Hệ thống kiến thức Sinh học Lớp 7 - Tuần 13+14 - Nông Thị Thúy Hiền
Bạn đang xem tài liệu "Hệ thống kiến thức Sinh học Lớp 7 - Tuần 13+14 - Nông Thị Thúy Hiền", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Hệ thống kiến thức Sinh học Lớp 7 - Tuần 13+14 - Nông Thị Thúy Hiền

NỘI DUNG CƠ BẢN MÔN SINH 7 TUẦN 13,14 Phần I: Nắm được đặcđiểm cấu tạo ngoài của cá chép và cách mổ cá: - Môi trường sống: nước ngọt - Đời sống: + Ưa vực nước lặng + Ăn tạp + Là động vật biến nhiệt - Sinh sản: + Thụ tinh ngoài, đẻ trứng + Trứng thụ tinh phát triển thành phôi. II. Cấu tạo ngoài 1. Cấu tạo ngoài + Cơ thể cá chép được bao bọc bởi vảy cá được xếp theo kiểu lợp ngói, trong da có tuyến tiết chất nhầy, gồm 3 phần : -Đầu thuôn nhọn gắn chặt với thân gồm: mắt, râu, lỗ thở, nắp mang. - Thân: Thon dài, mang các đôi vây, vây ngực, vây bụng, vây lưng. -Đuôi : Lỗ hậu môn, vây lưng. 2.Chức năng của vây cá * Vây cá được cấu tạo bởi các tia vây được căng bởi lớp da mỏng khớp động với thân có vai trò như các bơi chèo giúp cá vận chuyển dễ dàng trong nước Phần 2: Các em đọc kĩ nội dung bài 32 nhé. Bảng 1: Các cơ quan bên trong của cá: Tên cơ quan Nhận xét vị trí và vai trò Nằm dưới xương nắp mang trong phần đầu gồm các lá mang gần - Mang (hệ hô hấp) các xương cung mang – có vai trò trao đổi khí. Nằm phía trước khoang thân ứng với vây ngực, co bóp để đẩy máu - Tim (hệ tuần hoàn) vào động mạch – giúp cho sự tuần hoàn máu. - Hệ tiêu hoá (thực quản, Phân hoá rõ rệt thành thực quản, dạy dày, ruột, có gan tiết mật giúp dạ dày, ruột, gan) cho sự tiêu hoá thức ăn. Trong khoang thân, sát cột sống, giúp cá chìm nổi dễ dàng trong - Bóng hơi nước. Hai dải, sát cột sống. Lọc từ máu các chất không cần thiết để thải - Thận (hệ bài tiết) ra ngoài. - Tuyến sinh dục (hệ sinh Trong khoang thân, ở cá đực là 2 dải tinh hoàn, ở cá cái là 2 buồng sản) trứng phát triển trong mùa sinh sản. Não nằm trong hộp sọ, ngoài ra còn tuỷ sống nằm trong các cung - Não (hệ thần kinh) đốt sống, điều khiển, điều hoà hoạt động của cá. Phần 3: ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA CÁC LỚP CÁ I. Đa dạng về thành phần loài và môi trường sống 1. Đa dạng về thành phần loài Sự đa dạng về thành phần loài và môi trường sống của cá Tên lớp Số loài Đặc điểm để phân biệt Môi Các đại diện cá trường sống Bộ xương bằng chất sụn, khe mang Nước mặn, Cá nhám, cá Cá sụn 850 trần, da nhám, miệng nằm ở mặt bụng nước lợ đuối. Bộ xương bằng chất xương, khe nắp Biển, nước Cá chép, cá Cá mang che các khe mang, da phủ vảy, lợ, nước vền 24565 xương xương có chất nhầy, miệng nằm ở đầu ngọt. mõm. 2. Đa dạng về môi trường sống Cá sống trong các môi trường ở những tầng nước khác nhau, điều kiến sống khác nhau nên cấu tạo và tập tính khác nhau III. Vai trò của cá - Cung cấp thực phẩm. - Nguyên liệu chế thuốc chữa bệnh. - Cung cấp nguyên liệu cho các ngành công nghiệp. - Diệt bọ gậy, sâu bệnh hại lúa. Phần 4: Ôn tập kiến thức bản: Sự thích nghi của động vật với môi trường sống: Sự thích nghi Tên động Môi trường STT Kiểu dinh Kiểu di vật sống Kiểu hô hấp dưỡng chuyển 1 Trùng Ao hồ, cống Bơi bằng lông Khuếch tán qua màng cơ thể. giày rãnh... Dị dưỡng 2 Thuỷ tức Nước ngọt Dị dưỡng Sâu đo và lộn Khuếch tán qua da. đầu 3 Sán lá gan Kí sinh trong Lấy chất dinh Chun dãn, Hô hấp yếm khí gan mật trâu, dưỡng từ vật phồng dẹp bò chủ 4 Giun đũa Kí sinh trong Lấy chất dinh Chun dãn Hô hấp yếm khí ruột non dưỡng từ vật người chủ 5 Giun đất Trong đất Dị dưỡng Ít di chuyển Qua da 6 Trai sông Dưới đáy bùn Dị dưỡng Ít di chuyển Bằng mang 7 Tôm sông Nước ngọt Dị dưỡng Bò, bơi, bơi Qua mang giật lùi 8 Châu chấu Trên cây Dị dưỡng Bò, bay Bằng phổi và hệ thống ống khí 9 Nhện Trên cây Dị dưỡng Bò Thở bằng phổi và ống khí Bảng: Tầm quan trọng thực tiễn của ĐVKXS: Tầm quan trọng Tên loài - Làm thực phẩm - Tôm, cua, sò, trai, ốc, mực - Có giá trị xuất khẩu - Tôm, cua, mực - Được chăn nuôi - Tôm, sò, cua - Có giá trị chữa bệnh - Ong mật - Làm hại cơ thể động vật và người - Sán lá gan, giun đũa - Làm hại thực vật - Châu chấu, ốc sên - Làm đồ trang trí - San hô, ốc ? Mối qua hệ giữa môi trường và chất lượng cuộc sống? Trước tình hình đó con người cần làm Cần bảo vệ đa dạng sinh học. gì?
File đính kèm:
he_thong_kien_thuc_sinh_hoc_lop_7_tuan_1314_nong_thi_thuy_hi.doc