Giáo án môn Hóa học Lớp 8 - Tuần 23, Tiết 45: Bài luyện tập 5 - Năm học 2020-2021
2.MỤC TIÊU :
a. Kiến thức HS hiểu được :
-Củng cố, hệ thống hóa các kiến thức và các khái niệm hóa học trong chương IV về oxi, không khí, một số khái niệm mới là sự oxi hóa, oxit, sự cháy, sự oxi hoá chậm, phản ứng hóa hợp và phản ứng phân hủy.
b. Kỹ năng: -Rèn kĩ năng tính toán theo phương trình hóa học và công thức hóa học, đặc biệt là các công thức và phương trình hóa học có liên quan đến tính chất, ứng dụng, điều chế oxi.
c.Thái độ: Tập luyện cho HS vận dụng các khái niệm cơ bản đã học để khắc sâu hoặc giải thích các kiến thức ở chương IV.
d.Nội dung trọng tâm : Tính chất hóa học và điều chế oxi; Phản ứng hóa hợp, Phản ứng phân hủy,Không khí và sự cháy
3.PHƯƠNG TIỆN, THIẾT BỊ SỬ DỤNG,PHƯƠNG PHÁP:
Giáo viên : Chuẩn bị đề bài tập 3,4,5,6,7,8 SGK/ 100, 101
Học sinh: Ôn lại nội dung các bài học trong chương IV.
* Đàm thoại, trực quan, thảo luận nhóm. phát hiện và giải quyết vấn đề
4.ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC:
-Năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học
-Năng lực giải quyết vấn đề
-Năng lực tư duy hóa học
- Năng lực tính toán hóa học
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án môn Hóa học Lớp 8 - Tuần 23, Tiết 45: Bài luyện tập 5 - Năm học 2020-2021
ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC: -Năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học -Năng lực giải quyết vấn đề -Năng lực tư duy hóa học - Năng lực tính toán hóa học 5.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: (1’) 2.KTBC(5’) Bài tập: Đốt cháy hoàn toàn 6,2 g P trong bình chứa khí oxi. Tính thể tích oxi cần dùng ở đktc. == 0,2 (mol) PTHH: 4P + 5 O2 2 P2O5 Mol: 0,2 0,25 = 0,25 . 22,4 = 5,6 (l) HĐ1: Kiến thức cần nhớ (8’) Mục tiêu:Ôn lại các kiến thức trong chương IV Hoạt động thầy trò Nội dung GV:Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trên phiếu học tập: -Hãy trình bày những tính chất cơ bản về oxi: +Tính chất vật lý. +Tính chất hóa học. +Ứng dụng. +Điều chế và cách thu khí . -Thế nào là sự oxi hóa ? -Hãy nêu định nghĩa và cho ví dụ về phản ứng hóa hợp và phản ứng phân hủy ? -Không khí có thành phần về thể tích như thế nào ? -Tổng kết lại các câu trả lời của HS Oxi: 1.Tính chất vật lý. 2.Tính chất hóa học. 3.Ứng dụng. 4.Điều chế và cách thu khí . 5.Sự oxi hóa 6.Phản ứng hóa hợp 7.Phản ứng phân hủy 8.Không khí và sự cháy. HĐ 2: Luyện tập. (25’) Mục tiêu:Rèn luyện kĩ năng làm bài tập. Hoạt động thầy trò Nội dung -Yêu cầu HS trao đổi nhóm làm các bài tập GV treo bảng phụ:Bài 1: Ghép ý ở cột I và cột II cho phù hợp : I II 1. P2O5 2. Fe3O4 3.KClO3,KMnO4 4. Sự cháy a) là sự oxi hoá có toả nhiệt nhưng không có phát sáng. b) là sự oxi hoá có toả nhiệt và phát sáng c) là nguyên liệu điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm d) là sản phẩm khi đốt sắt trong khí oxi e) là sản phẩm khi đốt photpho trong khí oxi Bài 2: Nếu đốt cháy 2,5g P trong 1 bình kín có dung tích 1,4 lít chứa đầy không khí (đktc). Theo em P có cháy hết không ? Tính m sản phẩm -Hướng dẫn HS: + Lập tỉ lệ: à Tìm chất dư ? - Hướng dẫn HS làm bài tập 8 SGK/ 101 +Tìm thể tích khí oxi trong 20 lọ ? +Tìm khối lượng KMnO4 theo phương trình phản ứng ? +Tìm khối lượng KMnO4 hao hụt 10% ? +Khối lượng KMnO4 cần = khối lượng KMnO4 phản ứng + khối lượng KMnO4 hao hụt. Bài 1: 1
File đính kèm:
- giao_an_mon_hoa_hoc_lop_8_tuan_23_tiet_45_bai_luyen_tap_5_na.doc