Hướng dẫn ôn tập Lịch sử Lớp 12 (Đợt 2) - Trường THPT Trực Ninh

pdf 28 trang Mạnh Nam 09/06/2025 220
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Hướng dẫn ôn tập Lịch sử Lớp 12 (Đợt 2) - Trường THPT Trực Ninh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Hướng dẫn ôn tập Lịch sử Lớp 12 (Đợt 2) - Trường THPT Trực Ninh

Hướng dẫn ôn tập Lịch sử Lớp 12 (Đợt 2) - Trường THPT Trực Ninh
 Câu hỏi ôn tập tự luyện 
 BÀI 20: - CUỘC KHÁNG CHIẾN TOÀN QUỐC CHỐNG THỰC DÂN 
 PHÁP KẾT THÚC 
 (1953 - 1954) 
Câu 1. Hoàn cảnh ra đời của kế hoạch Na-va? 
A. Lực lượng của Pháp suy yếu sau 8 năm tiến hành chiến tranh, vùng chiếm đóng 
bị thu hẹp, gặp nhiều khó khăn về kinh tế, chính trị 
B. Tranh thủ sự viện trợ của Mĩ cho cuộc chiến tranh của Pháp ở Đông Dương. 
C.Chiến tranh Thế giới thứ hai kết thúc. 
D. Cuộc chiến tranh Triều Tiên của Mĩ kết thúc 
Câu 2. Lý do chủ yếu nhất Pháp cử Na-va sang Đông Dương? 
A. Vì sau chiến tranh Triều Tiên, Mĩ muốn tăng cường can thiệp vào Đông Dương. 
B. Vì Na-va được Mĩ chấp thuận. 
C. Vì phong trào phản đối chiến tranh của nhân dân Pháp lên cao. 
D. Sau 8 năm tiến hành chiến tranh Pháp sa lầy, vùng chiếm đóng bị thu hẹp có 
nhiều khó khăn về kinh tế, tài chính. 
Câu 3. Kế hoạch Nava chia làm bao nhiêu bước? 
A. Hai bước B. Ba bước 
C. Bốn bước D. Năm bước 
Câu 4. Để thực hiện kế hoạch Na-va, Pháp đã sử dụng lực lượng cơ động mạnh 
trên toàn chiến trường Đông Dương lên đến bao nhiêu tiểu đoàn? 
A. 44 tiểu đoàn B. 80 tiểu đoàn 
C. 84 tiểu đoàn D. 86 tiểu đoàn 
Câu 5. Để thực hiện kế hoạch Na-va, Pháp đã tập trung ở Bắc Bộ một lực lượng cơ 
động mạnh lên đến bao nhiêu tiểu đoàn? 
A. 40 tiểu đoàn B. 44 tiểu đoàn 
C. 46 tiểu đoàn D. 84 tiểu đoàn 
Câu 6. Âm mưu của Pháp, Mĩ trong việc vạch ra kế hoạch quân sự Na-va 
A. Lấy lại thế chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ. 
B. Xoay chuyển cục diện chiến tranh, trong 18 tháng giành thắng lợi quân sựquyết 
định, “kết thúc chiến tranh trong danh dự” 
C. Giành thắng lợi quân sự kết thúc chiến tranh trong vòng 18 tháng. 
D. Giành thắng lợi quân sự kết thúc chiến tranh theo ý muốn. 
Câu 7. Nội dung cơ bản trong bước I của kế hoạch quân sự Na-va là gì? 
A. Phòng ngự chiến lược ở miền Bắc, tấn công chiến lược ở miền Nam 
B. Phòng ngự chiến lược ở miền Nam, tấn công chiến lược ở miền Bắc. 
C. Tấn công chiến lược ở hai miền Bắc - Nam. 
D. Phòng ngự chiến lược ở hai miền Bắc - Nam. 
Câu 8. Nội dung nào sau đây thuộc về chủ trương của ta trong Đông Xuân 1953-
1954? 
A. Trong vòng 18 tháng chuyển bại thành thắng. B. Tập trung lực lượng tiến công vào những hướng chiến lược quan trọng mà địch 
tương đối yếu 
C. Tránh giao chiến ở miền Bắc với địch để chuẩn bị đàm phán 
D. Giành thắng lợi nhanh chóng về quân sự trong đông xuân 1953-1954 
Câu 9. Đông xuân 1953-1954 ta tích cực, chủ động tiến công địch ở 4 hướng nào 
sau đây? 
A. Việt Bắc, Tây Bắc, Đồng bằng Bắc Bộ, Thanh - Nghệ - Tĩnh 
B. Tây Bắc, Trung Lào, Tây Nguyên, Thượng Lào 
C. Tây Bắc, Hạ Lào, Trung Lào, Nam Lào 
D. Tây Bắc, Tây Nguyên, Hạ Lào, Thượng Lào. 
Câu 10. Hội nghị Bộ chính trị Trung ương Đảng (9-1953) đề ra kế hoạch tác chiến 
Đông - Xuân (1953-1954) với quyết tâm giữ vững quyền chủ động đánh địch trên 
cả hai mặt trận nào? 
