Đề thi thử trước kỳ thi THPT Quốc gia năm 2018 môn Sinh học Lớp 12 - Sở GD&ĐT Gia Lai - Mã đề 021
Câu 1: Cho các diễn biến sau:
I. Quần xã khởi đầu, chủ yếu là cây một năm.
II. Quần xã cây bụi.
III. Quần xã cây thân thảo.
IV. Quần xã cây gỗ lá rộng.
V. Quần xã đỉnh cực.
Trình tự diễn thế thứ sinh trên vùng đất canh tác bỏ hoang là:
A. I→III→II→IV→V B. I→III→V→II→IV C. I→III→IV→II→V D. I→IV→III→II→V
Câu 2: Ở một loài thực vật tự thụ phấn bắt buộc, tính trạng màu sắc hoa được quy định bởi một cặp gen
gồm có 3 alen tương quan trội lặn hoàn toàn theo thứ tự: C1 > C2> C3; trong đó C1 quy định hoa đỏ, C2
quy định hoa hồng, C3 quy định hoa trắng. Người ta lấy ngẫu nhiên 2 cây hoa đỏ cho tự thụ phấn thu
được đời F1. Giả sử không có đột biến xảy ra, sức sống các cá thể là như nhau. Học sinh phát hiện có thể
có các trường hợp phát sinh tỉ lệ kiểu hình đời F1sau đây:
I.100% cây hoa đỏ.
II. 75% cây hoa đỏ : 25% cây hoa hồng.
III. 75% cây hoa đỏ : 25% cây trắng.
IV. 87,5% cây hoa đỏ : 12,5% cây hồng.
V. 50% cây hoa đỏ : 50% cây hồng.
VI. 87,5% cây hoa đỏ : 12,5% cây hoa trắng.
VII. 50% cây hoa đỏ: 25% cây hoa hồng : 25% cây hoa trắng.
VIII. 75% cây hoa đỏ : 12,5% cây hoa hồng : 12,5% cây hoa trắng.
Theo lý thuyết, có bao nhiêu trường hợp đúng?
A. 6 B. 3 C. 4 D. 5
I. Quần xã khởi đầu, chủ yếu là cây một năm.
II. Quần xã cây bụi.
III. Quần xã cây thân thảo.
IV. Quần xã cây gỗ lá rộng.
V. Quần xã đỉnh cực.
Trình tự diễn thế thứ sinh trên vùng đất canh tác bỏ hoang là:
A. I→III→II→IV→V B. I→III→V→II→IV C. I→III→IV→II→V D. I→IV→III→II→V
Câu 2: Ở một loài thực vật tự thụ phấn bắt buộc, tính trạng màu sắc hoa được quy định bởi một cặp gen
gồm có 3 alen tương quan trội lặn hoàn toàn theo thứ tự: C1 > C2> C3; trong đó C1 quy định hoa đỏ, C2
quy định hoa hồng, C3 quy định hoa trắng. Người ta lấy ngẫu nhiên 2 cây hoa đỏ cho tự thụ phấn thu
được đời F1. Giả sử không có đột biến xảy ra, sức sống các cá thể là như nhau. Học sinh phát hiện có thể
có các trường hợp phát sinh tỉ lệ kiểu hình đời F1sau đây:
I.100% cây hoa đỏ.
II. 75% cây hoa đỏ : 25% cây hoa hồng.
III. 75% cây hoa đỏ : 25% cây trắng.
IV. 87,5% cây hoa đỏ : 12,5% cây hồng.
V. 50% cây hoa đỏ : 50% cây hồng.
VI. 87,5% cây hoa đỏ : 12,5% cây hoa trắng.
VII. 50% cây hoa đỏ: 25% cây hoa hồng : 25% cây hoa trắng.
VIII. 75% cây hoa đỏ : 12,5% cây hoa hồng : 12,5% cây hoa trắng.
Theo lý thuyết, có bao nhiêu trường hợp đúng?
