Đề thi thử trước kỳ thi THPT Quốc gia năm 2018 môn Sinh học Lớp 12 - Sở GD&ĐT Gia Lai - Mã đề 011

Câu 1: Đầu kỉ Cacbon có khí hậu ẩm và nóng, về sau khí hậu trở nên lạnh và khô. Đặc điểm của sinh vật 
điển hình ở kỉ này là: 
A. Cây có mạch và động vật di cư lên cạn. 
B. Cây hạt trần ngự trị, bò sát ngự trị, phân hóa chim. 
C. Dương xỉ phát triển mạnh, thực vật có hạt xuất hiện, lưỡng cư ngự trị, phát sinh bò sát. 
D. Xuất hiện thực vật có hoa, cuối kỉ tuyệt diệt nhiều sinh vật kể cả bò sát cổ. 
Câu 2: Cơ quan hô hấp của nhóm động vật nào dưới đây trao đổi khí hiệu quả nhất? 
A. Phổi của bò sát. B. Phổi và da của ếch nhái. 
C. Da của giun đất. D. Phổi của động vật có vú. 
Câu 3: Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả một bệnh do một trong hai alen cùa một gen quy định

 

Biết rằng không xảy ra đột biến mới ở tất cả những người trong các gia đình trên. Cho một số phát 
biểu về phả hệ trên: 
I. Bệnh do gen trội nằm trên NST giới tính X quy định. 
II. Chỉ có duy nhất người số (7) là chưa xác định được chính xác kiểu gen. 
III. Xác suất để cặp vợ chồng (7) và (8) sinh ra 3 người con đều có kiểu hình trội là 5
IV. Xác suất để cặp vợ chồng (7) và (8) sinh ra hai người con gái bình thường

Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu đúng? 
A. 4 B. 1 C. 3 D. 2 
Câu 4: Ở một quần thể lưỡng bội, xét một gen có 2 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường, alen trội là trội 
hoàn toàn. Thế hệ xuất phát (P) có số cá thể mang kiểu hình trội chiếm 80% tổng số cá thể của quần thể. 
Qua ngẫu phối, thế hệ F có số cá thể mang kiểu hình lặn chiếm 6,25%. Biết rằng quần thể không chịu tác 
động của các nhân tố tiến hóa.  
Cho các phát biểu sau: 
I. Thế hệ P đang ở trạng thái cân bằng di truyền. 
II. Thế hệ P có số cá thể mang kiểu gen đồng hợp tử chiếm 70%. 
III. Cho tất cả các cá thể mang kiểu hình trội ở thế hệ P giao phối ngẫu nhiên, thu được đời con có số 
cá thể mang kiểu hình lặn chiếm tỉ lệ 1/256. 
IV. Trong tổng số cá thể mang kiểu hình trội ở thế hệ P, số cá thể có kiểu gen dị hợp tử chiếm 12,5%. 
Trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu đúng? 
A. 1. B. 3. C. 4. D. 2. 

pdf 6 trang letan 17/04/2023 1880
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử trước kỳ thi THPT Quốc gia năm 2018 môn Sinh học Lớp 12 - Sở GD&ĐT Gia Lai - Mã đề 011", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi thử trước kỳ thi THPT Quốc gia năm 2018 môn Sinh học Lớp 12 - Sở GD&ĐT Gia Lai - Mã đề 011

