Giáo án Sinh học Lớp 9 - Bài 1 đến Bài 6

CHƯƠNG I:  CÁC THÍ NGHIỆM CỦA MENĐEN

Bài1:  MENĐEN VÀ DI TRUYỀN  HỌC

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Học sinh hiểu được   mục đích, nhiệm vụ và ý nghĩa của Di truyền học.

- Hiểu được   các phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menđen.

- Trình bày được một số thuật ngữ, kí hiệu trong Di truyền học.

2. Kĩ năng:

- Rèn kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình.

- Rèn tư duy so sánh, liên hệ thực tế.

- Kĩ năng hoạt động nhóm.

3. Giáo dục: Giáo dục ý thức học tập Di truyền học cho Học sinh, cơ sở khoa học của các hiện tượng di truyền và biến dị trong đời sống.

4. Nội dung trọng tâm của bài: 

- Phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menđen.

- Hiểu được một số thuật ngữ , kí hiệu trong di truyền học

5. Định hướng phát triển năng lực:

a. Năng lực chung:

+ Năng lực làm chủ và phát triển bản thân: năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực tư duy.

+ Năng lực về quan hệ xã hội: giao tiếp

+ Năng lực công cụ: Sử dụng ngôn ngữ chính xác có thể diễn đạt mạch lac, rõ ràng.

b. Năng lực chuyên biệt: Nhóm năng lực liên quan đến sử dụng kiến thức sinh học, nhóm năng lực về nghiên cứu khoa học

II. CHUẨN BỊ:

- GV: Phương tiện: H 1.1,2; bảng phụ H1.2

- HS: Sách giáo khoa sinh học 9, vở và các tài liệu tham khảo.

III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:

1. Ổn định lớp (1p):

2Kiểm tra bài cũ:  Không

doc 34 trang Khải Lâm 26/12/2023 3380
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Sinh học Lớp 9 - Bài 1 đến Bài 6", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Sinh học Lớp 9 - Bài 1 đến Bài 6