A. Chính trị và quân sự. B. Chính diện và sau lưng địch 
C. Quân sự và ngoại giao. D. Chính trị và ngoại giao. 
Câu 11. Phương châm chiến lược của ta trong Đông - Xuân 1953 -1954 là gì? 
A. “Đánh nhanh, thắng nhanh”. 
B. “Đánh chắc, thắng chắc”. 
C. “Đánh vào những nơi ta cho là chắc thắng”. 
D. “Tích cực, chủ động, cơ động, linh hoạt”, “Đánh chắc thắng”. 
Câu 12. Tập trung lực lượng mở những cuộc tiến công vào những hướng quan 
trọng về chiến lược mà địch tương đối yếu, nhằm tiêu diệt một bộ phận sinh lực 
địch, giải phóng đất đai, đồng thời buộc chúng phải bị động đối phó... Đó là 
phương hướng chiến lược của ta trong 
A. Phá sản kế hoạch Na-va 
B. Chiến dịch Tây Bắc 
C. Đông Xuân 1953-1954 
D. Chiến dịch Điện Biên Phủ 
Câu 13. Kết quả lớn nhất của cuộc tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953-1954 là 
gì? 
A. Làm thất bại âm mưu kết thúc chiến tranh trong vòng 18 tháng của Pháp 
B. Làm thất bại âm mưu đánh nhanh thắng nhanh của Pháp - Mĩ 
C. Làm phá sản bước đầu kế hoạch Na-va, buộc quân chủ lực của chúng phải bị 
động phân tán và giam chân ở miền rừng núi 
D. Làm thất bại âm mưu bình định, mở rộng địa bàn chiếm đóng giành thế chủ 
động trên chiến trường Bắc Bộ của thực dân Pháp 
Câu 14. Từ cuối 1953 đến đầu 1954, ta phân tán lực lượng địch ra những vùng 
nào? 
A. Lai Châu, Điện Biên Phủ, Sê-nô, Luông- pha-băng 
B. Điện Biên Phủ, Sê-nô, Plây-cu, Luông-pha-băng 
C. Điện Biên Phù, Thà khẹt, Plây-cu, Luông-pha-băng 
D. Điện Biên Phủ, Sê-nô, Plây-cu, Sầm Nưa Câu 15. Khấu hiệu mà ta nêu ra trong chiến dịch Điện Biên Phủ là gì? 
A. “Tất cả cho chiến dịch được toàn thắng” 
B. “Thà hy sinh tất cả để đánh thắng địch ở Điện Biên Phủ” 
C. “Tất cả cho tiền tuyến, tất cả để chiến thắng!” 
D. “Thà hy sinh tất cả chứ không để mất nước, không làm nô lệ” 
Câu 16. Lý do nào sau đây không đúng khi nói về ta chọn Điện Bên Phủ làm điểm 
quyết chiến chiến lược với thực dân Pháp? 
A. Ta cho rằng Điện Biên Phủ nằm trong kế hoạch dự định trước của Na-Va 
B. Pháp cho rằng ta không đủ sức đương đầu với chúng ở Điện Biên Phủ 
C. Điện Biên Phủ có tầm quan trọng đối với Miền Bắc Đông Dương 
D. Quân ta có đủ điều kiện đánh thắng địch ở Điện Biên Phủ 
Câu 17. Tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ được chia thành 
A. 45 cứ điểm và 3 phân khu B. 49 cứ điểm và 3 phân khu 
C. 50 cứ điểm và 3 phân khu D. 55 cứ điểm và 3 phân khu 
Câu 18. Niên đại nào sau đây gắn với chiến dịch Điện Biên Phủ? 
A. 30-3 đến 26-4-1954 B. 30-3 đến 24-4-1954 
C. 01-5 đến 5-7-1954 D. 01-5 đến 9-5-1954 
Câu 19. Vì sao kết thúc thắng lợi chiến dịch Điện Biên Phủ ta thu toàn bộ vũ khí và 
cơ sở vật chất kĩ thuật? 
A. Vì địch không vận chuyển kịp 
B. Vì cách xa hậu cứ của địch 
C. Vì địch bị tiêu diệt và bắt sống hoàn toàn 
D. Vì địch tháo chạy sang Lào. 
Câu 20. Chiến thắng Điện Biên Phủ ghi vào lịch sử dân tộc của thế kỉ XX như 
A. Một Chi Lăng, một Xương Giang, một Đống Đa 
B. Một Ngọc Hồi, một Hà Hồi, một Đống Đa 
C. Một Bạch Đằng, một Rạch Gầm - Xoài Mút, một Đống Đa 
D. Một Bạch Đằng, một Chi Lăng, một Đống Đa 
Câu 21. Để phá sản bước thứ nhất kế hoạch Na-va, chủ trương nào sau đây của ta 
là cơ bản nhất? 