A. 6 B. 3 C. 4 D. 5
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử trước kỳ thi THPT Quốc gia năm 2018 môn Sinh học Lớp 12 - Sở GD&ĐT Gia Lai - Mã đề 021", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi thử trước kỳ thi THPT Quốc gia năm 2018 môn Sinh học Lớp 12 - Sở GD&ĐT Gia Lai - Mã đề 021
hu được đời F1. Giả sử không có đột biến xảy ra, sức sống các cá thể là như nhau. Học sinh phát hiện có thể có các trường hợp phát sinh tỉ lệ kiểu hình đời F1sau đây: I.100% cây hoa đỏ. II. 75% cây hoa đỏ : 25% cây hoa hồng. III. 75% cây hoa đỏ : 25% cây trắng. IV. 87,5% cây hoa đỏ : 12,5% cây hồng. V. 50% cây hoa đỏ : 50% cây hồng. VI. 87,5% cây hoa đỏ : 12,5% cây hoa trắng. VII. 50% cây hoa đỏ: 25% cây hoa hồng : 25% cây hoa trắng. VIII. 75% cây hoa đỏ : 12,5% cây hoa hồng : 12,5% cây hoa trắng. Theo lý thuyết, có bao nhiêu trường hợp đúng? A. 6 B. 3 C. 4 D. 5 Câu 3: Quan sát thí nghiệm quá trình hô hấp thực vật ở hình sau : Các em học sinh đưa ra một số phát biểu : I. Thí nghiệm B nhằm phát hiện sự hút O2, thí nghiệm A dùng để phát hiện sự thải CO2, thí nghiệm C để chứng minh có sự tăng nhiệt độ trong quá trình hô hấp. II. Trong thí nghiệm A, dung dịch KOH sẽ hấp thu CO2 từ quá trình hô hấp của hạt. III. Trong thí nghiệm A, cả hai dung dịch nước vôi ở hai bên lọ chứa hạt nảy mầm đều bị vẩn đục. IV. Trong thí nghiệm B, vôi xút có vai trò hấp thu CO2 và giọt nước màu dịch chuyển vào phía trong gần hạt nảy mầm. V. Trong thí nghiệm C, mùn cưa giảm bớt sự tác động của nhiệt độ môi trường dẫn tới sự sai lệch kết quả thí nghiệm. Trang 2/6 - Mã đề thi 021 Có bao nhiêu phát biểu đúng? A. 3 B. 1 C. 2 D. 4 Câu 4: Vì sao sau khi bón phân cây khó hấp thụ nước? A. Vì áp suất thẩm thấu của rễ tăng. B. Vì áp suất thẩm thấu của đất giảm. C. Vì áp suất thẩm thấu của đất tăng. D. Vì áp suất thẩm thấu của rễ giảm. Câu 5: Trong quá trình dịch mã, phân tử nào sau đây đóng vai trò như “ người phiên dịch”? A. ADN. B. rARN. C. mARN. D. tARN. Câu 6: Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến mới. Theo lí thuyết, phép lai: XAXa × XAY cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ A. 1 ruồi cái mắt đỏ : 2 ruồi đực mắt đỏ : 1 ruồi cái mắt trắng. B. 2 ...n thể nào thường phục hồi nhanh nhất? A. Quần thể có tuổi sinh lí cao. B. Quần thể có tuổi sinh thái thấp. C. Quần thể có tuổi sinh lí thấp. D. Quần thể có tuổi sinh thái cao. Câu 10: Quá trình giảm phân tạo giao tử ở một số trường hợp: I. 6 tế bào sinh tinh có kiểu gen AB ab trong giảm phân đều xảy ra hoán vị gen. II. Cơ thể đực có kiểu gen AB ab `xảy ra hoán vị gen với tần số 12,5%. III. 4 tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBb. IV. 4 tế bào sinh tinh ở con gà có kiểu gen D d Ee XAB X ab `đều không xảy ra hoán vị gen. V. 5 tế bào sinh tinh có kiểu gen AB ab `, trong đó chỉ có 3 tế bào liên kết hoàn toàn. Trong các trường hợp trên, có bao nhiêu trường hợp có thể tạo được 4 loại giao tử với tỉ lệ 3 : 3: 1: 1 ? A. 5 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 11: Trong quá trình tiến hóa, ngẫu phối có vai trò A. tạo ra nhiều biến dị tổ hợp là nguyên liệu thứ cấp cho quá trình tiến hóa. B. tạo