Đề thi thử trước kỳ thi THPT Quốc gia năm 2018 môn Sinh học Lớp 12 - Sở GD&ĐT Gia Lai - Mã đề 016

Câu 1: Ở ruồi giấm, cho biết một gen quy định một tính trạng và trội lặn hoàn toàn. Xét phép lai sau: 
P ♀ Aa BD GH

bd gH đời con F1 xuất hiện tỉ lệ kiểu hình A-B-D-ggH- là 12,1875%. 
Biết quá trình giảm phân và  thụ tinh bình thường, không xảy ra  đột biến.  
  Các nhận định sau đúng (Đ), sai (S) như thế nào? 
I. Đời con F1 có 147 loại kiểu gen và 24 loại kiểu hình.  
II. Tỉ lệ cơ thể mang 4 tính trạng lặn và 1 tính trạng trội ở F1  là 1,875%.  
III. Tỉ lệ kiểu hình đời con giống bố chiếm 26,75% 
IV. Cho ruồi giấm ♂ Aa BD Gh

bd gH đời P lai con cái có kiểu gen đồng hợp tất cả các gen lặn, kết quả đời 
con có tỉ lệ kiểu hình 1:1:1:1:1:1:1:1 
A. I S; II Đ; III S; IV Đ. B. I Đ; II Đ; III S; IV Đ. 
C. I Đ; IIS; III S; IV Đ. D. I S; II Đ; III S; IV S. 
Câu 2: Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Biết rằng 
không xảy ra đột biến mới. Theo lí thuyết, phép lai: XAXa × XAY cho đời con có kiểu hình phân li theo 
tỉ lệ 
A. 2 ruồi cái mắt trắng : 1 ruồi đực mắt trắng : 1 ruồi đực mắt đỏ. 
B. 2 ruồi cái mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt trắng. 
C. 1 ruồi cái mắt đỏ : 2 ruồi đực mắt đỏ : 1 ruồi cái mắt trắng. 
D. 1 ruồi cái mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt trắng. 
Câu 3: Thiếu iốt dẫn tới bướu cổ, cơ chế nào dưới đây giải thích một cách phù hợp nhất? 
A. Ưu năng tuyến yên dẫn đến sản lượng tyroxin do tuyến này tiết ra tăng lên nhanh chóng, kích thích 
sự phì đại của tuyến giáp. 
B. Tuyến yên tiết ra sản lượng lớn iốt kích thích tố tuyến cận giáp làm tuyến này phát triển mạnh và 
gây ra bướu cổ. 
C. Nồng độ iốt trong máu và trong tuyến giáp giảm, giảm lượng tyroxin, tuyến yên tăng cường tiết 
kích thích tố tuyến giáp khiến tuyến giáp phì đại. 
D. Tuyến giáp thiếu iốt dẫn đến tăng sản lượng hoocmon tyroxin, kích thích tuyến cận giáp tăng sinh 
mạnh và gây ra bướu cổ. 
Câu 4: Một gen phân mảnh ở sinh vật nhân thực có chiều dài 0,5l μm. Hiệu số giữa nuclêôtit loại X với 
một loại nuclêôtit khác là 20%.  
Cho các kết luận sau: 
I. Gen có số nuclêôtit loại A/G = 3/7. 
II. Tổng số liên kết hóa trị giữa các nuclêôtit trong gen là 2999. 
III. Số axit amin trong phân tử prôtêin hoàn chỉnh do gen quy định tổng hợp là 498. 
IV. Khi gen nhân đôi liên tiếp 5 lần, tổng số nuclêôtit loại T môi trường cần cung cấp là 14400. 
Trong các kết luận trên, có bao nhiêu kết luận đúng? 
A. 2. B. 3. C. 4. D. 1

pdf 6 trang letan 17/04/2023 1840
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử trước kỳ thi THPT Quốc gia năm 2018 môn Sinh học Lớp 12 - Sở GD&ĐT Gia Lai - Mã đề 016", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi thử trước kỳ thi THPT Quốc gia năm 2018 môn Sinh học Lớp 12 - Sở GD&ĐT Gia Lai - Mã đề 016

