Hướng dẫn ôn tập Lịch sử Lớp 10 (Đợt 2) - Trường THPT Trực Ninh

pdf 19 trang Mạnh Nam 09/06/2025 60
Bạn đang xem tài liệu "Hướng dẫn ôn tập Lịch sử Lớp 10 (Đợt 2) - Trường THPT Trực Ninh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Hướng dẫn ôn tập Lịch sử Lớp 10 (Đợt 2) - Trường THPT Trực Ninh

Hướng dẫn ôn tập Lịch sử Lớp 10 (Đợt 2) - Trường THPT Trực Ninh
 BÀI 18: CÔNG CUỘC XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ 
 TRONG CÁC THẾ KỶ X - XV 
I.TRẮC NGHIỆM 
Câu 1. Ý nào không phản ánh đúng điều kiện để nền kinh tế nước ta phát triển 
vượt bậc trong các thế kỉ X – XV? 
A. Đất nước độc lập, thống nhất 
B. Lãnh thổ trải rộng tè Bắc vào Nam 
C. Nhà nước quan tâm, chăm lo phát triển sản xuất 
D. Nhân dân cả nước phấn khởi, ra sức khai phá mở rộng ruộng đồng, phát triển 
sản xuất 
Câu 2. Việc đắp đê từ đầu nguồn đến cửa biển dọc các con sông lớn (đê quai vạc) 
được thực hiện bắt đầu từ triều đại nào? 
A. Nhà Lý B. Nhà Tiền Lê 
C. Nhà Trần D. Nhà Lê sơ 
Câu 3. “Hà đê sứ”là chức quan của nhà Trần đặt ra để 
A. Quan sát nhân dân đắp đê 
B. Trông coi việc sửa chữa, đắp đê 
C. Hằng năm báo cáo tình hình lũ lụt, thiên tai cho nhà vua biết 
D. Mở kho phát lương thực cho nhân dân khi gặp lũ lụt, thiên tai 
Câu 4. “Phép quân điền”– chính sách phân chia ruộng đất công ở các làng xã 
được thực hiện dưới triều đại nào? 
A. Nhà Lý B. Nhà Tiền Lê 
C. Nhà Trần D. Nhà Lê sơ 
Câu 5. Trong các thế kỉ X – XV, triều đại nào có những chính sách cụ thể để bảo 
vệ sức kéo cho nông nghiệp? 
A. Đinh – Tiền Lê B. Lý – Trần 
C. Lê sơ D. Lý, Trần, Lê sơ 
Câu 6. Biểu hiện phát triển vượt bậc của thủ công nghiệp nước ta trong các thế kỉ 
X – XV là 
A. Sự ra đời của đô thị Thăng Long 
B. Hệ thống chợ làng phát triển 
C. Sự phong phú của các mặt hàng mỹ nghệ 
D. Sự hình thành các làng nghề thủ công truyền thống 
Câu 7. Thế kỉ X – XV, ở miền Bắc đã hình thành các làng nghề thủ công truyền 
thống như 
A. Bát Tràng, Thổ Hà, Chu Đậu, Huê Cầu 
B. Bát Tràng, Đông Hồ, Chu Đậu 
C. Bát Tràng, Hương Canh, Huê Cầu 
D. Thổ Hà, Vạn Phúc 
Câu 8. Nghề nào không phải là nghề thủ công cổ truyền của nước Đại Việt? A. Nghề đúc đồng 
B. Nghề rèn sắt 
C. Nghề làm đồ gốm, ươm tơ, dệt lụa 
D. Nghề khắc in bản gỗ, làm đường trắng, làm đồng hồ 
Câu 9. Các xưởng thủ công do nhà nước, tổ chức và quản lí trong các thế kỉ XI – 
XV được gọi là 
A. Đồn điền B. Quan xưởng 
C. Quân xưởng D. Quốc tử giám 
Câu 10. Ý nào không phản ánh chính xác mục đích của việc các triều đại phong 
kiến nước ta đều thành lập xưởng thủ công nhà nước (quan xưởng), tập trung các 
thợ giỏi trong nước? 
