO2- B. NH4+, N2 C. NO3-, NH4+ D. NH4+, NO2- Câu 18: Cho các diễn biến sau: I. Quần xã khởi đầu, chủ yếu là cây một năm. II. Quần xã cây bụi. III. Quần xã cây thân thảo. IV. Quần xã cây gỗ lá rộng. V. Quần xã đỉnh cực. Trình tự diễn thế thứ sinh trên vùng đất canh tác bỏ hoang là: A. I→IV→III→II→V B. I→III→IV→II→V C. I→III→V→II→IV D. I→III→II→IV→V Câu 19: Cho các phát biểu sau về mã di truyền: I. Với bốn loại nuclêôtit có thể tạo ra tối đa 64 côđon mã hóa các axit amin. II. Mỗi côđon chỉ mã hóa cho một loại axit amin gọi là tính đặc hiệu của mã di truyền. III. Với ba loại nuclêotit A, U, G có thể tạo ra tối đa 27 côđon mã hóa các axit amin. IV. Anticôđon của axit amin mêtiônin là 5’AUG 3’. Trang 4/6 - Mã đề thi 010 Trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu đúng? A. 1 B. 4 C. 2 D. 3 Câu 20: Ở một quần thể lưỡng bội, xét một gen có 2 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường, alen trội là trội hoàn toàn. Thế hệ xuất phát (P) có số cá thể mang kiểu hình trội chiếm 80% tổng số cá thể của quần thể. Qua ngẫu phối, thế hệ F có số cá thể mang kiểu hình lặn chiếm 6,25%. Biết rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa. Cho các phát biểu sau: I. Thế hệ P đang ở trạng thái cân bằng di truyền. II. Thế hệ P có số cá thể mang kiểu gen đồng hợp tử chiếm 70%. III. Cho tất cả các cá thể mang kiểu hình trội ở thế hệ P giao phối ngẫu nhiên, thu được đời con có số cá thể mang kiểu hình lặn chiếm tỉ lệ 1/256. IV. Trong tổng số cá thể mang kiểu hình trội ở thế hệ P, số cá thể có kiểu gen dị hợp tử chiếm 12,5%. Trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu đúng? A. 1. B. 3. C. 4. D. 2. Câu 21: Quá trình giảm phân tạo giao tử ở một số trường hợp: I. 6 tế bào sinh tinh có kiểu gen AB ab trong giảm phân đều xảy ra hoán vị gen. II. Cơ thể đực có kiểu gen AB ab `xảy ra hoán vị gen với tần số 12,5%. III. 4 tế bào
File đính kèm:
- de_thi_thu_truoc_ky_thi_thpt_quoc_gia_nam_2018_mon_sinh_hoc.pdf