Đề thi thử trước kỳ thi THPT Quốc gia năm 2018 môn Sinh học Lớp 12 - Sở GD&ĐT Gia Lai - Mã đề 016
đời 
con có tỉ lệ kiểu hình 1:1:1:1:1:1:1:1 
A. I S; II Đ; III S; IV Đ. B. I Đ; II Đ; III S; IV Đ. 
C. I Đ; IIS; III S; IV Đ. D. I S; II Đ; III S; IV S. 
Câu 2: Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Biết rằng 
không xảy ra đột biến mới. Theo lí thuyết, phép lai: XAXa × XAY cho đời con có kiểu hình phân li theo 
tỉ lệ 
A. 2 ruồi cái mắt trắng : 1 ruồi đực mắt trắng : 1 ruồi đực mắt đỏ. 
B. 2 ruồi cái mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt trắng. 
C. 1 ruồi cái mắt đỏ : 2 ruồi đực mắt đỏ : 1 ruồi cái mắt trắng. 
D. 1 ruồi cái mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt trắng. 
Câu 3: Thiếu iốt dẫn tới bướu cổ, cơ chế nào dưới đây giải thích một cách phù hợp nhất? 
A. Ưu năng tuyến yên dẫn đến sản lượng tyroxin do tuyến này tiết ra tăng lên nhanh chóng, kích thích 
sự phì đại của tuyến giáp. 
B. Tuyến yên tiết ra sản lượng lớn iốt kích thích tố tuyến cận giáp làm tuyến này phát triển mạnh và 
gây ra bướu cổ. 
C. Nồng độ iốt trong máu và trong tuyến giáp giảm, giảm lượng tyroxin, tuyến yên tăng cường tiết 
kích thích tố tuyến giáp khiến tuyến giáp phì đại. 
D. Tuyến giáp thiếu iốt dẫn đến tăng sản lượng hoocmon tyroxin, kích thích tuyến cận giáp tăng sinh 
mạnh và gây ra bướu cổ. 
Câu 4: Một gen phân mảnh ở sinh vật nhân thực có chiều dài 0,5l μm. Hiệu số giữa nuclêôtit loại X với 
một loại nuclêôtit khác là 20%. 
Cho các kết luận sau: 
I. Gen có số nuclêôtit loại A/G = 3/7. 
II. Tổng số liên kết hóa trị giữa các nuclêôtit trong gen là 2999. 
III. Số axit amin trong phân tử prôtêin hoàn chỉnh do gen quy định tổng hợp là 498. 
IV. Khi gen nhân đôi liên tiếp 5 lần, tổng số nuclêôtit loại T môi trường cần cung cấp là 14400. 
Trong các kết luận trên, có bao nhiêu kết luận đúng? 
A. 2. B. 3. C. 4. D. 1. 
Câu 5: Một loài cây dây leo họ Thiên lí sống bám trên thân gỗ, một phần thân của dây leo phồng lên tạo 
nhiều khoang trống làm thành tổ cho nhiều cá thể kiến sinh sống trong đó. Loài dây leo nhận chất dinh 
dưỡng...sinh vật nhân thực, đơn vị cấu trúc gồm một đoạn ADN chứa 
146 cặp nuclêôtit quấn quanh 8 phân tử prôtêin histon được gọi là 
A. sợi cơ bản. B. crômatit. C. nuclêôxôm. D. sợi nhiễm sắc. 
Câu 9: Hình bên mô tả hiện tượng cảm ứng nào ở cây trinh nữ? 
A. Ứng động sinh trưởng. B. Hướng hóa. 
C. Ứng động không sinh trưởng. D. Hướng sáng. 
Câu 10: Trong quá trình dịch mã, phân tử nào sau đây đóng vai trò như “ người phiên dịch”? 
A. ADN. B. mARN. C. tARN. D. rARN. 
Câu 11: Ở một loài thực vật có bộ NST 2n=14, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy 
định hoa trắng. Cho cây hoa đỏ dị hợp lai với cây hoa đỏ thuần chủng, đời con thu được hầu hết cây hoa 
đỏ và một vài cây hoa trắng. Biết không xảy ra đột biến gen và đột biến cấu trúc NST. Số lượng NST có 
trong tế bào của cây hoa trắng là: 
A. 15 B. 13 C. 14 D. 12 
Câu 12: Một số hoạt động của con người: 
I. Sử dụng tiết kiệm nguồn nước. 
II. Tăng cường khai thác các nguồn tài nguyên tái sinh và không tái sinh. 
