Giáo án Toán Lớp 9 - Từ tiết 1 đến tiết 8
CHƯƠNG I: CĂN BẬC HAI. CĂN BẬC BA
Tiết 1: CĂN BẬC HAI
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức:
- HS biết thế nào là CBH.
- HS hiểu được khái niệm căn bậc hai của một số không âm, ký hiệu căn bậc hai, phân biệt được căn bậc hai dương và căn bậc hai âm của cùng một số dương, định nghĩa căn bậc hai số học.
2.Kỹ năng:
- HS thưc hiên được:Tính đựợc căn bậc hai của một số, vận dụng được định lý để so sánh các căn bậc hai số học.
- HS thực hiện thành thạo các bài toán về CBH.
3. Thái độ: Thói quen : Tích cực hợp tác tham gia hoạt động học.
Tính cách: Chăm học..
4. Năng lực, phẩm chất :
4.1. Năng lực
- Năng lực chung: năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, chủ động sáng tạo
- Năng lực chuyên biệt: HS được rèn năng lực tính toán, năng lực sử dụng ngôn ngữ toán học, năng lực vận dụng
4.2. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, tự lập.
II. CHUẨN BỊCỦA GV- HS
1. GV: - Bảng phụ.
2. HS: Ôn lại khái niệm căn bậc hai của một số không âm.
III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC:
1. Ổn định lớp:
b. Kiểm tra bài cũ: Hãy định nghĩa căn bậc hai của một số không âm. Lấy VD?
2. Tổ chức các hoạt động dạy học
2.1. Khởi động: Trả lời câu hỏi sau
Tính cạnh hình vuông biết diện tích là 16cm2
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Toán Lớp 9 - Từ tiết 1 đến tiết 8
a bài cũ: Hãy định nghĩa căn bậc hai của một số không âm. Lấy VD? 2. Tổ chức các hoạt động dạy học 2.1. Khởi động: Trả lời câu hỏi sau Tính cạnh hình vuông biết diện tích là 16cm2 2.2. Hoạt động hình thành kiến thức mới HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT 1. Căn bậc hai số học: * Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập và thực hành, hoạt động nhóm, nêu và giải quyết vấn đề * Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp, động não 1: Căn bậc hai số học Lớp và GV hoàn chỉnh lại khái niệm căn bậc hai của một số không âm. Số dương a có mấy căn bậc hai? Ký hiệu ? Số 0 có mấy căn bậc hai ? Ký hiệu ? HS thực hiện ?1/sgk HS định nghĩa căn bậc hai số học của a GV hoàn chỉnh và nêu tổng quát. HS thực hiện ví dụ 1/sgk ?Với a 0 Nếu x = thì ta suy được gì? Nếu x0 và x2 =a thì ta suy ra được gì? GV kết hợp 2 ý trên. HS vận dụng chú ý trên vào để giải ?2. GV giới thiệu thuật ngữ phép khai phương GV tổ chức HS giải ?3 theo nhóm. 1. Căn bậc hai số học: - Căn bậc hai của một số không âm a là số x sao cho : x2 = a. - Số dương a có đúng hai căn bậc hai là hai số đối nhau: số dương ký hiệu là và số âm ký hiệu là - Số 0 có đúng 1 căn bậc hai là chính sô 0. Ta viết = 0 * Định nghĩa: (sgk) * Tổng quát: * Chú ý: Với a 0 ta có: Nếu x = thì x0 và x2 = a Nếu x0 và x2 = a thì x =. Phép khai phương: (sgk). 2. So sánh các căn bậc hai số học: * Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập và thực hành, hoạt động nhóm, nêu và giiar quyết vấn đề * Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp, động não Với a và b không âm. HS nhắc lại nếu a < b thì ... GV gợi ý HS chứng minh nếu thì a < b GV gợi ý HS phát biểu thành định lý. GV đưa ra đề bài ví dụ 2, 3/sgk HS giải. GV và lớp nhận xét hoàn chỉnh lại. GV cho HS hoạt động theo nhóm để giải ?4,5/sgk Đại diện các nhóm giải trên bảng. Lớp và GV hoàn chỉnh lại. 2. So sánh các căn bậc hai số học: * Định lý: Với a, b0: + Nếu a < b thì . + Nếu thì a < b. * Ví ...u b\ x2=3... c\ x2=3,15... d\ x2=4,12... Hoạt động theo nhóm Sau 5 phút GV mời đại diện mỗi nhóm lên giải. 4. Hoạt động vận dụng * Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập và thực hành. * Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não - Yêu cầu HS đứng tại chỗ sử dụng kĩ thuật hỏi đáp nội dung toàn bài - Căn bậc hai số học là gì? So sánh căn bậc hai? - Yêu