Đề thi trắc nghiệm Văn học 12 (Mã đề 358)

Câu 1: Câu 27: Đọc khổ thơ sau:

                          …Con gặp lại nhân dân như nai về suối cũ

                             Cỏ đón giêng hai chim én gặp mùa

                             Như đứa trẻ thơ đói lòng gặp sữa

                             Chiếc nôi ngừng bỗng gặp cánh tay đưa…

                                         (“Tiếng hát con tàu” – Chế Lan Viên)

Cho biết tác giả đã sử dụng thủ pháp nghệ thuật độc đáo nào?

A. Liên tưởng.               B. Cường điệu.              C. Nhân hóa.                  D. So sánh tầng bậc.

Câu 2: Câu 19: Tiền thân của truyện ngắn “Vợ nhặt” là tác phẩm nào?

A. Xóm ngụ cư.                                                    B. Con chó xấu xí.

C. Nên vợ nên chồng.                                          D. Đứa con người vợ lẽ.

Câu 3: Câu 7: Đọc khổ thơ sau:

                                              …Sáng chớm lạnh trong lòng Hà Nội

                                                Những phố dài xao xác hơi may

                                                Người ra đi đầu không ngoảnh lại

                                               Sau lưng thềm nắng lá rơi đầy…

                                                              (“Đất nước”- Nguyễn Đình Thi)

Người ra đi” là ai trong số các nhân vật sau:

A. Chính tác giả.

B. Những thanh niên Hà Nội yêu nước nói chung.

C. Những chiến sĩ Cách mạng.

D. Người thân của tác giả.

Câu 4: Câu 21: Trước khi theo không Tràng về làm vợ, “thị” được miêu tả trong tác phẩm “Vợ nhặt” là người phụ nữ như thế nào?

A. Nhanh nhẹn, hoạt bát.                                     B. Tế nhị, kín đáo.

C. Xinh đẹp, tài hoa.                                            D. Nghèo khổ, vất vưởng, xấu xí.

Câu 5: Câu 4: Tác phẩm “Đôi mắt”- Nam Cao ra đời vào năm nào?

A. 1945.                         B. 1954.                         C. 1948.                         D. 1960.

Câu 6: Câu 26: Trong tác phẩm “Tiếng hát con tàu”, hình ảnh “con tàu” tượng trưng cho điều gì?

A. Khát vọng lên đường.

B. Khát vọng chinh phục thiên nhiên.

C. Khát vọng được góp sức xây dựng đất nước.

D. Khát vọng được trở về với quá khứ tươi đẹp.

Câu 7: Câu 18: “Là một cây bút truyện ngắn vững vàng, ông đã viết về cuộc sống và con người ở nông thôn bằng tình cảm, tâm hồn của một người vốn là con đẻ của đồng ruộng. Nói như Nguyên Hồng, ông là nhà văn một lòng đi về với “đất”, với “người”, với “thuần hậu nguyên thủy” của cuộc sống nông thôn” (SGK Văn học 12, tập 1 – Trang 104).

Ông là ai trong số các tác giả sau?

A. Kim Lân.                   B. Tô Hoài.                    C. Nam Cao.                  D. Nguyễn Khải.

Câu 8: Câu 39: Trong tác phẩm Mùa lạc của Nguyễn Khải, ai là người đầu tiên đem đến cho Đào niềm khao khát hạnh phúc và hi vọng ở tương lai?

A. Dịu.                                                                  B. Duệ.

C. Huân.                                                               D. Anh em trong đội sản xuất.

doc 4 trang Khải Lâm 26/12/2023 4260
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi trắc nghiệm Văn học 12 (Mã đề 358)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi trắc nghiệm Văn học 12 (Mã đề 358)