A. Chuyên lo việc đúc tiền 
B. Rèn đúc vũ khí và đóng các loại thuyền chiến phục vụ quân đội 
C. May mũ áo cho nhà vua, quan lại và quý tộc, xây dựng các cung điện, dinh thự 
D. Vừa sản xuất, vừa buôn bán 
Câu 11. Nguyên nhân quan trọng nhất dần đến sự của thủ công nghiệp nước ta 
trong các thế kỉ X – XV là 
A. Đất nước độc lập, thống nhất và phát triển của nông nghiệp 
B. Nhà nước đã có nhiều chính sách để phát triển các làng nghề 
C. Nhân dân đã tiếp thu thêm nhiều nghề mới từ bên ngoài 
D. Nhu cầu trong nước ngày càng tăng 
Câu 12. Trung tâm chính trị văn hóa và đô thị lớn nhất của nước Đại Việt trong 
các thế kỉ X – XV là 
A. Phố Hiến (Hưng Yên) 
B. Thanh Hà (Phú Xuân – Huế) 
C. Hội An (Quảng Nam) 
D. Thăng Long 
Câu 13. Trong các thế kỉ X – XV, việc buôn bán trong nước diễn ra chủ yếu ở 
A. Các bến cảng: Vân Đồn, Lạch Trường 
B. Các chợ làng, chợ huyện, chợ chùa 
C. Các làng nghề thủ công, 
D. Vùng biên giới Việt – Trung 
Câu 14. Trang Vân Đồn (Quảng Ninh) – bến cảng phục vụ cho thuyền buôn nước 
ngoài vào nước ta trao đổi hàng hóa, được xây dựng dưới triều đại nào? 
A. Nhà Lý B. Nhà Tiền Lê 
C. Nhà Lê sơ D. Nhà Trần 
Câu 15. Nguyên nhân quan trọng nhất dẫn đến sự phát triển của thương nghiệp 
thế kỉ X – XV là 
A. Các chính sách khuyến khích thương nghiệp của nhà nước phong kiến 
B. Do hoạt động tích cực của thương nhân nước ngoài C. Sự phát triển của nông nghiệp, thủ công nghiệp trong hoàn cảnh đất nước độc 
lập, thống nhất 
D. Năm 1149, nhà Lý cho xây dựng trang Vân Đồn (Quảng Ninh) làm bến cảng 
để buôn bán và trao đổi hàng hóa với nước ngoài 
Câu 16. “Đời vua Thái Tổ, Thái Tông, thóc lúa đầy đồng, trâu chẳng buồn ăn”là 
Câu ca dân gian nói về thời 
A. Tiền Lê B. Lý – Trần 
C. Hồ D. Lê sơ 
Câu 17. Trong xã hội phong kiến, sự phát triển về kinh tế đưa đến hệ quả gì về 
mặt xã hội? 
A. Đẩy nhanh sự phân hóa xã hội 
B. Nông dân ngày càng bị bần cùng hóa 
C. Đại địa chủ bước lên vũ đài chính trị 
D. Mâu thuẫn giữa vua với nhân dân ngày càng tăng 
II.TỰ LUẬN 
Câu 1. Nhà nước và nhân dân Đại Việt đã làm những gì để phát triển nông nghiệp 
trong các thế kỉ X - XV? 
Câu 2. Hãy nêu những biểu hiện về sự phát triển của thủ công nghiệp nước ta trong 
các thế kỉ X - XV? 
Câu 3. Nguyên nhân sự phát triển của thủ công nghiệp nước ta trong các thế kỉ X - 
XV? 
Câu 4. Những biểu hiện về sự phát triển của thương nghiệp nước ta trong các thế kỉ 
X - XV? 
Câu 5. Hãy nhận xét về sự phát triển của thương nghiệp nước ta trong các thế kỉ X 
- XV? Nguyên nhân của sự phát triển đó? 
 BÀI 19: NHỮNG CUỘC CHIẾN ĐẤU CHỐNG NGOẠI XÂM 
 Ở CÁC THẾ KỶ X - XV 
I.TRẮC NGHIỆM 
Câu 1. Liên hệ kiến thức đã học, hãy cho biết ý nghĩa quan trọng nhất của chiến 
thắng Bạch Đằng năm 938 
A. Đánh tan quân Nam Hán, làm nên chiến thắng thủy chiến lẫy lừng 
B. Đập tan mọi ý đồ xâm lược của các tập đoàn phong kiến phương Bắc 
C. Mở ra một thời đại mới – thời đại độc lập, tự chủ lâu dài của dân tộc ta 
D. Nhân dân ta giành lại quyền tự chủ 
Câu 2. Ngay sau chiến thắng Bạch Đằng năm 938, nhân dân ta phải tiến hành 
kháng chiến chống giặc ngoại xâm nào? 