cầu cá nhân làm bài 4. Cử đại diện trình bày trên bảng 5. Hoạt động tìm tòi mở rộng - Học thuộc đinh nghĩa,định lý - Làm các bài tập 5/sgk,5/sbt + Dấu căn xuất phát từ chữ la tinh radex- nghĩa là căn. Đôi khi, chỉ để căn bậc hai số học của a, người ta rút gọn “ căn bậc hai của a”. Dấu căn gần giống như ngày nay lần đầu tiên bởi nhà toán học người Hà Lan Alber Giard vào năm 1626. Kí hiệu như hiện nay người ta gặp đầu tiên trong công trình “ Lí luận về phương pháp” của nhà toán học người Pháp René Descartes Ngày soạn: 15/8/ Ngày dạy: 23/8/ TUẦN 1. Tiết 2 CĂN THỨC BẬC HAI VÀ HẰNG ĐẲNG THỨC I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: - HS biết dạng của CTBH và HĐT . - HS hiểu được căn thức bậc hai, biết cách tìm điều kiện xác định của . Biết cách chứng minh định lý và biết vận dụng hằng đẳng thức để rút gọn biểu thức. 2. Kỹ năng: - HS thực hiện được: Biết tìm đk để xác định, biết dùng hằng đẳng thức vào thực hành giải toán. - HS thực hiện thành thạo hằng đẳng thức để thực hiện tính căn thức bậc hai. 3. Thái độ: Thói quen: Lắng nghe, trung thực tự giác trong hoạt động học. Tính cách: Yêu thích môn học. 4. Năng lực, phẩm chất : 4.1. Năng lực - Năng lực chung: năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, chủ động sáng tạo - Năng lực chuyên biệt: HS được rèn năng lực tính toán, năng lực sử dụng ngôn ngữ toán học, năng lực vận dụng 4.2. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, tự lập. II. CHUẨN BỊCỦA GV- HS 1. GV: Máy chiếu 2. HS: Ôn lại khái niệm căn bậc hai của một số không âm. III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC: 1. Ổn định lớp: a. Kiểm tra sĩ số b. Kiểm tra bài cũ: - GV chiếu nội dung đề bài lên màn HS 1: Định nghĩa căn b...iá trị không âm. c) Ví dụ: Tìm giá trị của x để các căn thức bậc hai sau có nghĩa có nghĩa khi 3x x có nghĩa khi 5 - 2x x 2. Hằng đằng thức * Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập và thực hành, hoạt động nhóm, nêu và giải quyết vấn đề * Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp, động não Hoạt động 2: Hằng đằng thức . GV chiếu ?3 trên màn HS điền vào ô trống. GV bổ sung thêm dòng |a | và yêu cầu HS so sánh kết quả tương ứng của và |a |. HS quan sát kết quả trên bảng có ?3 và dự đoán kết quả so sánh là |a | GV giới thiệu định lý và tổ chức HS chứng minh. GV ghi sẵn đề bài ví dụ 2 và ví dụ 3 trên bảng phụ. HS lên bảng giải. GV chiếu ví dụ 4 trên màn HS lên bảng giải 2. Hằng đằng thức a)Định lý : Với mọi số a, ta có = |a | Chứng minh: (sgk) b)Ví dụ: (sgk) *Chú ý: A = * Ví dụ: (sgk) Tính VD3: Rút gọn = *Chú ý : VD4: Rút gọn Bài 8: rút gọn 3. Hoạt động luyện tập * Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập và thực hành, hoạt động nhóm, nêu và giải quyết vấn đề * Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp, động não Hỏi : + có nghĩa khi nào? + bằng gì? Khi A ³ 0 , khi A < 0? + khác với như thế nào? Yêu cầu HS hoạt động nhóm bài 9 tr11 (Đưa đề bài lên bảng phụ). Tìm x, biếtt : a) b) c) c) GV nhận xét bài làm của HS HS lần lượt lên trình bày . . . HS hoạt động nhóm . . . a.x=49; b.x=64; c.x=9; d.x=16; HS nhận xét làm trên bảng, nghe GV nhận xét 4. Hoạt động vận dụng - Nêu nội dung đã học trong bài 5. Hoạt động tìm tòi mở rộng - Nắm điều kiện xác định của , định lý. - Làm các bài tập còn lại SGK; 12 đến 15/SB. Ngày soạn: 16/8/ Ngày dạy: 24 /8/ Tiết 3: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: -Nắm chắc định nghĩa căn bậc hai,căn thức bậc hai, hằng đẳng thức. 2. Kỹ năng: - HS thực hiện được: vận dụng định nghĩa căn bậc hai, căn bậc hai số học, căn thức bậc hai, điều kiện xác định của , định lý so sánh căn bậc hai số học, hằng đẳng thức để giải bài tập. HS thưc hiên thà
File đính kèm:
- giao_an_toan_lop_9_tu_tiet_1_den_tiet_8.doc