Giáo án Ngữ văn Lớp 8 - Tuần 24 - Năm học 2017-2018
VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 5.
A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Giúp hs thông qua bài viết sẽ phải huy động các kiến thức đã học về văn bản thuyết minh để viết bài, từ đó các em sẽ tự tổng kiểm tra kiến thức và kĩ năng làm kiểu bài thuyết minh.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết bài văn TM hoàn chỉnh.
3. Thái độ: Giáo dục ý thức tự giác, nghiêm túc khi viết bài.
4. Phát triển năng lực: Ở bài học này, ngoài những năng lực chung, giáo viên cần hỡnh thành cho HS những năng lực như: năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp Tiếng Việt.
B. CHUẨN BỊ:
1. Giỏo viờn: Đề, đáp án, biểu điểm.
2. Học sinh: Ôn tập kiến thức, chuẩn bị vở viết bài.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
1. Ổn định trật tự:
2. KTBC: Kiểm tra sự chuẩn bị của hs.
3. Bài mới:
I. Đề bài.
1. Đề 1 ( Lớp 8A ): Giới thiệu về một danh lam thắng cảnh của địa phương.
3. Đề 3 ( Lớp 8C): Giới thiệu cách làm một món ăn cổ truyền của dân tộc .
II. Yêu cầu:
1. Về nội dung (7 điểm):
* Mở bài (1 điểm):
- Mức tối đa: HS biết cách dẫn dắt, giới thiệu đối tượng thuyết minh, tạo ấn tượng, có sự sáng tạo.
- Mức chưa tối đa ( 0.5 điểm): HS biết cách dẫn dắt giới thiệu phù hợp nhưng chưa hay cũn mắc lỗi diễn đạt, dùng từ.
- Không đạt: Lạc đề/ mở bài không đạt yêu cầu,sai cơ bản về các kiến thức đưa ra hoặc không có mở bài.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Ngữ văn Lớp 8 - Tuần 24 - Năm học 2017-2018
ng (7 điểm): * Mở bài (1 điểm): - Mức tối đa: HS biết cỏch dẫn dắt, giới thiệu đối tượng thuyết minh, tạo ấn tượng, cú sự sỏng tạo. - Mức chưa tối đa ( 0.5 điểm): HS biết cỏch dẫn dắt giới thiệu phự hợp nhưng chưa hay cũn mắc lỗi diễn đạt, dựng từ. - Khụng đạt: Lạc đề/ mở bài khụng đạt yờu cầu,sai cơ bản về cỏc kiến thức đưa ra hoặc khụng cú mở bài. * Thõn bài (5 điểm): - Mức tối đa ( 5 điểm): + Đề 1 (8A): thuyết minh cụ thể, rừ ràng, đầy đủ về một danh lam thắng cảnh ( hoặc di tớch lịch sử) ở địa phương về vị trí địa lí, lịch sử ra đời, đặc điểm kiến trúc, cảnh quan, các sinh hoạt văn hoá; bài làm vận dụng những kiến thức khoa học, đảm bảo tớnh chớnh xỏc, sử dụng, kết hợp tốt cỏc phương phỏp thuyết minh, cú thể sỏng tạo trong cỏch lập ý làm cho bài văn sinh động sõu sắc. +Đề 1 (8C): thuyết minh cụ thể, rừ ràng, đầy đủ về một về một mún ăn quen thuộc, cổ truyền của dõn tộc về nguyờn liệu, cỏch làm, yờu cầu thành phẩm và giỏ trị của mún ăn; bài làm vận dụng những kiến thức khoa học, đảm bảo tớnh chớnh xỏc, sử dụng, kết hợp tốt cỏc phương phỏp thuyết minh, cú thể sỏng tạo trong cỏch lập ý làm cho bài văn sinh động sõu sắc. - Mức chưa tối đa ( 2-4 điểm): HS biết thuyết minh về đối tượng, giới thiệu được những đặc điểm cơ bản của đối tượng nhưng cỏc ý chưa cụ thể, ý nghĩa chưa sõu sắc. - Khụng đạt: Bài viết lạc đề/ sai cơ bản cỏc kiến thức đưa ra hoặc quỏ sơ sài, mắc nhiều lỗi diễn đạt, chớnh tả, bài văn khụng cú ý nghĩa. * Kết bài ( 1 điểm): - Mức tối đa (1 điểm): Khỏi quỏt được những nội dung đó trỡnh bày ở phần thõn bài hoặc nờu những cảm tưởng, cảm nhận của bản thõn;cỏch kết bài hay/ tạo ấn tượng/ cú sự sỏng tạo. - Mức chưa tối đa (0.5 điểm): Kết bài đạt yờu cầu/ cú thể cũn mắc một vài lỗi diễn đạt, dựng từ . - Khụng đạt: Lạc đề/ kết bài khụng đạt yờu cầu,sai cơ bản cỏc kiến thức đưa ra hoặc khụng cú kết bài. 2. Cỏc tiờu chớ khỏc ( 3 điểm): * Hỡnh thức ( 1 điểm ): - Mức tối đa: HS viết được một bài văn đủ 3 phần ( MB,TB,KB); cỏc ý trong than bài đư...của học sinh. 5. Hướng dẫn học bài - Về nhà ôn lại kiến thức về kiểu bài thuyết minh. - Tìm hiểu trước bài Câu phủ định: Nắm vững đặc điểm hỡnh thức và chức năng, tìm VD, làm trước cỏc bài tập trong SGK. Kớ duyệt ngày thỏng 1 năm 2018 T.T Nguyễn Thị Thúy Tuần 24 Tiết 94 Ngày soạn: 31/01/2018 Ngày dạy : 06/02/2018 Câu phủ định A. mục tiêu: 1. Kiến thức: Học sinh cảm nhận được đặc điểm hình thức và chức năng của câu phủ định. