Giáo án Ngữ văn Lớp 8 - Tuần 12 - Năm học 2017-2018

ÔN DỊCH, THUỐC LÁ
A. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức:  Giúp hs 
- Mối nguy hại ghê gớm toàn diện của tệ nghiện thuốc lá đối với sức khoẻ con người và đạo đức xã hội.
- Tác dụng của việc kết hợp các phương thức biểu đạ lập luận.
2. Kĩ năng:
- Đọc- hiểu một văn bản nhật dụng đề cập đến một vấn đề xã hội bức thiết.
- Tích hợp với phần Tập làm văn để tập viết bài văn thuyết minh một vấn đề của đời sống xã hội.
3. Thái độ: 
- Giáo dục ý thức đạo đức, lối sống lành mạnh, tránh xa những tệ nạn xã hội.
4. Phát triển năng lực: Ngoài những năng lực chung, cần chú trọng phát triển cho học sinh những năng lực chủ yếu sau: năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp tiếng Việt, năng lực hợp tác, năng lực thưởng thức văn học.
B. CHUẨN BỊ.
1. Giỏo viờn: chuẩn bị một số tư liệu liên quan đến tệ nạn hỳt thuốc lỏ
2. Học sinh:  trả lời các câu hỏi SGK.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
1. Ổn định trật tự (1 phỳt)
2. KTBC(3 phỳt)  : ? Nêu tác hại và việc xử lí đối với bao bì ni lông.
? Nhận xét về cách sử dụng lí lẽ, dẫn chứng trong văn bản.
3. Bài mới 
Hoạt động 1: Giới thiệu bài- Thời gian: 1 phỳt
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tỡm hiểu chung về tỏc giả, tỏc phẩm- Thời gian: 3 phỳt.
doc 12 trang Khải Lâm 26/12/2023 1860
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 8 - Tuần 12 - Năm học 2017-2018", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Ngữ văn Lớp 8 - Tuần 12 - Năm học 2017-2018

