Đề thi tuyển sinh Lớp 10 môn Vật lí (đề 4) - Năm học 2019- 2020 (Có đáp án)

Câu 4. Tại sao trên lốp ôtô, xe máy, xe đạp người ta phải xẻ rãnh?

       A. Để trang trí cho bánh xe đẹp hơn   

       B. Để giảm diện tích tiếp xúc với mặt đất, giúp xe đi nhanh hơn

       C. Để làm tăng ma sát giúp xe không bị trơn trượt                                   

       D. Để tiết kiệm vật liệu

Câu 5. Điều nào sau đây là đúng khi nói về áp suất của chất lỏng?

       A. Chất lỏng gây ra áp suất theo mọi phương lên đáy bình, thành bình và các vật ở trong lòng nó.

       B. Chất lỏng gây ra áp suất theo phương ngang.

       C. Chất lỏng gây ra áp suất theo phương thẳng đứng, hướng từ dưới lên trên.

       D. Chất lỏng chỉ gây ra áp suất tại những điểm ở đáy bình chứa.

Câu 6. Mai đi bộ tới trường với vận tốc 4km/h, thời gian để Mai đi từ nhà tới trường là 15 phút. Khoảng cách từ nhà Mai tới trường là:

       A. 1000m                       B. 6 km                      C. 3,75 km                    D. 3600m

Câu 7. Cường độ dòng điện chạy qua một dây dẫn:

       A. không thay đổi khi thay đổi hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn.

       B. tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn.

       C. giảm khi tăng hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn.

       D. tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn.

Câu 8. Trong các phát biểu sau đây phát biểu nào là sai ?

       A. Để đo cường độ dòng điện phải mắc ampe kế nối tiếp với dụng cụ cần đo.

       B. Để đo hiệu điện thế hai đầu một dụng cụ cần mắc vôn kế song song với dụng cụ cần đo.

       C. Để đo điện trở phải mắc oát kế song song với dụng cụ cần đo.

        D. Để đo điện trở một dụng cụ cần mắc một ampe kế nối tiếp với dụng cụ và một vôn  kế song song với dụng cụ đó.

doc 7 trang Khải Lâm 26/12/2023 3920
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi tuyển sinh Lớp 10 môn Vật lí (đề 4) - Năm học 2019- 2020 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi tuyển sinh Lớp 10 môn Vật lí (đề 4) - Năm học 2019- 2020 (Có đáp án)

