Đề thi thử trước kỳ thi THPT Quốc gia năm 2018 môn Sinh học Lớp 12 - Sở GD&ĐT Gia Lai - Mã đề 013

Câu 1: Khi thiên tai hay sự cố làm tăng vọt tỉ lệ chết của quần thể thì sau đó loại quần thể nào thường 
phục hồi nhanh nhất? 
A. Quần thể có tuổi sinh thái cao. B. Quần thể có tuổi sinh thái thấp. 
C. Quần thể có tuổi sinh lí cao. D. Quần thể có tuổi sinh lí thấp. 
Câu 2: Trong hệ sinh thái hồ Cedar Bog có 3 bậc dinh dưỡng, gồm sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ bậc 
1 và sinh vật tiêu thụ bậc 2. Biết rằng sản lượng sinh vật toàn phần ở sinh vật tiêu thụ bậc 2 là 16 
Kcal/m2/năm. Hiệu suất sinh thái ở sinh vật tiêu thụ bậc 2 là 12,3%; ở sinh vật tiêu thụ bậc 1 là 11,7%. 
Sản lượng sinh vật toàn phần ở sinh vật tiêu thụ bậc 1 và sinh vật sản xuất tương ứng là: 
A. 130 Kcal/m2/năm và 1111 Kcal/m2/năm. B. 128 Kcal/m2/năm và 1232 Kcal/m2/năm. 
C. 231 Kcal/m2/năm và 1111 Kcal/m2/năm. D. 130 Kcal/m2/năm và 1232 Kcal/m2/năm. 
Câu 3: Trong  quá trình dịch mã, điều nào đúng với ribôxôm? 
A. Bắt đầu tiếp xúc với mARN từ bộ ba mã AUG. 
B. Tách thành 2 tiểu đơn vị sau khi hoàn thành dịch mã. 
C. Cấu trúc của Ribôxôm gồm tARN và protein histon. 
D. Ribôxôm trượt từ đầu 3' đến 5' trên mARN. 
Câu 4: Ở ruồi giấm, cho biết một gen quy định một tính trạng và trội lặn hoàn toàn. Xét phép lai sau: 
P ♀ Aa BD GH

bd gh x ♂

BD Gh

Aa

bd gH đời con F1 xuất hiện tỉ lệ kiểu hình A-B-D-ggH- là 12,1875%. 
Biết quá trình giảm phân và  thụ tinh bình thường, không xảy ra  đột biến.  
  Các nhận định sau đúng (Đ), sai (S) như thế nào? 
I. Đời con F1 có 147 loại kiểu gen và 24 loại kiểu hình.  
II. Tỉ lệ cơ thể mang 4 tính trạng lặn và 1 tính trạng trội ở F1  là 1,875%.  
III. Tỉ lệ kiểu hình đời con giống bố chiếm 26,75% 
IV. Cho ruồi giấm ♂ Aa BD Gh

bd gH đời P lai con cái có kiểu gen đồng hợp tất cả các gen lặn, kết quả đời 
con có tỉ lệ kiểu hình 1:1:1:1:1:1:1:1 
A. I S; II Đ; III S; IV Đ. B. I Đ; II Đ; III S; IV Đ. 
C. I S; II Đ; III S; IV S. D. I Đ; IIS; III S; IV Đ. 
Câu 5: Một gen phân mảnh ở sinh vật nhân thực có chiều dài 0,5l μm. Hiệu số giữa nuclêôtit loại X với 
một loại nuclêôtit khác là 20%.  
Cho các kết luận sau: 
I. Gen có số nuclêôtit loại A/G = 3/7. 
II. Tổng số liên kết hóa trị giữa các nuclêôtit trong gen là 2999. 
III. Số axit amin trong phân tử prôtêin hoàn chỉnh do gen quy định tổng hợp là 498. 
IV. Khi gen nhân đôi liên tiếp 5 lần, tổng số nuclêôtit loại T môi trường cần cung cấp là 14400. 
Trong các kết luận trên, có bao nhiêu kết luận đúng? 
A. 2. B. 3. C. 4. D. 1. 

pdf 6 trang letan 17/04/2023 1840
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử trước kỳ thi THPT Quốc gia năm 2018 môn Sinh học Lớp 12 - Sở GD&ĐT Gia Lai - Mã đề 013", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi thử trước kỳ thi THPT Quốc gia năm 2018 môn Sinh học Lớp 12 - Sở GD&ĐT Gia Lai - Mã đề 013

