Đề thi thử trước kỳ thi THPT Quốc gia năm 2018 môn Sinh học Lớp 12 - Sở GD&ĐT Gia Lai - Mã đề 015
Câu 1: Ở ruồi giấm, cho biết một gen quy định một tính trạng và trội lặn hoàn toàn. Xét phép lai sau:
P ♀ Aa BD GH
bd gH đời con F1 xuất hiện tỉ lệ kiểu hình A-B-D-ggH- là 12,1875%.
Biết quá trình giảm phân và thụ tinh bình thường, không xảy ra đột biến.
Các nhận định sau đúng (Đ), sai (S) như thế nào?
I. Đời con F1 có 147 loại kiểu gen và 24 loại kiểu hình.
II. Tỉ lệ cơ thể mang 4 tính trạng lặn và 1 tính trạng trội ở F1 là 1,875%.
III. Tỉ lệ kiểu hình đời con giống bố chiếm 26,75%
IV. Cho ruồi giấm ♂ Aa BD Gh
bd gH đời P lai con cái có kiểu gen đồng hợp tất cả các gen lặn, kết quả đời
con có tỉ lệ kiểu hình 1:1:1:1:1:1:1:1
A. I S; II Đ; III S; IV S. B. I Đ; IIS; III S; IV Đ.
C. I Đ; II Đ; III S; IV Đ. D. I S; II Đ; III S; IV Đ.
Câu 2: Cho các diễn biến sau:
I. Quần xã khởi đầu, chủ yếu là cây một năm.
II. Quần xã cây bụi.
III. Quần xã cây thân thảo.
IV. Quần xã cây gỗ lá rộng.
V. Quần xã đỉnh cực.
Trình tự diễn thế thứ sinh trên vùng đất canh tác bỏ hoang là:
A. I→IV→III→II→V B. I→III→IV→II→V C. I→III→II→IV→V D. I→III→V→II→IV
Câu 3: Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả một bệnh do một trong hai alen cùa một gen quy định
Biết rằng không xảy ra đột biến mới ở tất cả những người trong các gia đình trên. Cho một số phát
biểu về phả hệ trên:
I. Bệnh do gen trội nằm trên NST giới tính X quy định.
II. Chỉ có duy nhất người số (7) là chưa xác định được chính xác kiểu gen.
III. Xác suất để cặp vợ chồng (7) và (8) sinh ra 3 người con đều có kiểu hình trội là 5
12
IV. Xác suất để cặp vợ chồng (7) và (8) sinh ra hai người con gái bình thường
Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu đúng?
A. 2 B. 4 C. 1 D. 3
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi thử trước kỳ thi THPT Quốc gia năm 2018 môn Sinh học Lớp 12 - Sở GD&ĐT Gia Lai - Mã đề 015
đời con có tỉ lệ kiểu hình 1:1:1:1:1:1:1:1 A. I S; II Đ; III S; IV S. B. I Đ; IIS; III S; IV Đ. C. I Đ; II Đ; III S; IV Đ. D. I S; II Đ; III S; IV Đ. Câu 2: Cho các diễn biến sau: I. Quần xã khởi đầu, chủ yếu là cây một năm. II. Quần xã cây bụi. III. Quần xã cây thân thảo. IV. Quần xã cây gỗ lá rộng. V. Quần xã đỉnh cực. Trình tự diễn thế thứ sinh trên vùng đất canh tác bỏ hoang là: A. I→IV→III→II→V B. I→III→IV→II→V C. I→III→II→IV→V D. I→III→V→II→IV Câu 3: Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả một bệnh do một trong hai alen cùa một gen quy định Biết rằng không xảy ra đột biến mới ở tất cả những người trong các gia đình trên. Cho một số phát biểu về phả hệ trên: I. Bệnh do gen trội nằm trên NST giới tính X quy định. II. Chỉ có duy nhất người số (7) là chưa xác định được chính xác kiểu gen. III. Xác suất để cặp vợ chồng (7) và (8) sinh ra 3 người con đều có kiểu hình trội là 5 12 . IV. Xác suất để cặp vợ chồng (7) và (8) sinh ra hai người con gái bình thường 1 24 . Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu đúng? A. 2 B. 4 C. 1 D. 3 Câu 4: Ở một loài thực vật có bộ NST 2n=14, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Cho cây hoa đỏ dị hợp lai với cây hoa đỏ thuần chủng, đời con thu được hầu hết cây hoa Trang 2/6 - Mã đề thi 015 đỏ và một vài cây hoa trắng. Biết không xảy ra đột biến gen và đột biến cấu trúc NST. Số lượng NST có trong tế bào của cây hoa trắng là: A. 13 B. 15 C. 12 D. 14 Câu 5: Trong quá trình tiến hóa, ngẫu phối có vai trò A. tạo ra nhiều biến dị tổ hợp là nguyên liệu thứ cấp cho quá trình tiến hóa. B. làm biến đổi tẩn số alen và thành phẩn kiểu gen của quần thể. C. tạo ra nhiều alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể. D. tăng cường sự phân hóa vốn gen giữa các quần thể trong loài. Câu 6: Hình bên mô tả hiện tượng cảm ứng nào ở cây trinh nữ? A. Ứng động sinh trưởng. B. Hướng hóa. C. Hướng sáng. D. Ứng động không sinh trưởng. Câu 7: Những tài nguyên nào sau đ... được: 18,75% con đực mắt đỏ; 25% con đực mắt vàng; 6,25% con