Đề thi trắc nghiệm Văn học 12 (Mã đề 358)
 Thi)
“Người ra đi” là ai trong số các nhân vật sau:
A. Chính tác giả.
B. Những thanh niên Hà Nội yêu nước nói chung.
C. Những chiến sĩ Cách mạng.
D. Người thân của tác giả.
Câu 4: Câu 21: Trước khi theo không Tràng về làm vợ, “thị” được miêu tả trong tác phẩm “Vợ nhặt” là người phụ nữ như thế nào?
A. Nhanh nhẹn, hoạt bát.	B. Tế nhị, kín đáo.
C. Xinh đẹp, tài hoa.	D. Nghèo khổ, vất vưởng, xấu xí.
Câu 5: Câu 4: Tác phẩm “Đôi mắt”- Nam Cao ra đời vào năm nào?
A. 1945.	B. 1954.	C. 1948.	D. 1960.
Câu 6: Câu 26: Trong tác phẩm “Tiếng hát con tàu”, hình ảnh “con tàu” tượng trưng cho điều gì?
A. Khát vọng lên đường.
B. Khát vọng chinh phục thiên nhiên.
C. Khát vọng được góp sức xây dựng đất nước.
D. Khát vọng được trở về với quá khứ tươi đẹp.
Câu 7: Câu 18: “Là một cây bút truyện ngắn vững vàng, ông đã viết về cuộc sống và con người ở nông thôn bằng tình cảm, tâm hồn của một người vốn là con đẻ của đồng ruộng. Nói như Nguyên Hồng, ông là nhà văn một lòng đi về với “đất”, với “người”, với “thuần hậu nguyên thủy” của cuộc sống nông thôn” (SGK Văn học 12, tập 1 – Trang 104).
Ông là ai trong số các tác giả sau?
A. Kim Lân.	B. Tô Hoài.	C. Nam Cao.	D. Nguyễn Khải.
Câu 8: Câu 39: Trong tác phẩm Mùa lạc của Nguyễn Khải, ai là người đầu tiên đem đến cho Đào niềm khao khát hạnh phúc và hi vọng ở tương lai?
A. Dịu.	B. Duệ.
C. Huân.	D. Anh em trong đội sản xuất.
Câu 9: Câu 23: “Người ta có gặp bước khó khăn, đói khổ này, người ta mới lấy đến con mình. Mà con mình mới có vợ được” (“Vợ nhặt” – Kim Lân).
Bà cụ Tứ - mẹ Tràng nghĩ như vậy vào thời điểm nào?
A. Khi vừa nhìn thấy người đàn bà lạ trong nhà.
B. Khi đã được nghe Tràng thưa chuyện và hiểu rõ sự việc.
C. Khi nghe thấy tiếng chào của nhân vật “thị” – vợ Tràng.
D. Trong bữa cơm, vào buổi sáng hôm sau.
Câu 10: Câu 33: “Hai con mắt hẹp và dài đưa đi đưa lại rất nhanh, gò má cao đầy tàn hương, hàm răng khểnh của người luôn luôn ưa đùa cợt” (Mùa lạc – Nguyễn Khải).
Đoạn miêu tả trên nhằm khắc họa nhân vật n... thi nhau kể tội người nhà quê đủ thứ. Toàn là những người ngu độn, lỗ mãng, ích kỉ, tham lam, bần tiện cả”. (“Đôi mắt” – Nam Cao)
“anh” là ai trong số các nhân vật sau:
A. Độ.	B. Hoàng.
C. Anh tuyên truyền viên.	D. Tác giả.
Câu 15: Câu 28: Câu thơ: “Khi ta ở chỉ là nơi đất ở
 Khi ta đi đất đã hóa tâm hồn”
Được trích từ văn bản tác phẩm nào?
A. Bên kia sông Đuống.	B. Tiếng hát con tàu.
C. Các vị La Hán chùa Tây Phương.	D. Tây Tiến.
Câu 16: Câu 38: “Sáng tác của ông thể hiện sự nhạy bén và cách khám phá riêng của nhà văn với các vấn đề xã hội, năng lực phân tích tâm lí sắc sảo, sức mạnh của lí trí tỉnh táo” (SGK Văn học 12, tập 1, trang 128).
Ông là ai trong số các tác giả sau?
A. Nguyễn Khải.	B. Kim Lân.	C. Tô Hoài.	D. Chế Lan Viên.
Câu 17: Câu 14: Trong tác phẩm “Vợ chồng A Phủ” nhân vật Mị có lúc đã so sánh mình với đối tượng nào?
A. Con ngựa.	B. Con trâu.
C. Con trâu, con ngựa.	D. Con rùa.
Câu 18: Câu 40: Trong tác phẩm Mùa lạc - Nguyễn Khải, trước khi lên nông trường Điện Biên Đào đã sống như thế nào?
