Đề thi thử trước kỳ thi THPT Quốc gia năm 2018 môn Sinh học Lớp 12 - Sở GD&ĐT Gia Lai - Mã đề 022

Câu 1: Ngay sau bữa ăn chính, nếu tập luyện thể dục thì hiệu quả tiêu hóa và hấp thu thức ăn giảm do 
nguyên nhân nào sau đây? 
A. Giảm lượng máu đến ống tiêu hóa. B. Tăng tiết dịch tiêu hóa. 
C. Tăng cường nhu động của ống tiêu hóa. D. Giảm lượng máu đến cơ vân. 
Câu 2: Trong quá trình tiến hóa, ngẫu phối có vai trò 
A. tăng cường sự phân hóa vốn gen giữa các quần thể trong loài. 
B. tạo ra nhiều biến dị tổ hợp là nguyên liệu thứ cấp cho quá trình tiến hóa. 
C. làm biến đổi tẩn số alen và thành phẩn kiểu gen của quần thể. 
D. tạo ra nhiều alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể. 
Câu 3: Trong  quá trình dịch mã, điều nào đúng với ribôxôm? 
A. Bắt đầu tiếp xúc với mARN từ bộ ba mã AUG. 
B. Ribôxôm trượt từ đầu 3' đến 5' trên mARN. 
C. Tách thành 2 tiểu đơn vị sau khi hoàn thành dịch mã. 
D. Cấu trúc của Ribôxôm gồm tARN và protein histon. 
Câu 4: Quan sát thí nghiệm quá trình hô hấp thực vật ở hình sau :

 

 

Các em học sinh đưa ra một số phát biểu : 
I. Thí nghiệm B nhằm phát hiện sự hút O2, thí nghiệm A dùng để phát hiện sự thải CO2, thí nghiệm C 
để chứng minh có sự tăng nhiệt độ trong quá trình hô hấp. 
II. Trong thí nghiệm A, dung dịch KOH sẽ hấp thu CO2 từ quá trình hô hấp của hạt. 
III. Trong thí nghiệm A, cả hai dung dịch nước vôi ở hai bên lọ chứa hạt nảy mầm đều bị vẩn đục. 
IV. Trong thí nghiệm B, vôi xút có vai trò hấp thu CO2 và giọt nước màu dịch chuyển vào phía trong 
gần hạt nảy mầm. 
V. Trong thí nghiệm C, mùn cưa giảm bớt sự tác động của nhiệt độ môi trường dẫn tới sự sai lệch kết 
quả thí nghiệm. 
Có bao nhiêu phát biểu đúng? 
A. 4 B. 2 C. 3 D. 1 
Câu 5: Khi được chiếu sáng, cây xanh giải phóng ra khí O2. Phân tử O2 đó được  tạo ra từ quá trình nào 
sau đây? 
A. Sự khử CO2. B. Hô hấp sáng. 
C. Sự quang phân li nước. D. Phân giải đường. 

pdf 6 trang letan 17/04/2023 1920
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử trước kỳ thi THPT Quốc gia năm 2018 môn Sinh học Lớp 12 - Sở GD&ĐT Gia Lai - Mã đề 022", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi thử trước kỳ thi THPT Quốc gia năm 2018 môn Sinh học Lớp 12 - Sở GD&ĐT Gia Lai - Mã đề 022

