Giáo án GDCD 9 - Học kì I

Bài 1: Tiết 1.          CHÍ CÔNG VÔ TƯ

A-Mục tiêu bài học: 
Giúp HS:
-Về kiến thức: Hiểu được thế nào là chí công vô tư; Những biểu hiện của phẩm chất chí công vô tư; Vì sao cần phải chí công vô tư?
- Về kĩ năng: 
+Biết phân biệt các hàng vi thể hiện chí công vô tư hoặc không chí công vô tư trong cuộc sống hàng ngày.
+Biết tự  kiểm tra  hành vi của mình và rèn luyện trở thành người có chất CCVT.
-Về thái độ:   
+Biết quí trọng và ủng hộ những hành vi thể hiện chí công vô tư.
+Biết phê phán, phản đối những hành vi thể hiện tính tự tư tự lợi, thiếu công bằng trong giải quyết công việc.
B-Tài liệu và phương tiện:
-SGK, SGV GDCD 9.
-Tranh ảnh, băng hình thể hiện phẩm chất chí công vô tư.
-Truyện, tục ngữ, ca dao thể hiện phẩm chất chí công vô tư.
C-Các HĐ dạy-học chủ yếu:
1-Tổ chức:        Sĩ số:    9A:              9B:             9C.
2-Kiểm tra: KT sự chuẩn bị của HS.
3-Bài mới: GT bài: Chí công vô tư là phẩm chất đạo đức tốt đẹp, trong sáng và cần thiết của tất cả mọi người. Để hiểu rõ hơn về điều đó, hôm nay chúng ta cùng nhau tìm hiểu.
 

doc 35 trang Khải Lâm 02/01/2024 1500
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án GDCD 9 - Học kì I", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án GDCD 9 - Học kì I