Đề thi tuyển sinh Lớp 10 môn Vật lí (đề 4) - Năm học 2019- 2020 (Có đáp án)
nào sau đây là đúng khi nói về áp suất của chất lỏng?
 A. Chất lỏng gây ra áp suất theo mọi phương lên đáy bình, thành bình và các vật ở trong lòng nó.
 B. Chất lỏng gây ra áp suất theo phương ngang.
 C. Chất lỏng gây ra áp suất theo phương thẳng đứng, hướng từ dưới lên trên.
 D. Chất lỏng chỉ gây ra áp suất tại những điểm ở đáy bình chứa.
Câu 6. Mai đi bộ tới trường với vận tốc 4km/h, thời gian để Mai đi từ nhà tới trường là 15 phút. Khoảng cách từ nhà Mai tới trường là:
 A. 1000m	B. 6 km	C. 3,75 km	 D. 3600m
Câu 7. Cường độ dòng điện chạy qua một dây dẫn:
 A. không thay đổi khi thay đổi hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn.
 B. tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn.
 C. giảm khi tăng hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn.
 D. tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn.
Câu 8. Trong các phát biểu sau đây phát biểu nào là sai ?
 A. Để đo cường độ dòng điện phải mắc ampe kế nối tiếp với dụng cụ cần đo.
 B. Để đo hiệu điện thế hai đầu một dụng cụ cần mắc vôn kế song song với dụng cụ cần đo.
 C. Để đo điện trở phải mắc oát kế song song với dụng cụ cần đo.
 D. Để đo điện trở một dụng cụ cần mắc một ampe kế nối tiếp với dụng cụ và một vôn kế song song với dụng cụ đó.
Câu 9. Một đoạn mạch có điện trở R được mắc vào hiệu điện thế U thì dòng điện chạy qua nó có cường độ I và công suất điện là P. Điện năng mà đoạn mạch này tiêu thụ trong thời gian t được tính theo công thức nào dưới đây?
 A. 	B. A = Irt	C. 	D. A= UIt
Câu 10. Chiếu một chùm tia sáng song song vào một thấu kính hội tụ, theo phương vuông góc với mặt của thấu kính thì chùm tia khúc xạ ra khỏi thấu kính sẽ:
 A. loe rộng dần ra	B. thu nhỏ dần lại
 C. bị thắt lại	D. gặp nhau tại một điểm
Câu 11. Chiếu một tia sáng vào một thấu kính phân kì, theo phương song song với trục chính. Tia sáng ló ra khỏi thấu kính sẽ đi theo phương nào?
 A. Phương bất kì.	 
 B. Phương lệch ra xa trục chính so với tia tới.
 C. Phương lệch lại gần trục chính so với tia tới. 
 D. Giữ nguyên phương c...ơn vật .
	 D. Ảnh của một vật nhìn qua kính lúp là ảnh ảo nhỏ hơn vật
Câu 17. Thấu kính hội tụ là loại thấu kính :
 A. Tạo bởi hai mặt cong.	B. Tạo bởi một mặt phẳng và một mặt cong.
 C. Có phần rìa dày hơn phần giữa.	D. Có phần rìa mỏng hơn phần giữa.
Câu 18. Đặt một vật trước một thấu kính phân kì, ta sẽ thu được :
 A. Một ảnh ảo lớn hơn vật.	 B. Ảnh ảo, cùng chiều, nhỏ hơn vật.
 C. Một ảnh thật lớn hơn vật.	 D. Một ảnh thật nhỏ hơn vật
Câu 19. Cường độ dòng điện chạy qua điện trở R = 6Ω là 0,6A. Khi đó hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở là:
 A. 3,6V.	 B. 36V.	 C. 0,1V.	 D. 10V.
Câu 20. Một dây dẫn bằng nhôm hình trụ, có chiều dài l = 6,28m, tiết diện S = 3,14mm2, điện trở suất r = 2,8.10-8Wm , điện trở của dây dẫn là : 
	 A.5,6.10-4 W. 	 B. 5,6.10-6W. C. 5,6.10-8W. D. 5,6.10-2W.
Câu 21. Một bóng đèn loại 220V-100W được sử dụng ở hiệu điện thế 220V. Điện năng tiêu thụ của đèn trong 1h là:
	 A. 220 KWh	 B 100 KWh C. 1 KWh	D. 0,1 KWh
Câu 22. Cuộn sơ cấp của một máy biến thế có 4400 vòng và cuộn thứ cấp có 240 vòng. Nếu hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn sơ cấp là 220V, thì hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn thứ cấp là 
 A. 50V. 	B. 120V.	 C. 12V. 	 D. 60V.
Câu 23. Một dây dẫn có điện trở 176W được mắc vào nguồn điện có hiệu điện thế U=220V. Nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn đó trong 15 phút là:
	 A. 247.500J.	 B. 59.400calo C. 59.400J. D. A và B đúng
Câu 24. Khi chụp ảnh một vật cao 1,5m đặt cách máy ảnh 6m. Biết khoảng cách từ vật kính đến phim là 4cm. Chiều cao ảnh của vật trên phim là 	
 A. 1 cm.	 	 B. 1,5cm.	 C. 2cm. 	 D. 2,5cm. 
Câu 25. Với cùng một công suất điện truyền đi, nếu tăng hiệu điện thế ở hai đầu đường dây tải điện lên gấp 300 lần và tăng đường kính dây dẫn lên 2 lần thì công suất hao phí vì tỏa nhiệt trên đường dây dẫn sẽ :
	 A. giảm 120000 lần	B. tăng 60000 lần C. giảm 360000 lần D. tăng 90000 lần 
------------------Hết------------
MÃ KÍ HIỆU
HDC ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10 ĐẠI TRÀ
Năm học: 2019 - 2020
MÔN:Vật lý
 (Hướng dẫn chấm g...ỉ lệ với 22.3002 =360000V
-----------------------------Hết-----------------------------
PHẦN KÝ XÁC NHẬN:
TÊN FILE ĐỀ THI: L-04-TS10D-19-PG3
MÃ ĐỀ THI (DO SỞ GD&ĐT GHI):.
TỔNG SỐ TRANG (ĐỀ THI VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM) LÀ: 05 TRANG.
NGƯỜI RA ĐỀ THI
(Họ tên, chữ ký)
Phạm Thị Thanh Hường
NGƯỜI THẨM ĐỊNH VÀ PHẢN BIỆN
(Họ tên, chữ ký)
Bùi Thị Minh Tâm
XÁC NHẬN CỦA BGH
(Họ tên, chữ ký, đóng dấu)
Hoàng Thị Lan

File đính kèm:

  • docde_thi_tuyen_sinh_lop_10_mon_vat_li_de_4_nam_hoc_2019_2020_c.doc