A. Chống quân Tống lần thứ nhất B. Chống quân Tống lần thứ hai 
C. Ba lần chống quân Mông – Nguyên 
D. Chống quân Minh 
Câu 3. Từ sau chiến thắng Bạch Đằng (938) đến thế kỉ XV, nhân dân ta còn phải 
tiến hành nhiều cuộc kháng chiến chống quân xâm lược đó là 
A. Hai lần chống Tống, ba lần chống Mông – Nguyên và chống Minh 
B. Chống Tống, ba lần chống Mông – Nguyên, chống Minh và chống Xiêm 
C. Hai lần chống Tống, hai lần chống Mông – Nguyên và chống Minh 
D. Hai lần chống Tống, ba lần chống Mông – Nguyên, chống Minh và chống 
Thanh 
Câu 4. Tinh thần chủ động đối phó với quân Tống của nhà Lý thể hiện rõ trong 
chủ trương 
A. Vườn không nhà trống 
B. Ngồi yên đợi giặc không bằng đem quân đánh trước để chặn mũi nhọn của giặc 
C. Lập phòng tuyến chắc chắn để chặn giặc 
D. Tích cực chuẩn bị lương thảo, vũ khí, luyện quân để chống lại thế mạnh của 
giặc 
Câu 5. Ai là người đề ra chủ trương “Ngồi yên đợi giặc không bằng đem quân 
đánh trước để chặn mũi nhọn của giặc”? 
A. Lý Thường Kiệt 
B. Trần Thủ Độ 
C. Trần Hưng Đạo 
D. Trần Thánh Tông 
Câu 6. Lý Thường Kiệt đã đem quân vượt biên giới để phá tan sự chuẩn bị của 
quân Tống vào năm nào? 
A. 1070 B. 1075 
C. 1076 D. 1077 
Câu 7. Bài thơ “Nam quốc sơn hà”ra đời trong hoàn cảnh nào? 
A. Trong cuộc tập kích lên đất Tống của quân ta 
B. Đang lúc diễn ra trận đánh ác liệt ở phòng tuyến sông Như Nguyệt 
C. Khi vua Tống đầu hàng Đại Việt 
D. Trong buổi lễ mừng chiến thắng quân Tống 
Câu 8. Năm 1077, quân và dân ta dưới sự lãnh đạo của Lý Thường Kiệt đã đánh 
tan quân Tống tại 
A. Biên giới Đại Việt 
B. Kinh thành Thăng Long 
C. Thành Cổ Loa (Đông Anh – Hà Nội) 
D. Phòng tuyến sông Như Nguyệt (Bắc Ninh) 
Câu 9. Dưới triều Trần, nhân dân Đại Việt đã phải ba lần kháng chiến chống xâm 
lược Mông – Nguyên, lần lượt vào các năm A. 1258, 1285 và 1287 – 1288 
B. 1258, 1285 và 1288 
C. 1255, 1285 và 1287 – 1288 
D. 1258, 1285, 1289 
Câu 10. Để thể hiện tinh thần tiêu diệt giặc Mông – Nguyên đến cùng, trên cánh 
tay các tướng sĩ quân đội nhà Trần đã khắc chữ 
A. Thề không đội trời chúng với giặc Mông – Nguyên 
B. Nếu gặp giặc Mông – Nguyên, phải liều chết mà đánh 
C. Hào khí Đông A 
D. Sát thát 
Câu 11. Để đối phó với thế mạnh của quân Mông – Nguyên, cả ba lần nhà Trần 
đều thực hiện kế sách 
A. Ngụ binh ư nông 
B. Tiên phát chế nhân 
C. Vườn không nhà trống 
D. Lập phòng tuyến chắc chắn để đánh giặc 
Câu 12. Ý không phản ánh chính xác nguyên nhân ba lần giặc Mông – Nguyên 
thất bại trong việc xâm lược nước ta? 
