Đề thi tuyển sinh Lớp 10 môn Lịch sử (đề 5) - Năm học 2019- 2020 (Có đáp án)

Câu 1. Đầu thế kỉ XX, thể chế chính trị ở Nga là:

A. quân chủ lập hiến.           B. cộng hòa.       
C. quân chủ chuyên chế.           D. nhà nước Liên bang.

Câu 2. Lãnh đạo các cuộc khởi nghĩa trong phong trào cần Vương là:

A. văn thân sĩ phu yêu nước.     B. nông dân.       
C. những võ quan triều đình.    D. địa chủ các địa phương

Câu 3. Sau Cách mạng tháng Hai tình hình nước Nga có điểm gì nổi bật?
A. Hai chính quyền song song tồn tại.
B. Chính phủ lâm thời tiếp tục tham gia chiến tranh.
C. Chính quyền Xô viết tuyên bố nước Nga rút khỏi chiến tranh.
D. Quần chúng nhân dân phản đối mạnh mẽ chiến tranh.

Câu 4. Cuộc khởi nghĩa tiêu biểu nhất trong phong trào Cần vương là:

A. Khởi nghĩa Ba Đình (1886-1887).
B. Khởi nghĩa Bãi Sậy (1883-1892).
C. Cuộc phản công của phái chủ chiến ở kinh thành Huế (tháng 7-1885)
D. Khởi nghĩa Hương khê (1885-1895).

Câu 5. Lực lượng tham gia cách mạng tháng Hai năm 1917 ở Nga là:

A. Phụ nữ, nông dân. .   B. Phụ nữ, công nhân, binh lính.
C. . Phụ nữ, công nhân, nông dân.    D. Công nhân, nông dân.

Câu 6. Tính chất của cuộc cách mạng tháng Hai 1917 ở Nga là:

A. Cách mạng tư sản.    B. Chiến tranh giải phóng dân tộc.
C. Cách mạng vô sản.    D. Cách mạng dân chủ tư sản.
doc 6 trang Khải Lâm 26/12/2023 800
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi tuyển sinh Lớp 10 môn Lịch sử (đề 5) - Năm học 2019- 2020 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi tuyển sinh Lớp 10 môn Lịch sử (đề 5) - Năm học 2019- 2020 (Có đáp án)

