Đề thi tuyển sinh Lớp 10 đại trà môn Địa lí (đề 2) - Năm học 2019- 2020 (Có đáp án)

Câu 1: Việt Nam thuộc châu Á, nằm trong khu vực

A. Đông Á.                                                   B. Đông Nam Á.

C. Nam Á.                                                    D. Tây Nam Á.

Câu 2: Đường bờ biển nước ta dài

A. 2360km.                                                   B. 3620km.

C. 3260km.                                                  D. 2630km.

Câu 3: Phần lớn khoáng sản nước ta có trữ lượng

A. vừa và nhỏ.                                             B. lớn.

C. trung bình.                                              D. nhỏ.

Câu 4: Đặc điểm nào sau đây không đúng với vùng núi Đông Bắc?

A. Vùng đồi núi thấp.

B. Các dãy núi chạy theo hướng Tây Bắc – Đông Nam.

C. Địa hình thấp dần từ Tây Bắc xuống Đông Nam.

D. Địa hình cacxto phổ biến.

Câu 5: Nguyên nhân chủ yếu là suy giảm nguồn lợi hải sản nước ta hiện nay là do

A. đánh bắt bằng công cụ thô sơ.

B. đánh bắt bằng công cụ hiện đại.

C. đánh bắt bằng các phương tiện có tính chất hủy diệt.

D. đánh bắt quy mô ngày càng lớn.

Câu 6: Sông ngòi nước ta chảy theo hai hướng chính, nguyên nhân là do

A. khí hậu.                                                  B. vị trí.

C. địa hình.                                                 D. hình dạng lãnh thổ.

Câu 7: Trên lãnh thổ nước ta có số dân tộc anh em cùng chung sống là

A. 45 dân tộc.                                             B. 54 dân tộc.

C. 34 dân tộc.                                             D. 64 dân tộc.

Câu 8: Công cuộc Đổi mới toàn diện nền kinh tế nước ta bắt đầu từ năm

A. 1976.                         B. 1980.                        C. 1986.                       D. 1996.

Câu 9: Hai nhóm đất chiếm diện tích lớn nhất nước ta

A. đất phù sa và đất feralit.

B. đất phù sa và đất badan.

C. đất feralit và đất xám.

D. đất phù sa và đất xám.

Câu 10: Các trung tâm dịch vụ lớn nhất và đa dạng nhất nước ta là

A. Hà Nội, Hải Phòng.                                      B. Huế, Đà Nẵng.

C. Hà Nội, TP Hồ Chí Minh.                            D. Vũng Tàu, Cần Thơ.

Câu 11: Loại cây công nghiệp trồng nhiều nhất ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là

A. cà phê.                  B. cao su.                   C. chè.                D. hồi.

doc 6 trang Khải Lâm 26/12/2023 2460
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi tuyển sinh Lớp 10 đại trà môn Địa lí (đề 2) - Năm học 2019- 2020 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi tuyển sinh Lớp 10 đại trà môn Địa lí (đề 2) - Năm học 2019- 2020 (Có đáp án)