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng nhận biết câu phủ định trong các văn bản, sử dụng câu phủ định phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp. 3. Thỏi độ: giúp học sinh có ý thức sử dụng câu phủ định phù hợp với tình huống giao tiếp. 4. Phỏt triển năng lực: Ngoài những năng lực chung, cần chỳ trọng phỏt triển cho học sinh những năng lực chủ yếu sau: năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp tiếng Việt, năng lực hợp tỏc . B. Chuẩn bị: 1. Giỏo viờn: Sưu tầm VD 2. Học sinh: Đọc bài, tìm hiểu vd c. Các hoạt động dạy- học: 1. ổn định trật tự: 2. KTBC: - Nêu đặc điểm của câu trần thuật? Đặt câu minh hoạ. - Trình bày bài tập 6 ( SGK) 3. Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài- Thời gian: 1 phỳt Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tỡm hiểu nội dung bài học- Thời gian: 15phỳt Hoạt động của gv- hs Kiến thức cần đạt - Gv yêu cầu HS đọc các ví dụ sgkt 52. - Hs đọc và quan sát kĩ các ví dụ để trả lời câu hỏi phần nhận xét. - Em có nhận xét gì về đặc điểm hình thức của câu a và các câu b, c, d ? - Gv khẳng định những từ ngữ khác nhau đó là những từ ngữ phủ định. Những câu chứa từ ngữ phủ định được gọi là câu phủ định . - Các câu phủ định trên có gì khác với câu a về mặt chức năng ? - Gv khẳng định đó là câu phủ định miêu tả ? - Hãy xác định các câu phủ định có trong ví dụ e ( đoạn trích truyện ngụ ngôn " Thầy bói xem voi "). - Hãy xác định nội dung bị phủ định trong các câu phủ định ? - Vậy từ việc tìm hiểu trên, em hãy cho biết mấy ông thầy bói xem voi dùng những câu phủ định để làm gì ? - Gv khẳng định đó là câu phủ định bác bỏ . - Hs nghe ... sờ vòi ) chủ yếu là thầy sờ ngà. 2. Kết luận: * Ghi nhớ- SGKT53 Hoạt động 3: Luyện tập- Thời gian: 20 phỳt II/ Luyện tập. Bài 1. Các câu phủ định bác bỏ là: b/ Cụ cứ tưởng thế đấy chứ nó chả hiểu gì đâu! ( ông giáo dùng câu phủ định để bác bỏ suy nghĩ của Lão Hạc ) c/ Không, chúng con không đói nữa đâu. ( Cái Tí dùng câu phủ định để phản bác điều mà mẹ nó đang suy nghĩ ). Bài 2. - Trong ba câu trên đều là câu phủ định vì đều có những từ phủ định ( không, chẳng ). - Đặc điểm hình thức của các câu phủ định này là: + Câu a: Từ phủ định kết hợp với một từ phủ định khác( Không phải là không ). +Câu b: Từ phủ định + từ phủ định khác và một từ bất định ( không ai không ) + Câu c : Từ phủ định kết hợp với một từ nghi vấn ( ai chẳng ) - Những câu không có từ phủ định tương đương: a/ Câu chuyện hoang đường, song có ý nghĩa ( nhất định ) b, c : tương tự ( Hs tự đặt câu tương đương ) * Vậy khi dùng câu phủ định với hai lần từ ngữ phủ định ( phủ định của phủ định ) hay với hình thức dùng một từ phủ định kết hợp với một từ bất định/ nghi vấn để thể hiện ý nghĩa khẳng định, có tính chất muốn nhấn mạnh hơn. Bài 4. - Các câu trong bài tập không phải là câu phủ định vì không có từ ngữ phủ định. - Các câu này có chức năng phủ định( Phủ định bác bỏ một ý kiến trước đó). - Câu có ý nghĩa tương đương: a/ Không đẹp. b/ Không có chuyện đó. 4.Củng cố: Hoạt động 4: Hệ thống, khắc sõu kiến thức- Thời gian: 3 phỳt HS nêu đặc điểm và chức năng của câu phủ định, GV củng cố chốt ý. 5. Hướng dẫn về nhà: - Về nhà học bài. Hoàn thiện các bài tập còn lại. - Chuẩn bị bài “ Chương trình địa phương: Gv chia hs trong lớp thành các nhóm để sưu tầm về di tích, danh lam thắng cảnh ở địa phương, sau đó viết thành một bài thuyết minh chuẩn bị cho tiết 92, tập vẽ tranh, làm thơ về các DTLS ở địa phương Kớ duyệt ngày thỏng 2 năm 2018 T.T Nguyễn Thị Thúy Tuần: 25 Tiết: 95 Ngày soạn: 31/01/2018 Ngày dạy : 07/02/2018 Chương trình địa phương: Bài 2:thuyết minh về di tích l
File đính kèm:
- giao_an_ngu_van_lop_8_tuan_24_nam_hoc_2017_2018.doc