Giáo án Sinh học Lớp 9 - Bài 1 đến Bài 6
 ngôn ngữ chính xác có thể diễn đạt mạch lac, rõ ràng.
b. Năng lực chuyên biệt: Nhóm năng lực liên quan đến sử dụng kiến thức sinh học, nhóm năng lực về nghiên cứu khoa học
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Phương tiện: H 1.1,2; bảng phụ H1.2
- HS: Sách giáo khoa sinh học 9, vở và các tài liệu tham khảo.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Ổn định lớp (1p):
2. Kiểm tra bài cũ: Không
3. Bài mới:
Họat động của giáo viên
Họat động của học sinh
Nội dung 
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’)
Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dùng trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
Trong đời sống hàng ngày chúng ta thấy nhiều hiện tượng động vật , thực vật và con người giữa các cá thể trong cùng một dòng giống nhau, nhưng cũng trong những cá thể đó lại xuất hiện những cá thể có những đặc điểm khác với bố mẹ chúng. Vậy nguyên nhân nào dẫn đến các hiện tượng trên ? Học Di truyền học sẽ giúp ta tìm câu trả lời ?
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức 
Mục tiêu: mục đích, nhiệm vụ và ý nghĩa của Di truyền học.
- các phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menđen.
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
- GV yêu cầu HS n/cứu thông 
tin mục I/SGK và nêu thêm 
một số ví dụ về hiện tượng di truyền: trong một gia đình có 
một cháu bé mới sinh, người ta thường tìm hiểu xem cháu bé 
có điểm gì giống bố, điểm gì giống mẹ, ví dụ: mắt giống mẹ, mũi giống bố ... Giống bưởi 
Năm Roi nổi tiếng từ xưa đến nay vẫn giữ được các đặc điểm: vị ngọt thanh và hình dáng quả đẹp...
? Qua c...hi nhớ ví dụ.
- HS trả lời các câu hỏi của GV. Y/cầu hiểu được : đó là những đ/điểm h/thái, cấu tạo, sinh lý, sinh hóa ... của một
 cơ thể.
- HS lắng nghe, ghi nhớ kiến thức.
- HS trả lời câu hỏi, HS khác nhận xét, bổ sung. Yêu cầu hiểu được :
+ Khái niệm di truyền và lấy được ví dụ minh họa.
+ Khái niệm biến dị và lấy được ví dụ minh họa.
- HS lắng nghe, ghi nhớ kiến thức.
+ Hiểu được đối tượng, nội dung và ý nghĩa thực tiễn
 của di truyền học.
- ND của DT học: nghiên cứu cơ sở vật chất, cơ chế, tính qui luật của các hiện tượng DT và BD
- Ý nghĩa của DT học: là cơ sở cho khoa học chọn giống và có vai trò quan trọng trong y học đặc biệt là trong công nghệ sinh học hiện đại
- HS liên hệ bản thân trả lời và giải thích ’ HS khác nxbs
- HS lấy ví dụ
I. Di truyền học (15p): 
- Di truyền là hiện tượng truyền đạt các tính trạng của bố mẹ, tổ tiên cho các thế hệ con cháu.
- Biến dị: là hiện tượng con cái sinh ra khác với bố mẹ, tổ tiên.
- Nhiệm vụ: Di truyền học nghiên cứu bản chất và tính quy luật của hiện tượng di truyền và biến dị.
- Nội dung: Di truyền học đề cập đến cơ sở vật chất, cơ chế và tính quy luật của hiện tượng di truyền và biến dị.
- GV: Treo tranh vẽ hình 1.2 SGK -> Yêu cầu HS n.cứu SGK, QS tranh vẽ hình ’ Nêu NX về từng cặp tính trạng đem lai?
- GV gợi ý: Đặc điểm của các cặp t.trạng mang hiện tượng tương phản là: trơn : nhăn; vàng : xanh; xám : trắng; đầy : có ngấn...
? Phương pháp nghiên cứu độc đáo của Men Đen là PP nào? Vì sao gọi là độc đáo?
- GV bổ sung, hoàn thiện kiến thức. 
- HS: Nghe và tiếp thu kiến thức.
- GV nhấn mạnh: M.Đen đã chọn cây đậu Hà Lan làm đối tượng để n.cứu bởi vì chúng có 3 đ.điểm ưu việt sau: Thời gian sinh trưởng và phát triển ngắn; là cây tự thụ phấn cao độ; có nhiều t.trạng tương phản và trội át lặn một cách hoàn toàn. Điểm độc đáo trong PPPTTHL là tách từng cặp tính trạng và theo dõi sự thể hiện cặp tính trạng qua các thế hệ lai. Nhờ có phương pháp nghiên cứu khoa học đúng đắn, Menđen đó tìm ra các ...tích các số liệu thu thập được để rút ra quy luật di truyền.
- GV: YCHS đọc SGK để nêu lên các thuật ngữ và kí hiệu cơ bản của di truyền học.
- GV: Gọi đại diện HS trả lời ’ HS khác nxbs.
- GV phân tích: Khái niệm thuần chủng và gợi ý cách viết công thức lai:
 Mẹ: viết bên trái dấu x; Bố: viết bên phải dấu x
 VD: P: Mẹ x Bố.
*GV nhấn mạnh: Đây là các khái niệm cơ bản do đó cần phải nhớ kĩ.
- GV yêu cầu HS đọc phần kết luận chung
- HS: đọc SGK -> Tìm hiểu kiến thức.
- Đại diện HS trả lời ’ theo dõi nxbs.
=> Yêu cầu hiểu được :
+ Tính trạng; cặp tính trạng tương phản; gen; giống (dòng) thuần chủng.
+ Ký hiệu:
P: là cặp bố mẹ xuất phát.
G: là giao tử.
F: là thế hệ con.
- HS đọc kết luận cuối bài
III. Một số thuật ngữ và kí hiệu cơ bản của di truyền (9p). 
* Một số thuật ngữ:
- Tính trạng
- Cặp tính trạng
- Nhân tố di truyền
- Giống (hay dòng) thuần chủng
* Một số kí hiệu:
- P : Cặp bố mẹ xuất phát;
- X: Phép lai.
- G : Giao tử; 
 - F : Thế hệ con.
HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10')
Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
Câu 1: Hiện tượng DT được hiểu là: (MĐ1)
Hiện tượng truyền đạt các tính trạng của bố mẹ, tổ tiên cho các thế hệ con cháu
Là hiện tượng con cái khác với bố mẹ và khác nhau về nhiều chi tiết
Là hiện tượng con cái sinh ra khác với tổ tiên nhưng giống nhau về nhiều chi tiết
Là hiện tượng khác nhau về nhiều tính trạng của các thế hệ
Câu 2: Những đặc điểm hình thái, cấu tạo, sinh lí của một cơ thể được gọi là:(MĐ1)
a. Tính trạng b. Kiểu hình c. Kiểu gen d. Kiểu hình và kiểu gen
Câu 3: Tại sao M.Đen lại chọn các cặp t.trạng tương phản khi thực hiện phép lai?(MĐ2)
	a. Để dễ dàng theo dõi những biểu hiện của các cặp tính

File đính kèm:

  • docgiao_an_sinh_hoc_lop_9_bai_1_den_bai_6.doc