Đề thi thử trước kỳ thi THPT Quốc gia năm 2018 môn Sinh học Lớp 12 - Sở GD&ĐT Gia Lai - Mã đề 011
bệnh do một trong hai alen cùa một gen quy định 
Biết rằng không xảy ra đột biến mới ở tất cả những người trong các gia đình trên. Cho một số phát 
biểu về phả hệ trên: 
 I. Bệnh do gen trội nằm trên NST giới tính X quy định. 
II. Chỉ có duy nhất người số (7) là chưa xác định được chính xác kiểu gen. 
III. Xác suất để cặp vợ chồng (7) và (8) sinh ra 3 người con đều có kiểu hình trội là 5
12
. 
IV. Xác suất để cặp vợ chồng (7) và (8) sinh ra hai người con gái bình thường 1
24
. 
Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu đúng? 
A. 4 B. 1 C. 3 D. 2 
Câu 4: Ở một quần thể lưỡng bội, xét một gen có 2 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường, alen trội là trội 
hoàn toàn. Thế hệ xuất phát (P) có số cá thể mang kiểu hình trội chiếm 80% tổng số cá thể của quần thể. 
Qua ngẫu phối, thế hệ F có số cá thể mang kiểu hình lặn chiếm 6,25%. Biết rằng quần thể không chịu tác 
động của các nhân tố tiến hóa. 
Cho các phát biểu sau: 
I. Thế hệ P đang ở trạng thái cân bằng di truyền. 
II. Thế hệ P có số cá thể mang kiểu gen đồng hợp tử chiếm 70%. 
III. Cho tất cả các cá thể mang kiểu hình trội ở thế hệ P giao phối ngẫu nhiên, thu được đời con có số 
cá thể mang kiểu hình lặn chiếm tỉ lệ 1/256. 
IV. Trong tổng số cá thể mang kiểu hình trội ở thế hệ P, số cá thể có kiểu gen dị hợp tử chiếm 12,5%. 
Trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu đúng? 
A. 1. B. 3. C. 4. D. 2. 
Câu 5: Trong quá trình dịch mã, điều nào đúng với ribôxôm? 
A. Bắt đầu tiếp xúc với mARN từ bộ ba mã AUG. 
B. Tách thành 2 tiểu đơn vị sau khi hoàn thành dịch mã. 
C. Cấu trúc của Ribôxôm gồm tARN và protein histon. 
 Trang 2/6 - Mã đề thi 011 
D. Ribôxôm trượt từ đầu 3' đến 5' trên mARN. 
Câu 6: Trong cấu trúc nhiễm sắc thể của sinh vật nhân thực, đơn vị cấu trúc gồm một đoạn ADN chứa 
146 cặp nuclêôtit quấn quanh 8 phân tử prôtêin histon được gọi là 
A. sợi cơ bản. B. crômatit. C. sợi nhiễm sắc. D. nuclêôxôm. 
Câu 7: Xét một số ví dụ sau: 
I. Trong tự nhiên, loài sáo mỏ đen không giao ph...4 C. 1 D. 2 
Câu 9: Quan sát thí nghiệm quá trình hô hấp thực vật ở hình sau : 
Các em học sinh đưa ra một số phát biểu : 
I. Thí nghiệm B nhằm phát hiện sự hút O2, thí nghiệm A dùng để phát hiện sự thải CO2, thí nghiệm C 
để chứng minh có sự tăng nhiệt độ trong quá trình hô hấp. 
II. Trong thí nghiệm A, dung dịch KOH sẽ hấp thu CO2 từ quá trình hô hấp của hạt. 
III. Trong thí nghiệm A, cả hai dung dịch nước vôi ở hai bên lọ chứa hạt nảy mầm đều bị vẩn đục. 
IV. Trong thí nghiệm B, vôi xút có vai trò hấp thu CO2 và giọt nước màu dịch chuyển vào phía trong 
gần hạt nảy mầm. 
V. Trong thí nghiệm C, mùn cưa giảm bớt sự tác động của nhiệt độ môi trường dẫn tới sự sai lệch kết 
quả thí nghiệm. 
 Có bao nhiêu phát biểu đúng? 
A. 3 B. 4 C. 2 D. 1 
Câu 10: Một loài cây dây leo họ Thiên lí sống bám trên thân gỗ, một phần thân của dây leo phồng lên tạo 
nhiều khoang trống làm thành tổ cho nhiều cá thể kiến sinh sống trong đó. Loài dây leo nhận chất dinh 
