Hướng dẫn ôn tập Địa lí Lớp 10 - Trường THPT Trực Ninh
Bạn đang xem tài liệu "Hướng dẫn ôn tập Địa lí Lớp 10 - Trường THPT Trực Ninh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Hướng dẫn ôn tập Địa lí Lớp 10 - Trường THPT Trực Ninh
HƯỚNG DẪN ÔN TẬP BÀI MỚI KHỐI 10- MÔN ĐỊA LÍ Bài 33. MỘT SỐ HÌNH THỨC CHỦ YẾU CỦA TỔ CHỨC LÃNH THỔ CÔNG NGHIỆP Vai trò của tổ chức lãnh thổ công nghiệp - Sử dụng hợp lí nguồn tài nguyên thiên nhiên, vật chất và lao động. - Góp phần thực hiện việc công nghiệp hoá, hiện đại hoá ở các nước đang phát triển I. ĐIỂM CÔNG NGHIỆP -Đồng nhất với một điểm dân cư - Đặc điểm: + Gồm 1 - 2 xí nghiệp gần nguồn nguyên, nhiên liệu công nghiệp hoặc vùng nguyên liệu nông sản +Giữa các xí nghiệp ít hoặc không có mối liên hệ giữa các XN. - Ví dụ điểm công nghiệp ở Việt Nam: Nhà máy giấy Bãi Bằng, Nhà máy thủy điện Hòa Bình, Nhà máy phân lân Ninh Bình, Nhà máy gạch Đồi Khoai Nho Quan – Ninh Bình... II. KHU CÔNG NGHIỆP TẬP TRUNG - Khu vực đất đai có ranh giới rõ ràng, vị trí thuận có kết cấu hạ tầng tương đối tốt và khả năng cạnh tranh trên thị trường thế giới -Đặc điểm: + Tập trung tương đối nhiều các xí nghiệp với khả năng hợp tác sản xuất cao, có ưu đãi riêng. +Chi phí sản xuất thấp, có các xí nghiệp dịch vụ hỗ trợ + Sản phẩm vừa phục vụ trong nước, vừa xuất khẩu. +Có các xí nghiệp dịch vụ hỗ trợ sản xuất công nghiệp - Ví dụ: Khu công nghiệp Bắc Thăng Long, Khu công nghiệp Nội Bài, Khu công nghiệp Linh Trung, Khu công nghiệp Khánh Phú, Khu công nghiệp Gián Khẩu... III. TRUNG TÂM CÔNG NGHIỆP - Khái niệm: Là hình thức tổ chức công nghiệp ở trình độ cao, là khu vực tập trung công nghiệp gắn với đô thị vừa và lớn. - Đặc điểm: +Bao gồm khu công nghiệp, điểm công nghiệp và nhiều xí nghiệp công nghiệp có mối liên hệ chặt chẽ về sản xuất, kĩ thuật, công nghệ. +Có các xí nghiệp nòng cốt (hay hạt nhân) +Có các xí nghiệp bổ trợ và phục vụ - Liên hệ với Việt Nam: Trung tâm CN thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội, Hải Phòng IV. VÙNG CÔNG NGHIỆP -Vùng lãnh thổ rộng lớn -Bao gồm nhiều điểm, khu công nghiệp, trung tâm công nghiệp có mối liên hệ về sản xuất và có những nét tương đồng trong quá trình hình thành công nghiệp -Có một vài ngành công nghiệp chủ yếu tạo nên hướng chuyên môn hóa -Có các ngành phục vụ và bổ trợ - Vùng CN nổi tiếng trên thế giới như: vùng Loren ở Pháp, vùng Rua ở CHLB Đức , ở nước ta có 6 vùng công nghiệp. BÀI 34: THỰC HÀNH VẼ BIỂU ĐỒ TÌNH HÌNH SẢN XUẤT MỘT SỐ SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP TRÊN THẾ GIỚI 1. Vẽ biểu đồ a) Tính toán và lập bảng số liệu thể hiện tốc độ tăng trưởng (Lấy năm 1950=100%) TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG MỘT SỐ SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP CỦA THẾ GIỚI, THỜI KÌ 1950-2003 (Đơn vị: %) b, Vẽ biểu đồ 2. Nhận xét biểu đồ và giải thích nguyên nhân - Than, dầu mỏ, điện là sản phẩm của ngành công nghiệp năng lựợng. Thép là sản phẩm của công nghiệp luyện kim. - Nhìn chung, từ 1950 đến 2003, giá trị sản lượng của các ngành công nghiệp năng lượng (than, đầu mỏ, điện) và công nghiệp luyện kim (thép) đều tăng, nhưng ti lệ tăng không đều nhau. Từ năm 1970, các ngành đều có