Giáo án Ngữ văn Lớp 8 - Tuần 12 - Năm học 2017-2018
 tác hại và việc xử lí đối với bao bì ni lông.
? Nhận xét về cách sử dụng lí lẽ, dẫn chứng trong văn bản.
3. Bài mới 
Hoạt động 1: Giới thiệu bài- Thời gian: 1 phỳt
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tỡm hiểu chung về tỏc giả, tỏc phẩm- Thời gian: 3 phỳt.
Hoạt động của GV- HS
Kiến thức cần đạt
HS giới thiệu về kiểu văn bản, GV bổ sung
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS tỡm hiểu chi tiết văn bản- Thời gian: 25 phỳt	
GV đọc mấu hướng dẫn cách đọc
- Gọi học sinh đọc
Kiểm tra phần đọc chú thích của HS
? Văn bản trên có thể chia làm mấy đoạn (phần) ? Nội dung chính từng phần?
HS nêu bố cục, GV uốn nắn
? Ta có thể hiểu như thế nào về đầu đề của văn bản ''Ôn dịch thuốc lá''
- HS thảo luận nhóm để trả lời.
- GV phân tích tác dụng của tờ ôn dịch và dấu phẩy được dùng trong nhan đề
? ở phần đầu văn bản những tin tức nào được thông báo ? Trong đó thông tin nào được nêu thành chủ đề văn bản?
? Cách thông báo có gì đặc biệt?
HS nhận xét, GV bổ sung
? Việc tác giả dẫn lời Trần Hưng Đạo trước khi nói về tác hại của thuốc lá có ý nghĩa gì?
HS đánh giá, nhận xét, GV bổ sung
? Từ so sánh trên em thấy được tác hại lớn nhất và nguy hiểm nhát của thuốc lá là gì?
? Những đối tượng nào bị ảnh hưởng bởi khói thuốc? Khói thuốc lá có tác hại gì đối với sức khoẻ con người?
HS trả lời- GV bổ sung
? Ngoài ảnh hưởng về sức khoẻ, thuốc lá còn gây nên tác hại về phương diện nào?
Em hãy nêu những ví dụ cụ thể?
HS trả lời, liên hệ thực tế cuộc sống
GV củng cố bổ sung
? Em có nhận xét gì về cách trình bày vấn đề của tác giả trong đoạn trên?
HS nhận xét về phương pháp nghị luận
GV bổ sung
? Qua đó em hiểu thêm gì về thuốc lá? Em sẽ hành động như thế nào trước hành vi hút thuốc của 1 người nào đó quanh em?
HS bộc lộ suy nghĩ, quan điểm
GV uốn nắn khuyến khích
? Các nước phát triển đã có những hành động gì đối với ôn dịch thuốc lá? Kết quả của chiến dịch ntn?
HS trả lời, GV bổ sung
? Nước ta đã làm được như họ chưa? Vấn đề đặt ra cho nước ta là gì?
HS nêu lời kêu gọi
? Nhận xé...n
“ Ôn dịch thuốc lá đe doạ sức khoẻ và tính mạng của loài người còn nặng hơn cả AIDS”
- So ánh với các đại dich đặc biệt là AIDS để gây ấn tượng 
=> Cách nêu vấn đề hấp dẫn
b) Tác hại của thuốc lá
- So sánh bất ngờ lí thú: đặt ra tước tư duy người đọc 2 sự việc khập khiễng nhưng có ý nghĩa
* Tác hại: 
- Gặm nhấm sức khoẻ từ từ mà chắc chắn lâu dài:
+ Với người hút: chứa nhiều độc tố gây viêm phế quản, ung thư, huyết áp cao, tắc động mạch, nhồi máu cơ tim
+ Với những người xung quanh: bị nhiễm độc, mắc các bệnh nguy hiểm như người hút, ảnh hưởng nghiêm trọng đến trẻ sơ sinh
=> thuốc lá là kẻ thù của sức khoẻ con người
- Huỷ hoại lối sống, nhân cách đạo đức con người:
+ nêu gương xấu
+ hút thuốc dẫn đến trộm cắp, phạm pháp...
=> Hút thuốc là 1 tội ác
- Cách trình bày vấn đề thuyết phục với những số liệu, dẫn chứng cụ thể
- Phương pháp: lập luận kết hợp so sánh, thuyết minh, biểu cảm.
c. Lời kêu gọi:
- Chiến dịch chống thuốc lá:
+ Cấm hút thuốc nơi công cộng
+ Phạt nặng những người vi phạm
+ Cấm quảng cáo thuốc lá trên ti vi
-> giảm hẳn số người hút thuốc
 Chưa làm được-> phải đứng lên chống lại, ngăn ngừa nạn ôn dịch này
-> thể hiện rõ thái độ kinh sợ thuốc lá
- Sử dụng câu cảm thán, câu cầu khiến
3. Tổng kết:
- Nội dung:
- Thuyết minh bằng trình bày, giải thích phân tích số liệu , dẫn chứng.
III. Luyện tập 
Bài 1,2
4. Củng cố: Hoạt động 4: Hệ thống, khắc sõu kiến thức- Thời gian: 2 phỳt
- Đọc phần đọc thêm.
5. Hướng dẫn về nhà(2 phỳt): 
 - Nắm vững nội dung văn bản, hoàn thành các bài tập SGK.
- Sưu tầm một số tài liệu, tranh ảnh, khẩu hiệu tuyên truyền về việc không hút thuốc lá.
- Soạn ''Câu ghép'' ( tiếp) theo hướng dẫn SGK.
Kớ duyệt ngày thỏng 11 năm 2017 T.T 
 Nguyễn Thị Thúy
Tuần: 14	
Tiết: 55
 Ngày soạn: 16/11/2017
 Ngày dạy :24/11/2017
Câu ghép (Tiếp)
A. Mục tiêu.
1. Kiến thức: Giúp hs nắm được mối quan hệ về ý nghĩa giữa các vế câu ghép và cách thể hiện quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu ghép.
2. ...và nêu kiểu quan hệ giữa các vế câu
* Quan hệ giả thiết
* Quan hệ tương phản
* Quan hệ tăng tiến
* Quan hệ bổ sung
* Quan hệ nối tiếp
* Quan hệ đồng thời
* Quan hệ lựa chọn
* Quan hệ giải thích
? Các mối quan hệ này thường được nhận biết qua dấu hiệu gì?
? Giữa các vế trong câu ghép có những mối quan hệ ý nghĩa nào? Dấu hiệu nhận biết?
- Hs trả lời, GV chốt ý 
Hoạt động 3: Luyện tập- Thời gian: 20 phỳt
- HS trao đổi, thảo luận 
? Xác định quan hệ ý nghĩa giữa các vế trong câu ghép 
? Mỗi vế biểu thị ý nghĩa gì.
HS đọc các đoạn văn, xác định câu ghép và mối quan hệ ý nghĩa trong mỗi câu
? Có thể tách các vế câu ghép thành một câu đơn ko? Vì sao?
HS thảo luận trả lời, GV củng cố, bổ sung
HS đọc kĩ đoạn văn, thảo luận câu hoi SGK, các nhóm trình bày ý kiến
GV phân tích ý nghĩa các câu, đưa ra kết luận
I. Quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu 
1. Ví dụ 
- Quan hệ nguyên nhân- kết quả ( nhân – quả)
*VD:
1) Nếu anh đến muộn thì tôi đi trước.
2)Tuy trời mưa nhưng An vẫn đi học đúng giờ.
3) Mưa càng to, gió càng mạnh.
4) Không những Lan học giỏi môn văn mà Lan còn học giỏi cả môn Anh.
5) Hai người giận nhau rồi họ chia tay nhau.
6) Nó vừa đi, nó vừa ăn.
7) Mình đi chơi hay mình đi học.
8) Tôi rất vui: hôm nay tôi đã làm được một việc tốt.
- Bằng quan hệ từ (5, 7)
- Bằng cặp QH từ (1,2,4)
- Cặp từ hô ứng (3,6)
- Dựa vào văn cảnh (8)
2. Ghi nhớ:
- Những mối quan hệ ý nghĩa trong câu ghép và dấu hiệu nhận biết
II. Luyện tập 
Bài tập 1
a) - Vế 1-2: nguyên nhân, Vế 2-3: giải thích
b) Điều kiện
c) Quan hệ tăng tiến
d) Tương phản
e) Câu 1: nối tiếp, Câu 2: nguyên nhân
Bài tập 2
a, 4 câu ghép: điều kiện 
b, 2 câu ghép: nguyên nhân
-> ko nên tách vì ý nghĩa của các vế câu có quan hệ chặt chẽ với nhau
Bài tập 3
- Xét về mặt lập luận, mỗi vế trình bày một sự việc.Không nên tách mỗi vế câu thành câu riêng vì ý nghĩa (.) các vế có quan hệ với nhau, không đảm bảo tính mạch lạc.
-Không tách vì tác giả có ý viết câu dài để tái hiện cách kể l

File đính kèm:

  • docgiao_an_ngu_van_lop_8_tuan_12_nam_hoc_2017_2018.doc