Giáo án môn Đại số Lớp 9 - Tuần 22, Tiết 43: Luyện tập

LUYỆN TẬP

 

I . MỤC TIÊU 

1. Về kiến thứcTiếp tục rèn kiến thức giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn.

2.Về kĩ năng:  Rèn luyện kĩ năng giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình, tập trung vào dạng bài tập đơn giản. 

3.Về thái độ : Cung cấp kiến thức thực tế và thấy được ứng dụng của toán học vào đời sống.

4. Kiến thức trọng tâm : Biết giải bài toán bằng cách lập hệ phư­ơng trình 

5.Định hướng năng lực cần hướng tới

- Năng lực chung : Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán.

- Năng lực chuyên biệt : Năng lực tư duy, kĩ năng tư duy khoa học. 

 

II/Bài mới: 

  1. Kiến thức cần nhớ:   Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình:

Bước 1 : Lập hệ phương trình

- Chọn các ẩn số và đặt điều kiện thích hợp

- Biểu diễn các đại lượng chưa biết và đã biết theo ẩn

- Lập các phương trình biểu thị mối quan hệ giữa các đại lượng theo đề bài.

- Từ các phương trình vừa lập rút ra được hệ phương trình.

Bước 2 : Giải hệ phương trình (thường sử dụng phương pháp thế hoặc cộng đại số).

Bước 3 : Đối chiếu nghiệm với điều kiện và kết luận.

doc 5 trang letan 14/04/2023 3720
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Đại số Lớp 9 - Tuần 22, Tiết 43: Luyện tập", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án môn Đại số Lớp 9 - Tuần 22, Tiết 43: Luyện tập

Giáo án môn Đại số Lớp 9 - Tuần 22, Tiết 43: Luyện tập
nh.
Bước 2 : Giải hệ phương trình (thường sử dụng phương pháp thế hoặc cộng đại số).
Bước 3 : Đối chiếu nghiệm với điều kiện và kết luận.
2)Bài luyện	
Hoạt động của Gv và Hs
Nội dung ghi 
Hoạt động 1: Sửa bài
Hình thành : Năng lực tự học, năng lực sáng tạo 
Hs đọc kỹ đề bài 30trang 22.Sgk
GV phân tích bài toán : Đây là bài toán chuyển động có các đại lượng liên quan là Quãng đường ( S)
Vận tốc ( v); Thời gian ( t)
H: tính quãng đường (S) và thời gian (t)
Hãy điền vào bảng sau?
S
v
t
Dự định
x
y
Nếu xe chạy chậm
x
35
y + 2
Nếu xe chạy nhanh
x
50
y - 1
Nếu xe chạy chậm (35km/h) thì đến B chậm hơn 2h so với dự định nên ta có phương trình ntn?
Nếu xe chạy nhanh (50km/h) thì đến B sớm hơn 1h so với dự định nên ta có phương trình ntn?
H: Hãy lập hệ phương trình và giải
H : Làm thế nào để tính được thời điểm ô tô xuất phát tại A biết rằng ô tô dự định đến B lúc 12 giờ trưa 
*) Lưu ý Hs đối chiếu điều kiện trả lời 
Hs tìm cách làm khác
1.Sửa bài 30 . Sgk
Gọi độ dài quãng đường AB là x(km )
 và thời gian dự định để đi đến B đúng 12 giờ là y ( giờ) ( x > 0 , y > 1 )
- Vì khi chạy với vận tốc 35 km/h thì đến muộn hơn 2 giờ nên thời gian đã đi là : y + 2 (h) 
Ta có phương trình x=35(y+2) (1) 
- Vì khi chạy với vận tốc 50 km/h thì đến B sớm hơn giờ nên thời gian đã đi là y – 1 (h) 
Ta có phương trình x = 50 ( y – 1 ) ( 2 ) 
 Từ ( 1 ) và ( 2 ) ta có hệ phương trình 
(thoả ĐK )
Vậy quãng đường AB là 350 km 
Thời điểm xuất phát của ô tô tại A là 12–8 = 4 (giờ sáng )
Hoạt động 2: Luyện tập
Hình thành : Năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, Năng lực độc lập giải quyết bài bài toán liên hệ thực tiễn
Hs đọc kỹ đề bài 34 trang 24 Sgk 
H : Trong bài có những đại lượng nào ?( số luống , số cây trồng được trong 1 luống và số cây cả vườn )
H : Hãy chọn ẩn, điền vào bảng phân tích các đại lượng, nêu điều kiện của ẩn ?
Số luống
Số cây/ luống
Số cây 
cả vườn 
Ban 
đầu
x
y
xy 
Thay
 đổi 1
x+8
y-3
(x+8...n học ở nhà: Làm bài 31;35; 38 trang 23 SGK
+ Tiết sau ôn tập
HD: Bài 31trang 23. Sgk
- H: Viết công thức tính diện tích của tam giác vuông?
 Hãy đọc kỹ đề bài , lập bảng và điền vào bảng sau đó lập hệ và giải hệ phương trình vừa lập được ?
Cạnh 1
Cạnh 2
Diện tích
Ban đầu
x(cm)
y(cm)
 (cm2)
Tăng
x+3 (cm)
y +3
(cm)
(cm2)
Giảm
x - 2 (cm)
y - 2 (cm)
(cm2)
-Đáp án: 
ta có hệ phương trình ( I )
Giải hệ (I) ta được x= 9;y =12( TMĐK)
 (H: Sau mỗi lần thay đổi thì độ dài mỗi cậnh hình vuông là bao nhiêu? Diện tích hình vuông là bao nhiêu? Diện tích hình mới như thế nào với diện tích hình ban đầu ?)
Thời gian chảy đầy bể
Năng suất chảy 1 h
Hai vòi
 h
(bể)
Vòi 1
x (h)
 (bể)
Vòi 2
y (h)
(bể)
Hd bài 38 . Sgk/ 24 
Tóm tắt Hai vòi : h à đầy bể
Vòi 1 ( h ) + vòi 2 ( h) à bể
Mở riêng mỗi vòi bao lâu đầy bể ?
Gọi thời gian vòi 1 chảy riêng để đầy bể là x(h) 
và thời gian vòi 2 chảy riêng để đầy bể là y ( h) ( x , y > ) . 
Vì 2vòi cùng chảy trong h thì đầy bể vậy trong một giờ vòi 1 chảy được bể , vòi hai chảy được bể nên ta có phương trình nào ? ( += ) .
 Mở vòi thứ nhất trong 10 phút ( = h ) được bể . Mở vòi thứ nhất trong 12 phút (=h) đượcbể . Mà cả hai vòi chảy được bể nên ta có ptrình nào ? (+=)
Giải hệ ph trình ta được kết quả x= 2; y = 4
( Có thể giải các bài tập theo các cách khác nhau)

File đính kèm:

  • docgiao_an_mon_dai_so_lop_9_tuan_22_tuan_23_tiet_43_luyen_tap.doc