Đề thi thử trước kỳ thi THPT Quốc gia năm 2018 môn Sinh học Lớp 12 - Sở GD&ĐT Gia Lai - Mã đề 022
ã, điều nào đúng với ribôxôm? 
A. Bắt đầu tiếp xúc với mARN từ bộ ba mã AUG. 
B. Ribôxôm trượt từ đầu 3' đến 5' trên mARN. 
C. Tách thành 2 tiểu đơn vị sau khi hoàn thành dịch mã. 
D. Cấu trúc của Ribôxôm gồm tARN và protein histon. 
Câu 4: Quan sát thí nghiệm quá trình hô hấp thực vật ở hình sau : 
Các em học sinh đưa ra một số phát biểu : 
I. Thí nghiệm B nhằm phát hiện sự hút O2, thí nghiệm A dùng để phát hiện sự thải CO2, thí nghiệm C 
để chứng minh có sự tăng nhiệt độ trong quá trình hô hấp. 
II. Trong thí nghiệm A, dung dịch KOH sẽ hấp thu CO2 từ quá trình hô hấp của hạt. 
III. Trong thí nghiệm A, cả hai dung dịch nước vôi ở hai bên lọ chứa hạt nảy mầm đều bị vẩn đục. 
IV. Trong thí nghiệm B, vôi xút có vai trò hấp thu CO2 và giọt nước màu dịch chuyển vào phía trong 
gần hạt nảy mầm. 
V. Trong thí nghiệm C, mùn cưa giảm bớt sự tác động của nhiệt độ môi trường dẫn tới sự sai lệch kết 
quả thí nghiệm. 
 Có bao nhiêu phát biểu đúng? 
A. 4 B. 2 C. 3 D. 1 
Câu 5: Khi được chiếu sáng, cây xanh giải phóng ra khí O2. Phân tử O2 đó được tạo ra từ quá trình nào 
sau đây? 
A. Sự khử CO2. B. Hô hấp sáng. 
C. Sự quang phân li nước. D. Phân giải đường. 
Câu 6: Trong quá trình dịch mã, phân tử nào sau đây đóng vai trò như “ người phiên dịch”? 
A. mARN. B. ADN. C. tARN. D. rARN. 
 Trang 2/6 - Mã đề thi 022 
Câu 7: Ở một quần thể thực vật tự thụ phấn có số lượng kiểu hình: 600 cây hoa đỏ; 100 cây hoa hồng; 
300 cây hoa trắng. Biết gen A qui định hoa đỏ trội không hoàn toàn so với alen a qui định hoa trắng. Tỉ lệ 
cây hoa hồng sau hai thế hệ tự thụ phấn là 
A. 0,445. B. 0,6625. C. 0,025. D. 0,3375. 
Câu 8: Ở một quần thể lưỡng bội, xét một gen có 2 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường, alen trội là trội 
hoàn toàn. Thế hệ xuất phát (P) có số cá thể mang kiểu hình trội chiếm 80% tổng số cá thể của quần thể. 
Qua ngẫu phối, thế hệ F có số cá thể mang kiểu hình lặn chiếm 6,25%. Biết rằng quần thể không chịu tác 
động của các nhân tố tiến hóa. 
Cho các...ỏ ở F3, tỉ lệ đực : cái là 
A. 2/1 B. 3/2 C. 3/4 D. 1/1 
Câu 11: Ở ruồi giấm, cho biết một gen quy định một tính trạng và trội lặn hoàn toàn. Xét phép lai sau: 
P ♀ BD GHAa
bd gh
 x ♂ BD GhAa
bd gH
 đời con F1 xuất hiện tỉ lệ kiểu hình A-B-D-ggH- là 12,1875%. 
Biết quá trình giảm phân và thụ tinh bình thường, không xảy ra đột biến. 
 Các nhận định sau đúng (Đ), sai (S) như thế nào? 
I. Đời con F1 có 147 loại kiểu gen và 24 loại kiểu hình. 
II. Tỉ lệ cơ thể mang 4 tính trạng lặn và 1 tính trạng trội ở F1 là 1,875%. 
III. Tỉ lệ kiểu hình đời con giống bố chiếm 26,75% 
IV. Cho ruồi giấm ♂ BD GhAa
bd gH
 đời P lai con cái có kiểu gen đồng hợp tất cả các gen lặn, kết quả đời 
con có tỉ lệ kiểu hình 1:1:1:1:1:1:1:1 
A. I Đ; II Đ; III S; IV Đ. B. I S; II Đ; III S; IV S. 
C. I Đ; IIS; III S; IV Đ. D. I S; II Đ; III S; IV Đ. 
Câu 12: Quá trình giảm phân tạo giao tử ở một số trường hợp: 
I. 6 tế bào sinh tinh có kiểu gen AB
ab
 trong giảm phân đều xảy ra hoán vị gen. 