Đề thi thử trước kỳ thi THPT Quốc gia năm 2018 môn Sinh học Lớp 12 - Sở GD&ĐT Gia Lai - Mã đề 013
êu thụ bậc 1 và sinh vật sản xuất tương ứng là: 
A. 130 Kcal/m2/năm và 1111 Kcal/m2/năm. B. 128 Kcal/m2/năm và 1232 Kcal/m2/năm. 
C. 231 Kcal/m2/năm và 1111 Kcal/m2/năm. D. 130 Kcal/m2/năm và 1232 Kcal/m2/năm. 
Câu 3: Trong quá trình dịch mã, điều nào đúng với ribôxôm? 
A. Bắt đầu tiếp xúc với mARN từ bộ ba mã AUG. 
B. Tách thành 2 tiểu đơn vị sau khi hoàn thành dịch mã. 
C. Cấu trúc của Ribôxôm gồm tARN và protein histon. 
D. Ribôxôm trượt từ đầu 3' đến 5' trên mARN. 
Câu 4: Ở ruồi giấm, cho biết một gen quy định một tính trạng và trội lặn hoàn toàn. Xét phép lai sau: 
P ♀ BD GHAa
bd gh
 x ♂ BD GhAa
bd gH
 đời con F1 xuất hiện tỉ lệ kiểu hình A-B-D-ggH- là 12,1875%. 
Biết quá trình giảm phân và thụ tinh bình thường, không xảy ra đột biến. 
 Các nhận định sau đúng (Đ), sai (S) như thế nào? 
I. Đời con F1 có 147 loại kiểu gen và 24 loại kiểu hình. 
II. Tỉ lệ cơ thể mang 4 tính trạng lặn và 1 tính trạng trội ở F1 là 1,875%. 
III. Tỉ lệ kiểu hình đời con giống bố chiếm 26,75% 
IV. Cho ruồi giấm ♂ BD GhAa
bd gH
 đời P lai con cái có kiểu gen đồng hợp tất cả các gen lặn, kết quả đời 
con có tỉ lệ kiểu hình 1:1:1:1:1:1:1:1 
A. I S; II Đ; III S; IV Đ. B. I Đ; II Đ; III S; IV Đ. 
C. I S; II Đ; III S; IV S. D. I Đ; IIS; III S; IV Đ. 
Câu 5: Một gen phân mảnh ở sinh vật nhân thực có chiều dài 0,5l μm. Hiệu số giữa nuclêôtit loại X với 
một loại nuclêôtit khác là 20%. 
Cho các kết luận sau: 
I. Gen có số nuclêôtit loại A/G = 3/7. 
II. Tổng số liên kết hóa trị giữa các nuclêôtit trong gen là 2999. 
III. Số axit amin trong phân tử prôtêin hoàn chỉnh do gen quy định tổng hợp là 498. 
IV. Khi gen nhân đôi liên tiếp 5 lần, tổng số nuclêôtit loại T môi trường cần cung cấp là 14400. 
Trong các kết luận trên, có bao nhiêu kết luận đúng? 
A. 2. B. 3. C. 4. D. 1. 
Câu 6: Một loài cây dây leo họ Thiên lí sống bám trên thân gỗ, một phần thân của dây leo phồng lên tạo 
nhiều khoang trống làm thành tổ cho nhiều cá thể kiến sinh sống trong đó. Loài dây leo ... trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Biết rằng 
không xảy ra đột biến mới. Theo lí thuyết, phép lai: XAXa × XAY cho đời con có kiểu hình phân li theo 
tỉ lệ 
A. 1 ruồi cái mắt đỏ : 2 ruồi đực mắt đỏ : 1 ruồi cái mắt trắng. 
B. 1 ruồi cái mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt trắng. 
C. 2 ruồi cái mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt trắng. 
D. 2 ruồi cái mắt trắng : 1 ruồi đực mắt trắng : 1 ruồi đực mắt đỏ. 
Câu 10: Trong cấu trúc nhiễm sắc thể của sinh vật nhân thực, đơn vị cấu trúc gồm một đoạn ADN chứa 
146 cặp nuclêôtit quấn quanh 8 phân tử prôtêin histon được gọi là 
A. sợi cơ bản. B. crômatit. C. nuclêôxôm. D. sợi nhiễm sắc. 
Câu 11: Ở một loài thực vật tự thụ phấn bắt buộc, tính trạng màu sắc hoa được quy định bởi một cặp gen 
gồm có 3 alen tương quan trội lặn hoàn toàn theo thứ tự: C1 > C2> C3; trong đó C1 quy định hoa đỏ, C2 
quy định hoa hồng, C3 quy định hoa trắng. Người ta lấy ngẫu nhiên 2 cây hoa đỏ cho tự thụ phấn thu 
