Giáo án Toán Lớp 9 - Tiết 1 đến Tiết 4

Tiết 01 CĂN BẬC HAI

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:- HS biết thế nào là CBH.

- HS hiểu được khái niệm căn bậc hai của một số không âm, ký hiệu căn bậc hai, phân biệt được căn bậc hai dương và căn bậc hai âm của cùng một số dương, định nghĩa căn bậc hai số học.

2. Kỹ năng:- HS thưc hiên được:Tính đựợc căn bậc hai của một số, vận dụng được định lý để so sánh  các căn bậc hai số học.

- HS thực hiện thành thạo các bài toán về CBH.

3. Thái độ:- Nghiêm túc và hứng thú học tập, trình bày rõ ràng

4. Định hướng năng lực, phẩm chất

- Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực ngôn ngữ, năng lực tự học.

- Phẩm chất: Tự tin, tự chủ.

II. CHUẨN BỊ 

1. Giáo viên: Phấn màu, bảng phụ, thước thẳng, SGK, SBT

2. Học sinh: Đồ dùng học tập, đọc trước bài.

III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số. (1 phút)

docx 22 trang Khải Lâm 26/12/2023 760
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Toán Lớp 9 - Tiết 1 đến Tiết 4", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Toán Lớp 9 - Tiết 1 đến Tiết 4