II. Cơ thể đực có kiểu gen AB
ab
 `xảy ra hoán vị gen với tần số 12,5%. 
III. 4 tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBb. 
IV. 4 tế bào sinh tinh ở con gà có kiểu gen 
D
d
Ee
XAB X
ab
 `đều không xảy ra hoán vị gen. 
V. 5 tế bào sinh tinh có kiểu gen AB
ab
`, trong đó chỉ có 3 tế bào liên kết hoàn toàn. 
Trong các trường hợp trên, có bao nhiêu trường hợp có thể tạo được 4 loại giao tử với tỉ lệ 3 : 3: 1: 1 ? 
A. 3 B. 5 C. 4 D. 2 
Câu 13: Trong một chuỗi thức ăn của hệ sinh thái trên cạn, nhóm sinh vật nào sau đây có tổng sinh khối 
thấp nhất? 
 Trang 3/6 - Mã đề thi 022 
A. Sinh vật phân giải. B. Sinh vật tiêu thụ bậc 2. 
C. Sinh vật tiêu thụ bậc 3. D. Sinh vật sản xuất. 
Câu 14: Ở một loài thực vật có bộ NST 2n=14, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy 
định hoa trắng. Cho cây hoa đỏ dị hợp lai với cây hoa đỏ thuần chủng, đời con thu được hầu hết cây hoa 
đỏ và một vài cây hoa trắng. Biết không xảy ra đột biến gen và đột biến cấu trúc NST. Số lượng NST có.... Năng lượng sóng và năng lượng thủy triều. 
Câu 19: Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Biết rằng 
không xảy ra đột biến mới. Theo lí thuyết, phép lai: XAXa × XAY cho đời con có kiểu hình phân li theo 
tỉ lệ 
A. 1 ruồi cái mắt đỏ : 2 ruồi đực mắt đỏ : 1 ruồi cái mắt trắng. 
B. 2 ruồi cái mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt trắng. 
C. 2 ruồi cái mắt trắng : 1 ruồi đực mắt trắng : 1 ruồi đực mắt đỏ. 
D. 1 ruồi cái mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt trắng. 
Câu 20: Một loài cây dây leo họ Thiên lí sống bám trên thân gỗ, một phần thân của dây leo phồng lên tạo 
nhiều khoang trống làm thành tổ cho nhiều cá thể kiến sinh sống trong đó. Loài dây leo nhận chất dinh 
dưỡng là thức ăn của kiến đem về dự trữ trong tổ kiến. Kiến sống trên cây gỗ góp phần tiêu diệt các loài 
sâu đục thân cây. Mối quan hệ giữa dây leo và kiến, dây leo và cây thân gỗ, kiến và cây thân gỗ lần lượt 
là: 
A. Ức chế -cảm nhiễm, cạnh tranh, hợp tác. B. Cộng sinh, hội sinh, hợp tác. 
C. Cộng sinh, kí sinh-vật chủ, hợp tác. D. Vật ăn thịt - con mồi, hợp tác, hội sinh. 
Câu 21: Một số hoạt động của con người: 
I. Sử dụng tiết kiệm nguồn nước. 
II. Tăng cường khai thác các nguồn tài nguyên tái sinh và không tái sinh. 
III. Xây dựng hệ thống các khu bảo tồn thiên nhiên và đưa tất cả các loài vào chăm sóc. 
IV. Vận động đồng bào dân tộc sống định canh, định cư, tránh đốt rừng làm nương rẫy. 
Trong các hoạt động trên, có bao nhiêu hoạt động góp phần vào việc sử dụng bền vững tài nguyên 
thiên nhiên ? 
A. 1 B. 4 C. 3 D. 2 
 Trang 4/6 - Mã đề thi 022 
Câu 22: Khi thiên tai hay sự cố làm tăng vọt tỉ lệ chết của quần thể thì sau đó loại quần thể nào thường 
phục hồi nhanh nhất? 
A. Quần thể có tuổi sinh lí thấp. B. Quần thể có tuổi sinh lí cao. 
C. Quần thể có tuổi sinh thái cao. D. Quần thể có tuổi sinh thái thấp. 
Câu 23: Cho các phát biểu sau về đột biến gen: 
I. Bazơ nitơ hiếm có thể dẫn đến kết cặp sai trong quá trình nhân đôi ADN, g

File đính kèm:

  • pdfde_thi_thu_truoc_ky_thi_thpt_quoc_gia_nam_2018_mon_sinh_hoc.pdf