dưỡng là thức ăn của kiến đem về dự trữ trong tổ kiến. Kiến sống trên cây gỗ góp phần tiêu diệt các loài 
sâu đục thân cây. Mối quan hệ giữa dây leo và kiến, dây leo và cây thân gỗ, kiến và cây thân gỗ lần lượt 
là: 
A. Vật ăn thịt - con mồi, hợp tác, hội sinh. B. Cộng sinh, hội sinh, hợp tác. 
C. Cộng sinh, kí sinh-vật chủ, hợp tác. D. Ức chế -cảm nhiễm, cạnh tranh, hợp tác. 
 Trang 3/6 - Mã đề thi 011 
Câu 11: Khi thiên tai hay sự cố làm tăng vọt tỉ lệ chết của quần thể thì sau đó loại quần thể nào thường 
phục hồi nhanh nhất? 
A. Quần thể có tuổi sinh lí cao. B. Quần thể có tuổi sinh lí thấp. 
C. Quần thể có tuổi sinh thái thấp. D. Quần thể có tuổi sinh thái cao. 
Câu 12: Ở một loài thực vật tự thụ phấn bắt buộc, tính trạng màu sắc hoa được quy định bởi một cặp gen 
gồm có 3 alen tương quan trội lặn hoàn toàn theo thứ tự: C1 > C2> C3; trong đó C1 quy định hoa đỏ, C2 
quy định hoa hồng, C3 quy định hoa trắng. Người ta lấy ngẫu nhiên 2 cây hoa đỏ cho tự thụ phấn thu 
được đời F1. Giả sử khôn...C. 105/512 D. 35/512 
Câu 14: Vì sao sau khi bón phân cây khó hấp thụ nước? 
A. Vì áp suất thẩm thấu của đất giảm. B. Vì áp suất thẩm thấu của đất tăng. 
C. Vì áp suất thẩm thấu của rễ tăng. D. Vì áp suất thẩm thấu của rễ giảm. 
Câu 15: Cho các thành tựu sau: 
I. Tạo ra giống lúa “gạo vàng” có khả năng tổng hợp β-carôten trong hạt. 
II. Tạo ra giống dâu tằm tứ bội. 
III. Tạo ra giống cà chua có gen làm chín quả bị bất hoạt. 
IV. Tạo ra giống dưa hấu tam bội. 
Trong các thành tựu trên, có bao nhiêu thành tựu được tạo ra bằng công nghệ gen? 
A. 2 B. 3 C. 1 D. 4 
Câu 16: Ở một quần thể thực vật tự thụ phấn có số lượng kiểu hình: 600 cây hoa đỏ; 100 cây hoa hồng; 
300 cây hoa trắng. Biết gen A qui định hoa đỏ trội không hoàn toàn so với alen a qui định hoa trắng. Tỉ lệ 
cây hoa hồng sau hai thế hệ tự thụ phấn là 
A. 0,445. B. 0,6625. C. 0,025. D. 0,3375. 
Câu 17: Trong quá trình dịch mã, phân tử nào sau đây đóng vai trò như “ người phiên dịch”? 
A. ADN. B. mARN. C. tARN. D. rARN. 
Câu 18: Kiểu phân bố cá thể của quần thể giúp các cá thể hỗ trợ nhau chống lại điều kiện bất lợi của môi 
trường là 
A. phân bố đồng đều. B. phân bố ngẫu nhiên. C. phân bố phân tán. D. phân bố theo nhóm. 
Câu 19: Cho các diễn biến sau: 
I. Quần xã khởi đầu, chủ yếu là cây một năm. 
II. Quần xã cây bụi. 
III. Quần xã cây thân thảo. 
IV. Quần xã cây gỗ lá rộng. 
V. Quần xã đỉnh cực. 
Trình tự diễn thế thứ sinh trên vùng đất canh tác bỏ hoang là: 
A. I→III→II→IV→V B. I→III→IV→II→V C. I→III→V→II→IV D. I→IV→III→II→V 
 Trang 4/6 - Mã đề thi 011 
Câu 20: Ở một loài thực vật có bộ NST 2n=14, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy 
định hoa trắng. Cho cây hoa đỏ dị hợp lai với cây hoa đỏ thuần chủng, đời con thu được hầu hết cây hoa 
đỏ và một vài cây hoa trắng. Biết không xảy ra đột biến gen và đột biến cấu trúc NST. Số lượng NST có 
trong tế bào của cây hoa trắng là: 
A. 15 B. 13 C. 14 D. 12 
Câu 21: Cho các phát biểu sau về đột biến gen: 
I. Bazơ n

File đính kèm:

  • pdfde_thi_thu_truoc_ky_thi_thpt_quoc_gia_nam_2018_mon_sinh_hoc.pdf