A. Nhân dân Đại Việt có tinh thần yêu nước và tự hào dân tộc cao cả 
B. Vua tôi nhà Trần có chính sách tích cực đúng đắn, sáng tạo; tài thao lược của 
các vị tướng nhà Trần, đứng đầu là Trần Quốc Tuấn 
C. Quân giặc yếu, lại chủ quan 
D. Tinh thần đoàn kết và ý chí quyết chiến đấu chống quân xâm lược của quân 
dân nhà Trần 
Câu 13. Vị tướng nào đóng vai trò quyết định đến thắng lợi của cuộc kháng chiến 
chống Mông – Nguyên năm 1258 
A. Trần Thủ Độ 
B. Trần Thánh Tông 
C. Trần Quốc Tuấn 
D. Trần Nhật Duật 
Câu 14. Vị vua nào của nhà trần đã hai lần lãnh đạo nhân dân ta kháng chiến 
chống Mông – Nguyên vào các năm 1285, 1287 – 1288 
A. Trần Thái Tông 
B. Trần Thánh Tông 
C. Trần Nhân Tông 
D. Trần Anh Tông 
Câu 15. Chiến thắng nào của nhà Trần đã đánh bại hoàn toàn ý chí xâm lược nước 
ta của quân Mông – Nguyên? 
A. Đông Bộ Đầu B. Chương Dương 
C. Hàm Tử D. Bạch Đằng Câu 16. Cuộc kháng chiến hay khởi nghĩa nào đã mở đầu cho truyền thống kết 
thúc cuộc chiến tranh một cách mềm dẻo (giảng hòa) để giữ vững hòa hiếu với 
nước láng giềng của dân tộc ta? 
A. Chống Tống thời Tiền Lê 
B. Chống Tống thời Lý 
C. Chống Mông – Nguyên thời Trần 
D. Khởi nghĩa Lam Sơn chống Minh 
Câu 17. Ý nào không phản ánh đúng đặc điểm chung của các cuộc chiến đấu 
chống ngoại xâm từ thế kỉ X đến thế kỉ XV? 
A. Đều chống lại sự xâm lược của các triều đại phong kiến phương Bắc 
B. Đều kết thúc bằng một trận quyết chiến chiến lược, đập tan ý đồ xâm lược của 
kẻ thù 
C. Đều là các cuộc kháng chiến bảo vệ độc lập của dân tộc 
D. Nhân đạo, hòa hiếu đối với kẻ xâm lược bại trận là một trong những nét nổi bật 
Câu 18. Tên gọi của hai hội nghị lịch sử mà nhà Trần đã triệu tập để họp bàn kế 
sách đánh giặc giữ nước là 
A. Bình Than và Diên Hồng 
B. Bình Than và Bạch Đằng 
C. Diên Hồng và Lam Sơn 
D. Diên Hồng và Bạch Đằng 
Câu 19. Câu nói nổi tiếng: “Ta thà làm quỷ nước Nam chứ không thèm làm 
vương đất Bắc”là của 
A. Lý Thường Kiệt 
B. Trần Quốc Tuấn 
C. Trần Bình Trọng 
D. Yết Kiêu 
Câu 20. Người thiếu niên trẻ tuổi có tinh thần căm thù giặc sâu sắc, đã bóp nát 
quả cam trong tay khi không được vào dự họp bàn kế sách đánh giặc là 
A. Trần Quang Khải 
B. Trần Quốc Tuấn 
C. Trần Quốc Toản 
D. Trần Bình Trọng 
Câu 21. Người có công lớn xây dựng vương triều Trần và có Câu nói nổi tiếng: 
“Đầu thần chưa rơi xuống đất, xin bệ hạ đừng lo!”là 
A. Trần Thủ Độ 
B. Trần Quốc Tuấn 
C. Trần Thừa 
D. Trần Quang Khải 
Câu 22. Tác giả bài Hịch tướng sĩ và có Câu nói nổi tiếng: “Nếu bệ hạ muốn 
hàng, xin trước hết hãy chém đầu thần đi đã”là A. Lý Thường Kiệt 
B. Trần Thủ Độ 
C. Trần Quốc Tuấn 
D. Trần Quang Khải 
Câu 23. Người lãnh đạo nhân dân tiến hành cuộc khởi nghĩa Lam Sơn giành 
thắng lợi, lập nên triều đại Lê sơ là 
A. Lê Hoàn B. Lê Lợi 
C. Lê Lai D. Nguyễn Trãi 
Câu 24. Ai là tác giả của những Câu thơ bất hủ: “ Như nước Đại Việt ta từ 
trước/Vốn xưng nền văn hiến đã lâu/ Núi sông bờ cõi đã chia/ Phong tục Bắc – 
Nam cũng khác .”? 
A. Lý Thường Kiệt B. Trần Hưng Đạo 
C. Nguyễn Trãi D. Quang Trung 
II.TỰ LUẬN 
Câu 1:Lập bảng thống kê các cuộc kháng chiến chông ngoại xâm ( TK X- XV). 