Đề thi tuyển sinh Lớp 10 đại trà môn Địa lí (đề 2) - Năm học 2019- 2020 (Có đáp án)
hậu. B. vị trí.
C. địa hình. D. hình dạng lãnh thổ.
Câu 7: Trên lãnh thổ nước ta có số dân tộc anh em cùng chung sống là
A. 45 dân tộc. B. 54 dân tộc.
C. 34 dân tộc. D. 64 dân tộc.
Câu 8: Công cuộc Đổi mới toàn diện nền kinh tế nước ta bắt đầu từ năm
A. 1976. B. 1980. C. 1986. D. 1996.
Câu 9: Hai nhóm đất chiếm diện tích lớn nhất nước ta
A. đất phù sa và đất feralit.
B. đất phù sa và đất badan.
C. đất feralit và đất xám.
D. đất phù sa và đất xám.
Câu 10: Các trung tâm dịch vụ lớn nhất và đa dạng nhất nước ta là
A. Hà Nội, Hải Phòng. B. Huế, Đà Nẵng.
C. Hà Nội, TP Hồ Chí Minh. D. Vũng Tàu, Cần Thơ.
Câu 11: Loại cây công nghiệp trồng nhiều nhất ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là
A. cà phê. B. cao su. C. chè. D. hồi.
Câu 12: Địa danh du lịch nào sau đây không thuộc vùng Đồng bằng Sông Hồng?
A. Chùa Hương. B. Côn sơn – Kiếp Bạc.
C. Tam Cốc – Bích Động. D. Vịnh Hạ Long.
Câu 13: Mật độ dân số của Tây Nguyên
A. cao nhất nước ta. B. đứng ngay sau Đồng Bằng Sông Hồng.
C. thấp nhất nước ta. D. vào loại trung bình của cả nước.
Câu 14: Tỷ lệ gia tăng dân số nước ta có xu hướng giảm là do
A. quy mô dân số nước ta giảm dần.
B. dân số nước ta có xu hướng già hóa.
C. chất lượng cuộc sống chưa được nâng cao.
D. thực hiện tốt chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình.
Câu 15: Biện pháp quan trọng hàng đầu trong thâm canh nông nghiệp ở nước ta là
A. đa dạng hóa sản xuất nông nghiệp.
B. tạo ra giống cây trồng mới.
C. phát triển thủy lợi.
D. mở rộng thị trường.
Câu 16: Dãy núi góp phần tạo ra sự phân hóa Đông – Tây của khí hậu vùng Bắc Trung Bộ là
A. Hoàng Liên Sơn. B. Trường Sơn Bắc.
C. Hoành Sơn. D. Bạch Mã.
Câu 17: Ngành công nghiệp phát triển mạnh nhất ở đồng bằng Sông Cửu Long là
A. sản xuất vật liệu xây dựng. B. chế biến lương thực, thực phẩm.
C. cơ khí. D. sản xuất hàng tiêu dùng.
Câu 18: Thế mạnh về tự nhiên tạo cho Đồng bằng Sông Hồng có khả năng phát triển mạnh cây vụ đông là
A. đất phù sa màu mỡ. B. có một mùa đông lạnh.
C. nguồn nước m...ủa vùng năm 2014 là
A. 980 người/km2 . B. 982 người/km2. 
C. 983 người/km2. D. 938 người/km2.
Câu 23: Cho bảng số liệu sau:
Diện tích các loại cây trồng phân theo nhóm cây (Đơn vị: nghìn ha)
Năm
2005
2014
Tổng số
13.287,0
14.809,4
Cây lương thực
8.383,4
8.996,2
Cây công nghiệp
2.495,1
2.843,5
Cây khác
2.408,5
2.969,7
Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2015, NXB thống kê, 2016.
Để thể hiện cơ cấu diện tích các loại cây trồng qua hai năm 2005 và 2014, cần phải vẽ biểu đồ
A. miền. B. tròn. C. cột. D. đường.
Câu 24: Cho bảng số liệu sau:
Sản lượng thủy sản của vùng Duyên Hải Nam Trung Bộ năm 2010 và năm 2014 
(Đơn vị: nghìn tấn)
Năm
2010
2014
Nuôi trồng
77,9
86,4
Khai thác
670,3
845,5
Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2015, NXB thống kê, 2016.
Từ bảng số liệu trên nhận xét nào sau đây không đúng về ngành thủy sản của Duyên hải Nam Trung Bộ?
A. Sản lượng nuôi trồng và khai thác đều tăng.
B. Sản lượng khai thác thủy sản lớn hơn sản lượng thủy sản nuôi trồng.