III. Xây dựng hệ thống các khu bảo tồn thiên nhiên và đưa tất cả các loài vào chăm sóc. 
IV. Vận động đồng bào dân tộc sống định canh, định cư, tránh đốt rừng làm nương rẫy. 
Trong các hoạt động trên, có bao nhiêu hoạt động góp phần vào việc sử dụng bền vững tài nguyên 
thiên nhiên ? 
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 
Câu 13: Ở một quần thể thực vật tự thụ phấn có số lượng kiểu hình: 600 cây hoa đỏ; 100 cây hoa hồng; 
300 cây hoa trắng. Biết gen A qui định hoa đỏ trội không hoàn toàn so với alen a qui định hoa trắng. Tỉ lệ 
cây hoa hồng sau hai thế hệ tự thụ phấn là 
A. 0,6625. B. 0,3375. C. 0,025. D. 0,445. 
Câu 14: Nghiên cứu nồng độ DDT (là một hóa chất hữu hiệu trong việc trừ sâu rầy, chống lại rận, bọ 
chét, và muỗi mang các mầm bệnh sốt phát ban, dịch hạch, sốt rét và sốt vàng ...) trong một chuỗi thức ăn 
cho thấy nồng độ DDT thay đổi qua mỗi mắt xích theo hình tháp sau đây: 
(ppm = phần triệu) 
 Trang 3/6 - Mã đề thi 016 
Cho các phát biểu sau: 
I. Qua mỗi mắt xích lượng chất...định thân thấp thì tỉ lệ cây thân thấp thu được ở F1 là 
A. 1/36. B. 1/28. C. 1/32. D. 1/25. 
Câu 17: Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả một bệnh do một trong hai alen cùa một gen quy định 
Biết rằng không xảy ra đột biến mới ở tất cả những người trong các gia đình trên. Cho một số phát 
biểu về phả hệ trên: 
 I. Bệnh do gen trội nằm trên NST giới tính X quy định. 
II. Chỉ có duy nhất người số (7) là chưa xác định được chính xác kiểu gen. 
III. Xác suất để cặp vợ chồng (7) và (8) sinh ra 3 người con đều có kiểu hình trội là 5
12
. 
IV. Xác suất để cặp vợ chồng (7) và (8) sinh ra hai người con gái bình thường 1
24
. 
Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu đúng? 
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 
Câu 18: Ở một loài thực vật tự thụ phấn bắt buộc, tính trạng màu sắc hoa được quy định bởi một cặp gen 
gồm có 3 alen tương quan trội lặn hoàn toàn theo thứ tự: C1 > C2> C3; trong đó C1 quy định hoa đỏ, C2 
quy định hoa hồng, C3 quy định hoa trắng. Người ta lấy ngẫu nhiên 2 cây hoa đỏ cho tự thụ phấn thu 
được đời F1. Giả sử không có đột biến xảy ra, sức sống các cá thể là như nhau. Học sinh phát hiện có thể 
có các trường hợp phát sinh tỉ lệ kiểu hình đời F1sau đây: 
I.100% cây hoa đỏ. 
II. 75% cây hoa đỏ : 25% cây hoa hồng. 
III. 75% cây hoa đỏ : 25% cây trắng. 
IV. 87,5% cây hoa đỏ : 12,5% cây hồng. 
V. 50% cây hoa đỏ : 50% cây hồng. 
VI. 87,5% cây hoa đỏ : 12,5% cây hoa trắng. 
VII. 50% cây hoa đỏ: 25% cây hoa hồng : 25% cây hoa trắng. 
VIII. 75% cây hoa đỏ : 12,5% cây hoa hồng : 12,5% cây hoa trắng. 
Theo lý thuyết, có bao nhiêu trường hợp đúng? 
A. 6 B. 5 C. 3 D. 4 
Câu 19: Ở một loài thực vật, chiều cao được quy định bởi một số cặp gen, mỗi alen trội đều góp phần 
như nhau để làm tăng chiều cao cây. Khi lai giữa một cây cao nhất có chiều cao 210 cm với cây thấp nhất 
 Trang 4/6 - Mã đề thi 016 
có chiều cao 160 cm được F1 có chiều cao trung bình. Cho các cây F1 giao phấn thu được các cây F2 có 
11 loại kiểu hình khác nhau về chiều cao. Theo lý thuyế

File đính kèm:

  • pdfde_thi_thu_truoc_ky_thi_thpt_quoc_gia_nam_2018_mon_sinh_hoc.pdf