Câu 2:Phân tích sự khác nhau giữa hai cuộc kháng chiến chống Tống thời Lý và 
chống – Nguyên thời Trần. 
 BÀI 20: XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN VĂN HỐ DÂN TỘC 
 TRONG CÁC THẾ KỶ X - XV 
I.TRẮC NGHIỆM 
Câu 1. Tôn giáo nào không được du nhập vào nước ta từ thời Bắc thuộc? 
A. Phật giáo B. Nho giáo 
C. Đạo giáo D. Hồi giáo 
Câu 2. Hệ tư tưởng chính thống của các triều đại phong kiến Việt Nam từ thế kỉ X 
đến thế kỉ XV là 
A. Phật giáo B. Nho giáo 
C. Đạo giáo D. Hồi giáo 
Câu 3. Luận điểm nào của Nho giáo quy định tôn ti trật tự xã hội phong kiến? 
A. Tam cương B. Ngũ thường 
C. Tam tong, tứ đức D. Quân, sư, phụ 
Câu 4. Năm 1070, vua Lý Thánh Tông đã cho xây dựng 
A. Chùa Quỳnh Lâm 
B. Văn miếu 
C. Chùa Một Cột 
D. Quốc tử giám Câu 5. Nho giáo trở thành hệ tư tưởng chiếm vị trí độc tôn ở nước ta từ thế kỉ 
nào? 
A. Thế kỉ XII 
B. Thế kỉ XIII 
C. Thế kỉ XIV 
D. Thế kỉ XV 
Câu 6. Dưới thời Lý – Trần, tôn giáo có vị trí đặc biệt quan trọng và rất phổ biến 
trong nhân dân là 
A. Phật giáo B. Nho giáo 
C. Đạo giáo D. Kitô giáo 
Câu 7. Người đã xuất gia đầu Phật và lập ra Thiền phái Trúc Lâm Đại Việt là 
A. Lý Công Uẩn 
B. Trần Thái Tông 
C. Trần Nhân Tông 
D. Trần Thánh Tông 
Câu 8. Ý nào không chính xác về biểu hiện đạo Phật luôn luôn giữ một vị trí đặc 
biệt quan trọng dưới thời Lý – Trần? 
A. Nhà sư được triều đình tôn trọng, có lúc cùng tham gia bàn việc nước 
B. Khắp nơi trong cả nước, đâu đâu cũng có chùa chiền được xây dựng 
C. Nhà nước cấm các tôn giáo khác hoạt động, trừ đạo Phật 
D. Vua quan nhiều người cũng theo đạo Phật, đã góp tiền để xây dựng chùa đúc 
chuông, tô tượng 
Câu 9. Quốc gia Đại Việt tổ chức khoa thi đầu tiên tại kinh thành Thăng Long 
vào năm nào? 
A. Năm 1070 B. Năm 1071 
C. Năm 1073 D. Năm 1075 
Câu 10. Việc thi cử để tuyển chọn người tài cho đất nước đã hoàn thiện và đi vào 
nếp dưới triều vua? 
A. Lý Nhân Tông 
B. Trần Thái Tông 
C. Lê Thái Tổ 
D. Lê Thánh Tông 
Câu 11. Nhà nước phong kiến Việt Nam cho dựng bia đá khắc tên tiến sĩ ở Văn 
miếu (Hà Nội) từ bao giờ? 
A. Thế kỉ XI – triều Lý 
B. Thế kỉ X – triều Tiền Lê 
C. Thế kỉ XV – triều Lê sơ 
D. Thế kỉ XIV – triều Trần 
Câu 12. Giáo dục nho giáo có hạn chế gì? 