C. Sản lượng thủy sản khai thác tăng nhanh hơn sản lượng thủy sản nuôi trồng.
D. Sản lượng thủy sản nuôi trồng tăng nhanh hơn sản lượng thủy sản khai thác.
Câu 25: Cho bảng số liệu:
Diện tích, sản lượng lúa của Đồng bằng Sông Cửu Long và cả nước năm 2008
Tiêu chí
Đồng bằng Sông Cửu Long
Cả nước
Diện tích (nghìn ha)
3858,9
7400,2
Sản lượng( nghìn tấn)
20669,5
38729,8
Năng suất lúa của cả nước và Đồng bằng Sông Cửu Long là
Đồng bằng Sông Cửu Long: 53,56 tạ/ha, cả nước: 52,33 tạ/ha.
Đồng bằng Sông Cửu Long: 5,356 tạ/ha, cả nước: 5,233 tạ/ha.
Đồng bằng Sông Cửu Long: 53,56 tấn/ha, cả nước: 52,33 tấn/ha.
Đồng bằng Sông Cửu Long: 5,356 tấn/ha, cả nước: 5,233 tấn/ha.
MÃ KÍ HIỆU
..................................
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT HỆ ĐẠI TRÀ
Năm học 2019 - 2020
MÔN: ĐỊA LÍ
 (Hướng dẫn chấm gồm 02 trang)
 Tổng số 25 câu, mỗi câu đúng là 0,4 điểm.
Câu 1. Mức độ nhận biết, đáp án B 
Xác định được vị trí của Việt Nam là nằm trong khu vực ...đất feralit..
Câu 10. Mức độ nhận biết, đáp án C
Xác định được hai trung tâm dịch vụ lớn nhất và đa dạng nhất nước ta.
Câu 11. Mức độ nhận biết, đáp án C.
Biết được cây công nghiệp quan trọng nhất của Trung du miền núi Bắc Bộ. 
Câu 12. Mức độ nhận biết, đáp án D.
Xác định được các địa danh du lịch của Đồng bằng Sông Hồng.
Câu 13. Mức độ nhận biết, đáp án C
Xác định được đặc điểm mật độ dân số của Tây Nguyên. 
Câu 14. Mức độ thông hiểu, đáp án D. 
Giải thích được nguyên nhân vì sao tỷ lệ gia tăng tự nhiên của dân số nước ta giảm. 
Câu 15 Mức độ thông hiểu, đáp án C. 
Hiểu được ý nghĩa của biện pháp thủy lợi trong thâm canh nông nghiệp ở nước ta.
Câu 16. Mức độ thông hiểu đáp án B
Hiểu được ảnh hưởng của địa hình dãy Trường Sơn Bắc tới khí hậu của vùng Bắc Trung Bộ.
Câu 17. Mức độ thông hiểu, đáp án B
Hiểu được mối quan hệ giữa sản xuất nông nghiệp và công nghiệp từ đó xác định được ngành công nghiệp phát triển mạnh nhất ở Đồng bằng Sông Cửu Long là ngành chế biến lương thực thực phẩm.
Câu 18. Mức độ thông hiểu, đáp án B
Hiểu rõ được ảnh hưởng của khí hậu đối với nông nghiệp của Đồng bằng Sông Hồng.
Câu 19. Mức độ vận dụng thấp, đáp án C 
Phân tích được biểu đồ trong Atlat để xác định được mặt hàng chiếm tỉ lệ cao nhất trong cơ cấu giá trị hàng xuất khẩu của nước ta năm 2007.
Câu 20. Mức độ vận dụng thấp, đáp án B
Vận dụng công thức tính tỉ lệ dân thành thị của nước ta năm 2012: tỉ lệ dân thành thị= (dân thành thị : tổng dân số) x 100 (%).
Câu 21: Mức độ vận dụng thấp, đáp án B
Áp dụng công thức tính được tỉ lệ sản lượng lúa của đồng bằng Sông Cửu Long so với cả nước để rút ra nhận xét.
Câu 22. Mức độ vận dụng thấp, đáp án D
Vận dụng công thức tính mật độ dân số của Đồng bằng Sông Hồng; mật độ dân số = dân số : diện tích (người/km2).
Câu 23. Mức độ vận dụng cao, đáp án B
Phân tích bảng số liệu và yêu cầu của đề bài để lựa chọn được biểu đồ thích hợp nhất thể hiện cơ cấu cây trồng của nước ta qua hai năm 2005 và 2014.
Câu 24. Mức độ vận dụn

File đính kèm:

  • docde_thi_tuyen_sinh_lop_10_dai_tra_mon_dia_li_de_2_nam_hoc_201.doc