ra nhiều alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể. C. tăng cường sự phân hóa vốn gen giữa các quần thể trong loài. D. làm biến đổi tẩn số alen và thành phẩn kiểu gen của quần thể. Câu 12: Ở một loài thực vật, chiều cao được quy định bởi một số cặp gen, mỗi alen trội đều góp phần như nhau để làm tăng chiều cao cây. Khi lai giữa một cây cao nhất có chiều cao 210 cm với cây thấp nhất Trang 3/6 - Mã đề thi 021 có chiều cao 160 cm được F1 có chiều cao trung bình. Cho các cây F1 giao phấn thu được các cây F2 có 11 loại kiểu hình khác nhau về chiều cao. Theo lý thuyết, nhóm cây có chiều cao 180cm chiếm tỉ lệ là A. 63/256 B. 7/128. C. 35/512 D. 105/512 Câu 13: Cho các phát biểu sau về mã di truyền: I. Với bốn loại nuclêôtit có thể tạo ra tối đa 64 côđon mã hóa các axit amin. II. Mỗi côđon chỉ mã hóa cho một loại axit amin gọi là tính đặc hiệu của mã di truyền. III. Với ba loại nuclêotit A, U, G có thể tạo ra tối đa 27 côđon mã hóa các axit amin. IV. Anticôđon của axit amin mêtiônin là 5’AUG 3’. Trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biể...V. Đột biến gen tạo ra nguồn nguyên liệu sơ cấp chủ yếu cho tiến hóa. V. Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào tổ hợp gen và điều kiện môi trường. Có bao nhiêu phát biểu đúng ? A. 4 B. 6 C. 2 D. 5 Câu 17: Ở một quần thể ngẫu phối, cấu trúc di truyền ở thế hệ P: 0,3AA: 0,6Aa: 0,1 aa = 1. Biết sức sống của giao tử mang alen A gấp đôi giao tử mang alen a và sức sống của các hợp tử với các kiểu gen tương ứng là: AA=100%, Aa=75% và aa=50%. Nếu alen A qui định thân cao là trội hoàn toàn so với alen a qui định thân thấp thì tỉ lệ cây thân thấp thu được ở F1 là A. 1/32. B. 1/36. C. 1/28. D. 1/25. Câu 18: Nghiên cứu nồng độ DDT (là một hóa chất hữu hiệu trong việc trừ sâu rầy, chống lại rận, bọ chét, và muỗi mang các mầm bệnh sốt phát ban, dịch hạch, sốt rét và sốt vàng ...) trong một chuỗi thức ăn cho thấy nồng độ DDT thay đổi qua mỗi mắt xích theo hình tháp sau đây: (ppm = phần triệu) Cho các phát biểu sau: I. Qua mỗi mắt xích lượng chất độc được tích lũy càng nhiều. II. So với mắt xích trước sự thay đổi nồng độ DDT giữa bồ nông và cá gấp 2,5 lần so với sự thay đổi nồng độ DDT giữa cá và tôm. III. Hiện tượng tăng nồng độ chất độc qua mỗi mắt xích của chuỗi thức ăn cho thấy hiện tượng khuếch đại sinh học. IV. Con người sử dụng các loài càng gần sinh vật sản xuất càng an toàn trước các chất độc tích lũy. Trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu đúng? A. 1 B. 4 C. 2 D. 3 Trang 4/6 - Mã đề thi 021 Câu 19: Một gen lặn có hại có thể bị biến mất hoàn toàn khỏi quần thể là do A. yếu tố ngẫu nhiên. B. đột biến. C. di – nhập gen. D. chọn lọc tự nhiên. Câu 20: Xét một số ví dụ sau: I. Trong tự nhiên, loài sáo mỏ đen không giao phối với loài sáo mỏ vàng. Khi nuôi nhốt chung trong một lồng lớn thì người ta thấy hai loài này giao phối với nhau nhưng không sinh con do không thụ tinh. II. Cừu có thể giao phối với dê tạo thành hợp tử nhưng hợp tử bị chết mà không phát triển thành phôi. III. Lừa giao phối với ngựa s
File đính kèm:
- de_thi_thu_truoc_ky_thi_thpt_quoc_gia_nam_2018_mon_sinh_hoc.pdf