A. Không khuyến khích việc học hành thi cử B. Không tạo điều kiện cho sự phát triển kinh tế 
C. Nội dung chủ yếu là kinh sử 
D. Chỉ con em quan lại, địa chủ mới được đi học 
Câu 13. Thành tựu tiêu biểu của văn học dân tộc, ra đời từ thế kỉ XI, đến thế kỉ 
XV gắn liền với các tác giả như Nguyễn Trãi, Lê Thánh Tông, Lý Tử Tấn là 
A. Văn học mang tư tưởng Phật giáo 
B. Văn học chữ Hán 
C. Văn học chữ Nôm 
D. Văn học dân gian 
Câu 14. Tìm hiểu và cho biết tác giả của “Bạch Đằng giang phú” là ai 
A. Trần Hưng Đạo 
B. Nguyễn Hiền 
C. Trương Hán Siêu 
D. Phạm Sư Mạnh 
Câu 15. Trong các thế kỉ X – XIV, xuất hiện hàng loạt những công trình nghệ 
thuật kiến trúc liên quan đến Phật giáo là 
A. Chùa, tháp B. Đền 
C. Đạo, quán D. Văn miếu 
Câu 16. Công trình được xây dựng từ cuối thế kỉ XIV, là điển hình của nghệ thuật 
xây thành ở nước ta và ngày nay đã được công nhận là Di sản văn hóa thế giới 
A. Kinh thành Thăng Long 
B. Hoàng thành Thăng Long 
C. Thành nhà Hồ (Thanh Hóa) 
D. Kinh thành Huế 
Câu 17. Nghệ thuật chèo, tuồng, múa rối nước ở nước ta phát triển từ thời 
A. Đinh – Tiền Lê B. Lý 
C. Trần D. Lê sơ 
Câu 18. Bộ sử chính thống đầu tiên của nước ta là 
A. Đại Việt sự kí 
B. Lam Sơn thực lục 
C. Đại Việt sử kí toàn thư 
D. Đại Việt sử lược 
Câu 19. Người đã chỉ đạo các thợ quan xưởng chế tạo thành công súng thần cơ và 
đóng được thuyền chiến có lầu là 
A. Hồ Nguyên Trừng 
B. Trần Hưng Đạo 
C. Hồ Quý Ly 
D. Hồ Hán Thương 
 II.TỰ LUẬN 
Câu 1: Trình bày tóm lược sự phát trieerncuar giáo dục qua các thời đại Đinh, Tiền 
Lê, lý, Trần, Hồ, Lê sơ. 
Câu 2: Vì sao Phật giáo phát triển mạnh dưới thờì Lí, Trần nhưng đến thời Lê lại 
không phát triển 
Câu 3: Thống kế các thành tự văn hoá, nghệ thuật ở các thế kỉ XI – XV. 
 BÀI 21:NHỮNG BIẾN ĐỔI CỦA NHÀ NƯỚC PHONG KIẾN TRONG 
 CÁC THẾ KỈ XVI – XVIII 
I.TRẮC NGHIỆM 
Câu 1. Năm 1527, vương triều Mạc được thành lập là do 
A. Các tướng lĩnh trong triều Lê sơ đã suy tôn Mạc Đăng Dung lên làm vua 
B. Vua Lê tự nguyện nhừng ngôi cho Mạc Đăng Dung 
C. Mạc Đăng Dung ép vua Lê nhường ngôi 
D. Nhà Minh ép vua Lê nhường ngôi cho Mạc Đăng Dung 
Câu 2. Trong những năm đầu thành lập, nhà Mạc đã xây dựng chính quyền theo 
mô hình nào? 
A. Theo mô hình nhà nước thời Lý – Trần 
B. Theo mô hình cũ của triều Lê sơ 
C. Giữ nguyên bộ máy quan lại của triều Lê sơ 
D. Theo mô hình của nhà Minh ở Trung Quốc 
Câu 3. Nhà Mạc tập trung xây dựng một lực lượng quân đội mạnh nhằm đích 
chính là? 
A. Chuẩn bị đối phó với cuộc xâm lược của nhà Minh 
B. Chuẩn bị đối phó với mọi tình hình có thể xảy ra 
C. Chuẩn bị chiến tranh xâm lược các nước láng giềng 
D. Mở rộng lãnh thổ xuống phía Nam 
Câu 4. Thế kỉ XVI, nước ta ở trong tình trạng bị chia cắt bởi cục diện 
A. Nam triều – Bắc triều 
B. Vua Lê – Chúa Trịnh 
C. Đàng Ngoài – Đàng Trong 
D. Họ Trịnh – họ Nguyễn 
Câu 5. Chiến tranh Nam – Bắc triều kết thúc vào năm nào? 
A. Năm 1545 B. Năm 1565 
C. Năm 1590 D. Năm 1592 
Câu 6. Trong giai đoạn lịch sử này, tình hình nào tạo điều kiện cho chúa Trịnh lấn 
át quyền vua Lê 
A. Thế lực vua Lê ngày càng yếu 
B. Vua Lê đồng ý trao quyền lực cho chúa Trịnh 

File đính kèm:

  • pdfhuong_dan_on_tap_lich_su_lop_10_dot_2_truong_thpt_truc_ninh.pdf