Giáo án Toán Lớp 9 - Tiết 1 đến Tiết 4
 thức về căn bậc hai đã được học ở lớp 7
Phương pháp:Hoạt động cá nhân, vấn đáp
Nhiệm vụ 1: Giải phương trình : 
a) x2 = 4 ;	b) x2 = 7 
Nhiệm vụ 2: Căn bậc hai của một số không âm a là gì ? ( Đáp án : Căn bậc hai của một số không âm a là số x sao cho : x2 = a).
GV đặt vấn đề dẫn dắt vào bài
- Hai hs lên bảng làm bài
- Lớp theo dõi nhận xét
B. Hoạt động hình thành kiến thức.
Hoạt động 1: Xây dựng định nghĩa căn bậc hai số học 
(10phút)
Mục tiêu: Phát biểu được khái niệm căn bậc hai của một số không âm, kí hiệu căn bậc hai, phân biệt được căn bậc hai dương và căn bậc hai âm của cùng một số dương, định nghĩa căn bậc hai số học.
Phương pháp: Sử dụng vấn đáp gợi mở như 1 công cụ để thuyết trình giảng giải, hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm.
Nhiệm vụ: Thực hiện ?1
GV hoàn chỉnh và nêu tổng quát.
GV: Với a 0 
 Nếu x = thì ta suy được gì?
 Nếu x0 và x2 =a thì ta suy ra được gì?
GV kết hợp 2 ý trên.
 HS vận dụng chú ý trên vào để giải ?2.
GV giới thiệu thuật ngữ phép khai phương
Hoạt động nhóm:
GV tổ chức HS giải ?3 theo nhóm.
HS: Thực hiện
HS định nghĩa căn bậc hai số học của 
a 
HS thực hiện ví dụ 1/sgk
HS chú ý theo dõi
HS lên bảng thực hiện
HS chú ý nghe
Đại diện các nhóm lên bảng làm bài
1. Căn bậc hai số học:
- Căn bậc hai của một số không âm a là số x sao cho : x2 = a.
- Số dương a có đúng hai căn bậc hai là hai số đối nhau: số dương ký hiệu là và số âm ký hiệu là 
- Số 0 có đúng 1 căn bậc hai là chính sô 0. 
Ta viết = 0
* Định nghĩa: (sgk)
* Tổng quát:
* Chú ý: Với a 0 ta có:
Nếu x = thì x0 và x2 = a
Nếu x0 và x2 = a thì x =.
Phép khai phương: (sgk).
Hoạt động 2: So sánh các căn bậc hai số học(10 phút)
Mục tiêu: + Tính được căn bậc hai của một số hoặc một biểu thức là bình phương của một số hoặc bình phương của một biểu thức khác
 + Biết được liên hệ của phép khai phương với quan hệ thứ tự và dùng liên hệ này để so sánh các số . 
Phương pháp: Sử dụng vấn đáp gợi mở như 1 công cụ để thuyết trình giảng giải, hoạt động cá nhâ... Hoạt động cá nhân, vấn đáp gợi mở; hoạt động nhóm
*Giao nhiệm vụ: làm bài tập 1 (SGK), BT 5 (SBT)
*Cách thức hoạt động: 
+ Giao nhiệm vụ: Hoạt động cá nhân, cặp đôi
Bài tập 5: sbt: So sánh không dùng bảng số hay máy tính.
- Để so sánh các mà không dùng máy tính ta làm như thế nào? 
- HS nêu vấn đề có thể đúng hoặc sai
- GV gợi ý câu a ta tách 
2 =1+ 1 sau đó so sánh từng phần
- Yêu cầu thảo luận nhóm 5’ sau đó cử đại diện lên trình bày
a\ 2 và 
b\ 1 và 
c\ 
d\ 
Mỗi tổ làm mỗi câu
+ Thực hiện hoạt động: 
Hoạt động theo nhóm
Sau 5 phút GV mời đại diện mỗi nhóm lên giải.
Bài tập 1:
- Căn bậc hai số học của 121 là 11 nên 121 có hai căn bậc hai là 11 và -11.
- Căn bậc hai số học của 144 là 12 nên 121 có hai căn bậc hai là 12 và -12.
- Căn bậc hai số học của 169 là 13 nên 121 có hai căn bậc hai là 13và -13.
.....
Bài tập 5
D. Hoạt động vận dụng ( 5 phút)
Mục tiêu: Củng cố lại toàn bộ kiến thức của bài	
Phương pháp:Vấn đáp gợi mở , luyện tập và thực hành.
- Yêu cầu HS đứng tại chỗ sử dụng kĩ thuật hỏi đáp nội dung toàn bài
- Căn bậc hai số học là gì? So sánh căn bậc hai?
- Yêu cầu cá nhân làm bài 4. a
HS đứng tại chỗ trả lời
HS lên bảng thực hiện
Bài tập 4
E. Hoạt động tìm tòi, mở rộng ( 5 phút)
Mục tiêu:Tìm hiểu thêm về sự ra đời của dấu căn	
Phương pháp: Thuyết trình
- Học thuộc đinh nghĩa,định lý
- Làm các bài tập 5/sgk,5/sbt
+ Dấu căn xuất phát từ chữ la tinh radex- nghĩa là căn. Đôi khi, chỉ để căn bậc hai số học của a, người ta rút gọn “ căn bậc hai của a”. Dấu căn gần giống như ngày nay lần đầu tiên bởi nhà toán học người Hà Lan Alber Giard vào năm 1626. Kí hiệu như hiện nay người ta gặp đầu tiên trong công trình “ Lí luận về phương pháp” của nhà toán học người Pháp René Descartes
HS chú ý nghe
Tiết 02
CĂN BẬC HAI VÀ HẰNG ĐẲNG THỨC 
I. MỤC TIÊU
Qua bài này giúp học sinh: 
1. Kiến thức:- HS biết dạng của CTBH và HĐT .
- HS hiểu được căn thức bậc hai, biết cách tìm điều kiện xác định của . Biết cách chứng minh định lý và b...= 
HS thực hiện
B. Hoạt động hình thành kiến thức.
Hoạt động 1: Căn thức bậc hai:( 10 phút)
Mục tiêu: HS biết dạng của CTBH và điều kiện xác định của căn thức bậc hai.
Phương pháp: Vấn đáp gợi mở, luyện tập và thực hành.
- GV chiếu nội dung ?1
GV cho HS giải ?1. 
GV hoàn chỉnh và giới thiệu thuật ngữ căn bậc hai của một biểu thức, biểu thức lấy căn và định nghĩa căn thức bậc hai.
GV cho HS biết với giá trị nào của A thì có nghĩa.
Cho HS tìm giá trị của x để các căn thức bậc hai sau được có nghĩa: ; 
GV nhận xét, chốt cách làm chuẩn.
Chiếu nội dung bài tập 6 yêu cầu HS làm bài tập 6 /sgk.
GV nhận xét, chốt cách làm.
HS quan sát nội dung trên máy chiếu.
1 học sinh lên bảng thực hiện nhanh ?1
HS dưới lớp nhận xét.
HS theo dõi.
HS chú ý nghe, kết hợp quan sát nội dung SGK.
2 HS lên bảng thực hiện
HS dưới lớp tự làm vào vở, theo dõi và nhận xét bài bạn.
2 HS lên bảng thực hiện
HS 1: Làm phần a, b.
HS 2: Làm phần c, d.
Hs dưới lớp tự làm vào vở.
Quan sát, nhận xét bài của bạn trên bảng.
1. Căn thức bậc hai:
a) Đn: (sgk)
b) Điều kiện có nghĩa :
có nghĩa A lấy giá trị không âm.
c) Ví dụ: Tìm giá trị của x để các căn thức bậc hai sau có nghĩa
 có nghĩa khi 3x x 
 có nghĩa khi 5 - 2x x 
Bài tập 6:
Hoạt động 2: Hằng đằng thức(15 phút)
Mục tiêu: HS nắm được hằng đẳng thức , cách chứng minhđịnh lý . Biết vận dụng hằng đẳng thức để làm ví dụ, bài tập.
Phương pháp:Vấn đáp gợi mở, luyện tập và thực hành, hoạt động nhóm, nêu và giải quyết vấn đề
Hoạt động cặp đôi:Thực hiện câu ?3
GV chiếu ?3 trên màn
HS điền vào ô trống. GV bổ sung thêm dòng |a | và yêu cầu HS so sánh kết quả tương ứng của và |a |.
HS quan sát kết quả trên bảng có ?3 và dự đoán kết quả so sánh là |a |
GV giới thiệu định lý và tổ chức HS chứng minh.
GV ghi sẵn đề bài ví dụ 2 và ví dụ 3 trên bảng phụ. 
GV chốt cách làm đúng, sửa lỗi trình bày cho học sinh.
GV giới thiệu nội dung chú ý (SGK-T10)
GV chiếu ví dụ 4 trên màn
GV nhận xét, chốt cách giải. Lưu ý học sinh: Khi đưa 

File đính kèm:

  • docxgiao_an_toan_lop_9_tiet_1_den_tiet_4.docx