Giáo án GDCD 9 - Học kì I
 sáng và cần thiết của tất cả mọi người. Để hiểu rõ hơn về điều đó, hôm nay chúng ta cùng nhau tìm hiểu.
-GV yêu cầu HS đọc và phân tích truyện: (SGK)
 +Tô Hiến Thành một tấm gương về CCVT.
 +Điều mong muốn của Bác Hồ.
-HS trả lời câu hỏi SGK-4.
-Chia HS làm 3 nhóm thảo luận:
 + Nhóm 1: câu 1.
 +Nhóm 2: câu 2.
 +Nhóm 3: câu 3.
-Đại diện các nhóm lên trả lời.
?Em hiểu thế nào là CCVT?
?Tác dụng của phẩm chất CCVT đối với đời sống cộng đồng?
?Em đã rèn luyện và ủng hộ phẩm chất CCVT như thế nào?
?Muốn làm giàu bằng bàn tay khối óc của mình nhưng vay vốn nhà nước.Cách làm giàu đó có chính đáng không? Giải thích?
?Một người luôn nói về CCVT nhưng khi giải quyết công việc lại nhận tiền hối lộ, làm sai lệch hồ sơ Thì có phải là CCVT không? Giải thích?
-HS đọc và nêu YC bài tập 1.
-HS đọc và nêu YC BT 2
I-Đặt vấn đề:
-HS trả lời theo câu hỏi.
-GV đánh giá, tóm tắt ý chính.
-Câu 1: Tô Hiến Thành dùng người là hoàn toàn chỉ căn cứ vào việc ai là người có khả năng gánh vác được CV chung của đất nước, chứ không thiên vị nể tình thân->Chứng tỏ ông là người thật sự công bằng không thiên vị và giải quyết công việc theo lẽ phải, xuất phát từ lợi ích chung.
-Câu 2: Cuộc đời và sự nghiệp CM của Bác là một tấm gương sáng->Bác nhận được tình cảm trọn vẹn của ND đối với Bác.
-Câu 3: Những việc làm của Tô Hiến hành và chủ tịch Hồ Chí Minh thể hiện phẩm chất chí công vô tư. Điều đó mang lại lợi ích cho tập thể và cộng đồng.
II-ND bài học:
1-Khái niệm:
Chí công vô tư là phẩm chất đạo đức của con người, thể hiện sự công bằng, không thiên vị, giải quyết công việc theo lẽ phải, xuất phát từ lợi ích chung, đặt lợi ích chung lên trên lợi ích các nhân.
2-Tác dụng:
-CCVT mang lại lơị ích cho cộng đồng, góp phần làm cho ĐN thêm giàu đẹp, XH công bằng, dân chủ, văn minh.
3-Rèn luyện:
-Không phải chỉ qua lời nói mà cần phải thể hiện bằng việc làm và hành động cụ thể trong cuộc sống hàng ngày ở mọi lúc, mọi nơi.
-ủng hộ và tôn trọng người chí công vô tư, phê phán ...hỏ thông qua lời nói, việc làm hàng ngày trong quan hệ đối sử với mọi người xung quanh.
 4-Củng cố: - Khắc sâu ND bài học
- Liên hệ thực tế.
5-HD về nhà: -Học bài, lấy thêm ví dụ, làm BT còn lại.
 - Chẩn bị trước bài: Tự chủ.
Soạn:.......... 
Giảng:...............
Bài 2: Tiết 2. Tự chủ.
A-Mục tiêu bài học: Giúp HS:
-Về KT: 
+Hiểu được thế nào là tự chủ; ý nghĩa của tính tự chủ trong CS cá nhân và XH.
+Thấy được sự cần thiết phải rèn luyện và cách rèn luyện thành người có tính TC.
-Về kĩ năng: 
+Nhận biết được những biểu hiện của tính tự chủ.
+Biết đánh giá bản thân và người khác về tính tự chủ
-Về thái độ: 
+Tôn trọng người khác biết sống tự chủ.
 + Có ý thức rèn luyện tính tự chủ trong QH với mọi người và trong những công việc cụ thể của bản thân.
B-Tài liệu và phương tiện:
-SGK, SGV GDCD 9.
-Sưu tầm những mẩu chuyện về những tấm gương biết sống tự chủ.
C-Các HĐ dạy-học chủ yếu:
1-Tổ chức: -Sĩ số: 9A: 9B: 9C.
2-Kiểm tra: -Thế nào là chí công vô tư? Vì sao cần phải chí công vô tư?
3-Bài mới: GT bài: Ca dao có câu:" Dù ai nói ngả nói nghiêng
 Lòng ta vẫn vững như kiềng ba chân"
 	Câu ca dao đó thể hiện tính tự chủ của mỗi con người. Để hiểu được điều đó, chúng ta cùng nhau tìm hiểu bài học hôm nay.
- GV yêu cầu HS đọc và phân tích truyện (SGK):
 - Một người mẹ:
?Bà Tâm đã làm gì trước nỗi bất hạnh to lớn của GĐ?
?Theo em, bà Tâm là người như thế nào?
 - Chuyện của N:
?N là một HS ngoan đi đến chỗ nghiện ngập và trộm cắp như thế nào? Vì sao?
- Thế nào là tự chủ?
- Sống tự chủ có tác dụng gì?
- Vì sao con người cần phải biết tự chủ?
- Con người cần phải rèn luyện tính tự chủ như thế nào?
-HS thảo luận nhóm, đại diện nhóm trình bày.
?Đối với HS tính tự chủ được biểu hiện như thế nào?
?HS cần rèn luyện tính tự chủ ra sao?
-HS đọc và nêu YC của BT1.
-HS đọc và nêu YC của BT 3.
-HS trình bày ý kiến của mình.
I- Đặt vấn đề:
-HS thảo luận nhóm. Đại diện nhóm trình bày.
-GV kết luận:
 +Bà Tâm cố nén nỗi đau, chăm sóc con chu đáo, ...ểu hiện: +Tích cực, tự giác trong HT và LĐ
 + Cảnh giác, không bị lôi kéo bởi các 
 tệ nạn XH.
 + Suy nghĩ trước khi hành động.
III- Luyện tập:
1-Bài 1:
 -Đồng ý với những ý kiến sau: a,b,d,e. Vì đó là những hành vi của những người biết tự chủ.
 -Không đồng ý với những ý kiến: c,đ. Vì đó là những hành vi của những người không biết tự chủ
2-Bài 3: Hằng là một bạn thiếu tính tự chủ, chỉ biết hành động theo ý mình.
4-Củng cố: 	-GV khắc sâu ND bài học.
	-Nhận xét giờ học.
5-Dặn dò:	-Học bài, nắm vững ND bài học.
	-Hoàn thiện các BT còn lại.
	-Đọc trước bài: Dân chủ và kỉ luật.
Soạn: ............... 
Giảng:..................
Bài 8 (2 tiết) Tiết 3. Năng động, sáng tạo.
 (Tiết 1)
A-Mục tiêu bài học: Giúp HS:
-Về KT: Hiểu được thế nào là năng động, sáng tạo.
-Về KN: +Biết tự đánh giá hành vi của bản thân và người khác về những biểu hiện của tính năng động, sáng tạo.
	+Có ý thức học tập những tấm gương năng động, sáng tạo của những người sống xung quanh.
-Về TĐ: Hình thành ở HS nhu cầu và ý thức rèn luyện tính năng động, sáng tạo ở bất cứ điều kiện, hoàn cảnh nào trong CS.
B-Tài liệu và phương tiện:
-SGK, SGV GDCD9.
-Tranh ảnh, băng hình, chuyện kể, tuc ngữ, ca dao, danh ngônthể hiện tính năng động, sáng tạo.
C-Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
1-Tổ chức: Sĩ số: 9A: 9B: 9C.
2-Kiểm tra:
3-Bài mới: GT bài: Trong thời đại ngày nay KH-KT càng phát triển càng đòi hỏi những con người tích cực chủ động, dám nghĩ dám làm, năng động và sáng tạo. Vậy thế nào là năng động, sáng tạo? Chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay sẽ rõ.
-GV chia nhóm và yêu cầu HS đọc và phân tích truyện (SGK)
?Em có nhận xét gì về những việc làm của Ê-đi-xơn và Lê Thái Hoàng?
?Những việc làm đó đã đem lại thành quả gì cho họ?
-Thế nào là năng động và sáng tạo?
-Người năng động, sáng tạo là người 
như thế nào?
-Năng động và sáng tạo có tác dụng gì đối với cuộc sống của con người?
-HS nêu YC của BT 1.
-HS trao đổi, trình bày ý kiến của mình.
-HS nêu YC của BT 2.
I-Đặt vấn đ

File đính kèm:

  • docgiao_an_gdcd_9_hoc_ki_i.doc