A. Hết mình với mọi người.	B. Tha thiết với cuộc sống.
C. Hờn giận cho thân mình.	D. Táo bạo và liều lĩnh.
Câu 19: Câu 3: Tác phẩm “Đôi mắt”- Nam Cao lúc đầu có tên là:
A. Tiên sư thằng Tào Tháo.
B. Tiên sư anh Tào Tháo.
C. Đôi mắt. C. Chuyện anh Tào Tháo.
Câu 20: Câu 25: Hình ảnh nào khép lại tác phẩm “Vợ nhặt” – Kim Lân?
A. Lá cờ đỏ bay phấp phới.	B. Bữa cơm đầm ấm của gia đình Tràng.
C. Đám người đói.	D. Bà cụ Tứ đang nói chuyện tương lai.
Câu 21: Câu 22: Nhân vật “thị” trong “Vợ nhặt”- Kim Lân đồng ý theo không Tràng về làm vợ với mục đích đầu tiên là:
A. Tìm nơi nương tựa.
B. Tìm kiếm một tình yêu đích thực.
C. Muốn cùng Tràng gánh vác gánh nặng gia đình.
D. Để thực hiện ước mơ hạnh phúc gia đình.
Câu 22: Câu 20: Kim Lân hoàn thành truyện ngắn “Vợ nhặt” vào thời gian nào?
A. 1955.	B. 1954.	C. 1965.	D. 1945.
Câu 23: Câu 8: Bài thơ “Đất nước” của Nguyễn Đình Thi được viết vào thời gian nào?
A. 1948 – 1954.	B. 1948 – 1955.	C. 1948...iền lành.	B. Nhanh nhẹn.
C. Sâu sắc.	D. Thông minh, sắc sảo và đáo để.
Câu 28: Câu 31: Truyện ngắn “Mùa lạc” được Nguyễn Khải sáng tác vào thời gian nào?
A. Năm 1958.	B. Năm 1960.	C. Năm 1965.	D. Năm 1975.
Câu 29: Câu 16: Trong truyện ngắn “Vợ chồng A Phủ”, khi mới biết mình bị bắt làm con dâu gạt nợ nhà Thống lí, Mị đã có phản ứng như thế nào?
A. Chống lại gia đình Thống lí.	B. Chạy trốn khỏi nhà Thống lí.
C. Định tự tử bằng lá ngón.	D. Nhẫn nhục, cam chịu.
Câu 30: Câu 17: Đọc lời bài hát sau:
 “Mày có con trai con gái rồi.
 Mày đi làm nương	
 Ta không có con trai con gái
 Ta đi tìm người yêu.”
 (Trích “Vợ chồng A Phủ” – Tô Hoài).
Nhân vật Mị đã thầm hát bài hát này vào thời điểm nào?
A. Khi vừa bị làm dâu gạt nợ.
B. Khi đi làm nương.
C. Khi ngồi quay sợi bên tảng đá trước cửa, cạnh tàu ngựa.
D. Khi nghe thấy tiếng sáo vọng lại trong không khí của mùa xuân.
Câu 31: Câu 13: Trong “Vợ chồng A Phủ” – Tô Hoài, diễn biến tâm lí của Mị ra sao trước khi đi đến hành động cởi trói cho A Phủ?
A. Thờ ơ, vô cảm --> Liên tưởng đến cảnh ngộ của mình --> Thương mình --> Thương A Phủ --> Quyết định cởi trói.
B. Chạnh lòng thương --> Cảm thông --> Căm phẫn A Sử --> Quyết định cởi trói.
C. Cảm thông --> Thương mình --> Quyết định cởi trói.
D. Căm phẫn A Sử--> Thương A Phủ --> Quyết định cởi trói.
Câu 32: Câu 34: Trong truyện ngắn “Mùa lạc” – Nguyễn Khải, khi chưa lên nông trường Điện Biên nhân vật Đào có hoàn cảnh như thế nào?
A. Con chết.	B. Bị chồng bỏ rơi.	C. Không gia đình.	D. Éo le, bất hạnh.
Câu 33: Câu 36: Trong truyện ngắn “Mùa lạc” – Nguyễn Khải, khi nhận được lá thư tỏ tình của Dịu – ông trung đội trưởng già phụ trách lò gạch, tâm trạng của Đào diễn biến như thế nào?
A. Giận dữ --> Êm đềm --> Vui sướng --> Thức tỉnh nỗi khao khát yêu đương, hạnh phúc.
B. Vui sướng --> Giận dữ --> Khóc --> Khao khát hạnh phúc.
C. Khóc --> Vui sướng --> Giận dữ --> Thức tỉnh khao khát hạnh phúc.
D. Thức 

File đính kèm:

  • docde_thi_trac_nghiem_van_hoc_12_ma_de_358.doc