bước đột phá manh mẽ. - Điện: Tốc độ tăng rất nhanh, đạt 1535% trong 53 năm, tính bình quân tăng 29%/năm. Từ thập kỉ 80 trở lại đây, tốc độ tăng trưởng rất cao, lên tới 1223%/ năm 1990 và 1535%/ năm 2003 so với năm 1950. Có được tốc độ tăng nhanh như vậy là do thời gian qua đã đưa vào khai thác nhiều nguồn năng lượng mới: năng lượng nguyên tử, năng lượng mặt .trời, gió...; đồng thời đáp do nhu cầu ngày càng cao của công nghiệp và đời sống. - Dầu mỏ: Tốc độ tăng trưởng khá nhanh, đạt 746%, tính bình quân tăng 14%/năm. Sự gia tăng này nhờ nhu cầu nhiên liệu của thị trường thế giới ngày càng cao; đặc biệt cho giao thông vận tải, công nghiệp năng lượng và hoá dầu. - Than: Nhịp độ tăng khá đều, đạt tỉ lệ 291%, bình quân chỉ tăng 5,5%/năm. Từ nhũng năm 1990, nhịp độ tăng có phần chững lại do tình trạng ô nhiễm của loại nhiên liệu này, gẩn đây đang khôi phục trở lại do sự khủng hoảng của ngành dầu mỏ. - Thép: Tăng khá, đạt tỉ lệ tăng 460%, bình quân tăng 8,7%/năm. Thép được sử dụng rộng rãi trong các ngành công nghiệp, nhất là công nghiệp chế tạo cơ khí, trong xây dựng và trong đời sống, nên nhu cầu thị trường cao. BÀI 35: VAI TRÒ, CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG VÀ ĐẶC ĐIỂM PHÂN BỐ CÁC NGÀNH DỊCH VỤ I.CƠ CÁU, VAI TRÒ CỦA CÁC NGÀNH DỊCH VỤ 1. Cơ cấu +Dịch vụ kinh doanh(sx):GTVT,TTLL, tài chính, tín dụng, kinh doanh bất động sản, tư vấn,các dịch vụ nghề nghiệp,... +Dịch vụ tiêu dùng: Thương mại, sửa chữa, khách sạn, du lịch, dịch vụ cá nhân(y tế,giáo dục, thể thao), cộng đồng. +Dịch vụ công:Khoa học công nghệ, quản lí nhà nước, hoạt động đoàn thể(bảo hiểm bắt buộc). 2.Vai trò -Thúc đẩy mối quan hệ hợp tác,giao lưu quốc tế -Thúc đẩy các ngành sản xuất vật chất phát triển, chuyển dịch cơ cấu nền kinh tế -Sử dụng tốt nguồn lao động, tạo việc làm -Khai thác tốt các tài nguyên thiên nhiên, di sản văn hóa, lịch sử và các thành tựu của khoa học kĩ thuật hiện đại phục vụ con người. 3.Đặc điểm và xu hướng phát triển Trên thế giới hiện nay, số lao động trong ngành dịch vụ tăng lên nhanh chóng +Các nước phát triển:Khoảng 80%(50→79%) Hoa Kì 80% ; Tây Âu 50 - 79% +Các nước đang phát triển khoảng 30%:Việt Nam:23,2%(năm 2003);24,5%(năm 2005) 32% năm 2014 II.CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ CÁC NGÀNH DỊCH VỤ -Trình độ phát triển kinh tế và năng suất lao động xã hội: Đầu tư, bổ sung lao động dịch vụ -Quy mô,cơ cấu dân số:Nhịp độ phát triển và cơ cấu ngành dịch vụ -Phân bố dân cư và mạng lưới quần cư: Mạng lưới dịch vụ; -Truyền thống văn hóa, phong tục tập quán:Hình thức tổ chức mạng lưới dịch vụ -Mức sống và thu nhập thực tế:Sức mua và nhu cầu dịch vụ; -Tài nguyên thiên nhiên,di sản văn hóa lịch sử, cơ sở hạ tầng du lịch:Sự phát triển và phân bố ngành dịch vụ du lịch. III.ĐẶC ĐIỂM PHÂN BỐ CÁC NGÀNH DỊCH VỤ TRÊN THẾ GIỚI -Trong cơ cấu lao động:Các nước phát triển:trên 50%,các nước đang phát triển khoảng 30%. -Trong cơ cấu GDP:Các nước phát triển trên 60%, các nước đang phát triển thường dưới 50% -Trên thế giới các thành phố cực lớn, đồng thời là trung tâm dịch vụ lớn:NiuIooc(Bắc Mĩ, Luân Đôn(Tây Âu), Tôkiô(Đông Á)
File đính kèm:
huong_dan_on_tap_dia_li_lop_10_truong_thpt_truc_ninh.pdf