được đời F1. Giả sử không có đột biến xảy ra, sức sống các cá thể là như nhau. Học sinh phát hiện có thể 
có các trường hợp phát sinh tỉ lệ kiểu hình đời F1sau đây: 
I.100% cây hoa đỏ. 
II. 75% cây hoa đỏ : 25% cây hoa hồng. 
III. 75% cây hoa đỏ : 25% cây trắng. 
IV. 87,5% cây hoa đỏ : 12,5% cây hồng. 
V. 50% cây hoa đỏ : 50% cây hồng. 
VI. 87,5% cây hoa đỏ : 12,5% cây hoa trắng. 
VII. 50% cây hoa đỏ: 25% cây hoa hồng : 25% cây hoa trắng. 
VIII. 75% cây hoa đỏ : 12,5% cây hoa hồng : 12,5% cây hoa trắng. 
Theo lý thuyết, có bao nhiêu trường hợp đúng? 
A. 3 B. 4 C. 6 D. 5 
Câu 12: Đầu kỉ Cacbon có khí hậu ẩm và nóng, về sau khí hậu trở nên lạnh và khô. Đặc điểm của sinh 
vật điển hình ở kỉ này là: 
A. Cây hạt trần ngự trị, bò sát ngự trị, phân hóa chim. 
B. Xuất hiện thực vật có hoa, cuối kỉ tuyệt diệt nhiều sinh vật kể cả bò sát cổ. 
C. Cây có mạch và động vật di cư lên cạn. 
D. Dương xỉ phát triển mạnh, thực vật có hạt xuất hiện, lưỡng cư ngự trị, phát sinh bò sát. 
Câu 13: Một số hoạt động của ...ên dịch”? 
A. ADN. B. mARN. C. tARN. D. rARN. 
Câu 17: Trong quá trình tiến hóa, ngẫu phối có vai trò 
A. tạo ra nhiều biến dị tổ hợp là nguyên liệu thứ cấp cho quá trình tiến hóa. 
B. làm biến đổi tẩn số alen và thành phẩn kiểu gen của quần thể. 
C. tăng cường sự phân hóa vốn gen giữa các quần thể trong loài. 
D. tạo ra nhiều alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể. 
Câu 18: Ngay sau bữa ăn chính, nếu tập luyện thể dục thì hiệu quả tiêu hóa và hấp thu thức ăn giảm do 
nguyên nhân nào sau đây? 
A. Giảm lượng máu đến cơ vân. B. Giảm lượng máu đến ống tiêu hóa. 
C. Tăng cường nhu động của ống tiêu hóa. D. Tăng tiết dịch tiêu hóa. 
Câu 19: Ở một loài thực vật có bộ NST 2n=14, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy 
định hoa trắng. Cho cây hoa đỏ dị hợp lai với cây hoa đỏ thuần chủng, đời con thu được hầu hết cây hoa 
đỏ và một vài cây hoa trắng. Biết không xảy ra đột biến gen và đột biến cấu trúc NST. Số lượng NST có 
trong tế bào của cây hoa trắng là: 
A. 15 B. 13 C. 14 D. 12 
Câu 20: Ở một loài thực vật, xét 2 gen cùng nằm trên một cặp NST tương đồng, mỗi gen có 2 alen có 
quan hệ trội lặn hoàn toàn, mỗi gen quy định một tính trạng. Xét phép lai P giữa 2 cây dị hợp về 2 cặp 
gen, gọi y là tỉ lệ số cây có kiểu hình lặn về 2 cặp gen ở F1. Biết quá trình phát sinh giao tử ở 2 cây là như 
nhau và xảy ra hoán vị gen ở cả 2 cây. Cho các kết luận sau: 
I. y không lớn hơn 1/16. 
II. Tỉ lệ cây mang 1 tính trạng trội ở F1 là 0,5 - 2y. 
III. Tỉ lệ cây mang 2 tính trạng trội ở F1 là 50% + y. 
IV. Tỉ lệ cây mang ít nhất một tính trạng trội ở F1 là 1 – y. 
Có bao nhiêu kết luận đúng? 
A. 3 B. 1 C. 2 D. 4 
Câu 21: Cho các thành tựu sau: 
I. Tạo ra giống lúa “gạo vàng” có khả năng tổng hợp β-carôten trong hạt. 
II. Tạo ra giống dâu tằm tứ bội. 
III. Tạo ra giống cà chua có gen làm chín quả bị bất hoạt. 
IV. Tạo ra giống dưa hấu tam bội. 
Trong các thành tựu trên, có bao nhiêu thành tựu được tạo ra bằng công nghệ gen? 
A. 4 B. 1 C.

File đính kèm:

  • pdfde_thi_thu_truoc_ky_thi_thpt_quoc_gia_nam_2018_mon_sinh_hoc.pdf