đực mắt trắng; 37,5% con cái mắt đỏ; 12,5% con cái mắt vàng. Cho các con mắt đỏ F2 giao phối với nhau, trong số các cá thể có kiểu hình mắt đỏ ở F3, tỉ lệ đực : cái là A. 3/4 B. 2/1 C. 1/1 D. 3/2 Câu 10: Ở một quần thể thực vật tự thụ phấn có số lượng kiểu hình: 600 cây hoa đỏ; 100 cây hoa hồng; 300 cây hoa trắng. Biết gen A qui định hoa đỏ trội không hoàn toàn so với alen a qui định hoa trắng. Tỉ lệ cây hoa hồng sau hai thế hệ tự thụ phấn là A. 0,6625. B. 0,025. C. 0,3375. D. 0,445. Câu 11: Quá trình giảm phân tạo giao tử ở một số trường hợp: I. 6 tế bào sinh tinh có kiểu gen AB ab trong giảm phân đều xảy ra hoán vị gen. II. Cơ thể đực có kiểu gen AB ab `xảy ra hoán vị gen với tần số 12,5%. III. 4 tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBb. IV. 4 tế bào sinh tinh ở con gà có kiểu gen D d Ee XAB X ab `đều không xảy ra hoán vị gen. V. 5 tế bào sinh tinh có kiểu gen AB ab `, trong đó chỉ có 3 tế bào liên kết hoàn toàn. Trong các trường hợp trên, có bao nhiêu trường hợp có thể tạo được 4 loại giao tử với tỉ lệ 3 : 3: 1: 1 ? Trang 3/6 - Mã đề thi 015 A. 3 B. 5 C. 4 D. 2 Câu 12: Đầu kỉ Cacbon có khí hậu ẩm và nóng, về sau khí hậu trở nên lạnh và khô. Đặc điểm của sinh vật điển hình ở kỉ này là: A. Xuất hiện thực vật có hoa, cuối kỉ tuyệt diệt nhiều sinh vật kể cả bò sát cổ. B. Cây hạt trần ngự trị, bò sát ngự trị, phân hóa chim. C. Dương xỉ phát triển mạnh, thực vật có hạt xuất hiện, lưỡng cư ngự trị, phát sinh bò sát. D. Cây có mạch và động vật di cư lên cạn. Câu 13: Ở một loài thực vật tự thụ phấn bắt buộc, tính trạng màu sắc hoa được quy định bởi một cặp gen gồm có 3 alen tương quan trội lặn hoàn toàn theo thứ tự: C1 > C2> C3; trong đó C1 quy định hoa đỏ, C2 quy định hoa hồng, C3 quy định hoa trắng. Người ta lấy ngẫu nhiên 2 cây hoa đỏ cho tự thụ phấn thu được đời F1. Giả sử không có đột biến xảy ra, sức sống các cá thể là như nhau. Học sinh ...độ DDT giữa cá và tôm. III. Hiện tượng tăng nồng độ chất độc qua mỗi mắt xích của chuỗi thức ăn cho thấy hiện tượng khuếch đại sinh học. IV. Con người sử dụng các loài càng gần sinh vật sản xuất càng an toàn trước các chất độc tích lũy. Trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu đúng? A. 3 B. 2 C. 4 D. 1 Câu 15: Trong cấu trúc nhiễm sắc thể của sinh vật nhân thực, đơn vị cấu trúc gồm một đoạn ADN chứa 146 cặp nuclêôtit quấn quanh 8 phân tử prôtêin histon được gọi là A. sợi cơ bản. B. sợi nhiễm sắc. C. nuclêôxôm. D. crômatit. Câu 16: Rễ cây hấp thụ nitơ khoáng dưới dạng nào sau đây? A. NH4+, N2 B. NH4+, NO2- C. NO3-, NO2- D. NO3-, NH4+ Câu 17: Khi được chiếu sáng, cây xanh giải phóng ra khí O2. Phân tử O2 đó được tạo ra từ quá trình nào sau đây? A. Sự quang phân li nước. B. Phân giải đường. C. Sự khử CO2. D. Hô hấp sáng. Câu 18: Cho các phát biểu sau về mã di truyền: I. Với bốn loại nuclêôtit có thể tạo ra tối đa 64 côđon mã hóa các axit amin. Trang 4/6 - Mã đề thi 015 II. Mỗi côđon chỉ mã hóa cho một loại axit amin gọi là tính đặc hiệu của mã di truyền. III. Với ba loại nuclêotit A, U, G có thể tạo ra tối đa 27 côđon mã hóa các axit amin. IV. Anticôđon của axit amin mêtiônin là 5’AUG 3’. Trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu đúng? A. 4 B. 2 C. 3 D. 1 Câu 19: Cho các thành tựu sau: I. Tạo ra giống lúa “gạo vàng” có khả năng tổng hợp β-carôten trong hạt. II. Tạo ra giống dâu tằm tứ bội. III. Tạo ra giống cà chua có gen làm chín quả bị bất hoạt. IV. Tạo ra giống dưa hấu tam bội. Trong các thành tựu trên, có bao nhiêu thành tựu được tạo ra bằng công nghệ gen? A. 2 B. 3 C. 4 D. 1 Câu 20: Cơ quan hô hấp của nhóm động vật nào dưới đây trao đổi khí hiệu quả nhất? A. Phổi và da của ếch nhái. B. Phổi của bò sát. C. Phổi của động vật có vú. D. Da của giun đất. Câu 21: Ở một loài thực vật, xét 2 gen cùng nằm trên một cặp NST tương đồng, mỗi gen có 2 alen có quan hệ trội lặn hoàn toàn, mỗi gen
File đính kèm:
- de_thi_thu_truoc_ky_thi_thpt_quoc_gia_nam_2018_mon_sinh_hoc.pdf