Đề thi tuyển sinh Lớp 10 môn Lịch sử (đề 5) - Năm học 2019- 2020 (Có đáp án)
 Khởi nghĩa Hương khê (1885-1895).
Câu 5. Lực lượng tham gia cách mạng tháng Hai năm 1917 ở Nga là:
A. Phụ nữ, nông dân.
. B. Phụ nữ, công nhân, binh lính.
C. . Phụ nữ, công nhân, nông dân.
 D. Công nhân, nông dân.
Câu 6. Tính chất của cuộc cách mạng tháng Hai 1917 ở Nga là:
A. Cách mạng tư sản.
 B. Chiến tranh giải phóng dân tộc.
C. Cách mạng vô sản.
 D. Cách mạng dân chủ tư sản.
Câu 7. Trong nhóm 5 nước sáng lập ASEAN, nước nào trở thành “con rồng” kinh tế của châu Á?
A. Xin-ga-po. 
 B. Thái Lan. 
C. Ma-lai-xi-a. 
 D. Phi-lip-pin
Câu 8. Từ giữa những năm 70 của thế kỉ XX, Ấn Độ đã tự túc được lương thực và xuất khẩu gạo là nhờ tiến hành cuộc cách mạng nào dưới đây?
A. Cách mạng công nghiệp.
 B. Cách mạng xanh.
C. Cách mạng công nghệ.	
 D. Cách mạng chất xám.
Câu 9. Một trong những yếu tố thúc đẩy Liên Xô - Mĩ tuyên bố chấm dứt chiến tranh lạnh là:
A. việc chạy đua vũ trang đẩy nhân loại đứng trước thảm họa chiến tranh hạt nhân.
B. phong trào đấu tranh giành độc lập ở các nước giành được thắng lợi lớn.
C. cả Mĩ - Liên Xô đã bị suy giảm vị trí kinh tế trên thế giới.
D. chủ nghĩa xã hội đã từng bước sụp đổ ở Liên Xô và Đông Âu.
Câu 10. Vì sao năm 1960 đã đi vào lịch sử với tên gọi là “Năm châu Phi?
A. Có nhiều nước ở châu Phi được trao trả độc lập.
B. Phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi phát triển sớm nhất, mạnh nhất.
C. Có 17 nước ở châu Phi tuyên bố độc lập.
D. Châu Phi là “lục địa mới trỗi dậy”.
Câu 11. Biến đổi quan trọng nhất của các nước Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai là:
A. các nước Đông Nam Á đã giành được độc lập. 
B. thành viên của tổ chức ASEAN.
C. các nước đều ra sức xây dựng kinh tế - xã hội 
D. nhiều nước được xếp vào hàng các nước phát triển nhất thế giới.
Câu 12. Ngày 8/8/1967, Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN) thành lập với sự tham gia của 5 nước:
A. In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a, Phi-líp-pin, Xin-ga-po, Thái Lan.
B. In-đô-nê-xi-a, Việt Nam, Lào, Phi-líp-pin, Xin-ga-po.
C. Việt Nam, Lào, Cam-pu...
D. Sự thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi.
Câu 16. Chiến thắng Điện Biên Phủ ở Việt Nam ảnh hưởng mạnh mẽ nhất đến phong trào giải phóng dân tộc của nước nào ở châu Phi ?	
A. Ai Cập.
 B. Ăng-gô-la.
C. An-giê-ri.
 D. Tuy-ni-di.
 Câu 17. Sự kiện đánh dấu bước ngoặt trong cuộc đời hoạt động của Nguyễn Ái Quốc là:
A. Ảnh hưởng của cách mạng tháng Mười Nga (1917) đến tư tưởng cứu nước của Nguyễn Ái Quốc.
B. Đưa yêu sách đến Hội nghị Véc xai (18/6/1919).
C. Đọc sơ thảo luân cương của Lê-nin về vấn đề dân tộc và thuộc địa của Lê-nin (7/1920 )
D. Bỏ phiếu tán thành việc gia nhập Quốc tế thứ ba và tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp (12/1920).
Câu 18. Công lao to lớn nhất của Nguyễn Ái Quốc từ 1919 – 1930 đối với ccáh mạng Việt Nam là gì?
A. Tìm ra con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc Việt Nam.
B. Thành lâp Hội Việt Nam cách mạng thanh niên.
C. Hợp nhất ba tổ chức cộng sản thành Đảng cộng sản Việt Nam.
D. Khởi thảo cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng.
Câu 19. Việc Việt Nam là ủy viên không thường trực của Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc có ý nghĩa:
A. tạo cơ hội để Việt Nam hòa nhập với cộng đồng quốc tế.
B. nâng cao vị thế của Việt Nam trên trường thế giới.
C. nâng cao hiệu quả hợp tác kinh tế, chính trị của Việt Nam với các nước.
D. góp phần nhanh chóng kí kết các hiệp định thương mại của nước ta.
Câu 20. Ngày 6/1/1946 diễn ra sự kiện có ý nghĩa lịch sử đặc biệt, đó là:
A. ngày cách mạng tháng Tám thành công trên cả nước.
B. ngày Nam bộ kháng chiến chống Pháp trở lại xâm lược Việt Nam.
C. ngày tổng tuyển cử đầu tiên, bầu Quốc hội chung trong cả nước.
D. ngày nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa được chính thức thành lập.
Câu 21.Chiến thắng của quân và dân ta làm thất bại âm mưu “đánh nhanh thắng nhanh” của thực dân Pháp, buộc chúng phải chuyển sang đánh lâu dài là:
A. Chiến thắng Việt Bắc thu - đông năm 1947.
B. Chiến thắng Biên giới thu - đông năm 1950.
C. Chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954.
D. Cuộc chiến đấu ở các đô thị ...ằm phá vỡ liên minh đoàn kết chiến đấu của nhân dân ba nước Việt Nam – Lào – Campuchia? 
A.“Dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương”.
B.“Dùng người Việt đánh người Việt”.
C. Lợi dụng mâu thuẫn Xô – Trung. 
D. Thỏa hiệp với Trung Quốc, hòa hoãn với Liên Xô.
----------------Hết------------
 MÃ KÍ HIỆU
 ................................
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT
Năm học 2019 - 2020
MÔN : LỊCH SỬ
(Hướng dẫn chấm gồm 01 trang )
Câu 1. Mức độ nhận biết, đáp án C. 
Câu 2. Mức độ nhận biết, đáp án A.
Câu 3. Mức độ nhận biết, đáp án A.
Câu 4. Mức độ thông hiểu, đáp án D.
Câu 5. Mức độ thông hiểu, đáp án B.
Câu 6. Mức độ vận dụng thấp, đáp án D.
Câu 7. Mức độ nhận biết, đáp án A.
Câu 8. Mức độ thông hiểu, đáp án B.
Câu 9. Mức độ vận dụng thấp, đáp án C.
Câu 10. Mức độ thông hiểu, đáp án C.
Câu 11. Mức độ vận dụng thấp, đáp án A.
Câu 12. Mức độ nhận biết, đáp án A.
Câu 13. Mức độ vận dụng cao, đáp án A.
Câu 14. Mức độ vận dụng thấp, đáp án B.
Câu 15. Mức độ thông hiểu, đáp án C.
Câu 16. Mức độ vận dụng cao, đáp án C.
Câu 17. Mức độ thông hiểu, đáp án D.
Câu 18. Mức độ vận dụng thấp, đáp án A.
Câu 19. Mức độ vận dụng cao, đáp án B.
Câu 20. Mức độ nhận biết, đáp án C.
Câu 21: Mức độ nhận biết, đáp án A.
Câu 22: Mức độ nhận biết, đáp án C.
Câu 23: Mức độ nhận biết, đáp án B.
Câu 24: Mức độ nhận biết, đáp án C.
Câu 25: Mức độ thông hiểu, đáp án A.
----------------Hết--------------
PHẦN KÝ XÁC NHẬN
TÊN FILE ĐỀ THI: SU-05-TS10D-19-PG3
MÃ ĐỀ THI ( DO SỞ GD VÀ ĐT GHI):
TỔNG SỐ TRANG GỒM ĐỀ THI VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM: 5 trang.
NGƯỜI RA ĐỀ THI
Ngô Thị Tuyết Mai
NGƯỜI THẨM ĐỊNH VÀ PHẢN BIỆN CỦA TRƯỜNG
Đinh Diệu Linh
XÁC NHẬN CỦA BGH
Nguyễn Thị Hường

File đính kèm:

  • docde_thi_tuyen_sinh_lop_10_mon_lich_su_de_5_nam_hoc_2019_2020.doc