A. Đánh vào những nơi ta cho là chắc thắng, tiêu diệt một bộ phận sinh lực địch 
buộc chúng phân tán lực lượng 
B. Tiêu diệt một bộ phận sinh lực địch, phân tán lực lượng địch 
C. Phân tán lực lượng địch đến những nơi rừng núi hiểm trở 
D. Giam chân địch ở Điện Biên Phủ, Sê-nô, Plâycu, Luông-pha-băng 
Câu 22. Chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ diễn ra trong bao nhiêu ngày? 
A. 55 ngày đêm B. 56 ngày đêm 
C. 60 ngày đêm D. 66 ngày đêm 
Câu 23. Nơi nào diễn ra trận chiến đấu giằng co và ác liệt nhất trong chiến dịch 
Điện Biên Phủ: 
A. Cứ điểm Him Lam. B. Sân bay Mường Thanh 
C. Đồi A1, C1 D. Sở chỉ huy Đờ- cat-xtơ- ri Câu 24. Quân ta tiêu diệt cứ điểm Him Lam, địch ở cứ điểm Độc Lập và Bản Kéo 
ra hàng. Đó là chiến thắng của quân ta trong chiến dịch Điện Biên Phủ 
A. Đợt 1. B. Đợt 2 C. Đợt 3 D. Đợt 1 và đợt 2 
Câu 25. Trong chiến dịch Điện Biên Phủ, ta đã bắt sống được tướng Pháp nào? 
A. Lơcléc B. Nava 
C. Đờ Gôn D. Đờ Catxtơri 
Câu 26. Kết quả lớn nhất của chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ 1954? 
A. Làm thất bại hoàn toàn âm mưu kéo dài chiến tranh của Pháp - Mĩ. 
B. Tiêu diệt và bắt sống 16200 tên địch, hạ 62 máy bay thu nhiều phương tiện 
chiến tranh hiện đại khác của Pháp và Mĩ. 
C. Giải phóng 4000km đất đai và 40 vạn dân. 
D. Đập tan hoàn toàn kế hoạch Na-va, làm xoay chuyển cục diện chiến tranh, tạo 
điều kiện thuận lợi cho cuộc đấu tranh ngoại giao 
Câu 27. Ý nghĩa cơ bản nhất của chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ 1954 là gì? 
A. Thắng lợi lớn nhất, oanh liệt nhất tiêu biểu cho tinh thần chiến đấu anh hùng, bất 
khuất của dân tộc ta trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp và can thiệp Mĩ. 
B. Được ghi vào lịch sử dân tộc như một Bạch Đằng, một Chi Lăng, một Đống Đa 
của thế kỉ XX. 
C. Góp phần làm tan rã hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc. 
D. Cổ vũ các dân tộc bị áp bức đứng lên tự đấu tranh giải phóng mình. 
Câu 28. Chiến thắng nào quyết định thắng lợi của Hội nghị Giơ-ne-vơ? 
A. Chiến thắng Biên giới. 
B. Chiến thắng Tây Bắc. 
C. Chiến thắng Đông Xuân 1953-1954. 
D. Chiến thắng Điện Biên Phủ 1954. 
Câu 29. Nội dung nào không phải ý nghĩa của chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ? 
A. Đập tan kế hoạch Nava 
B. Giáng một đoàn quyết định vào ý chí xâm lược của Pháp 
C. Làm xoay chuyển cục diện chiến tranh, tạo điều kiện thuận lợi cho cuộc đấu 
tranh ngoại giao 
D. Hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ trên phạm vi cả nước 
Câu 30. Tại sao Pháp lại chấp nhận đàm phán với ta ở Hội nghị Giơnevơ? 
A. Do sức ép của Liên Xô 
B. Pháp sợ Trung Quốc đưa quân sang 
C. Pháp thất bại ở Điện Biên Phủ 
D. Dư luận nhân dân thế giới phản đối 
Câu 31. Hội nghị Giơ-ne-vơ bàn về việc chấm dứt chiến tranh lập lại hoà 
bình ở Đông Dương họp từ ngày nào? 
A. Ngày 26-4-1954 B. Ngày 1-5-1954 
C. Ngày 7-5-1954 D. Ngày 8-5-1954 
Câu 32. Hội nghị Giơ-ne-vơ khai mạc theo quyết định của hội nghị ngoại trưởng 4 
nước nào? A. Mĩ, Anh, Pháp, Đức. 
B. Liên Xô, Mĩ, Anh, Pháp, 
C. Liên Xô, Việt Nam, Lào, Cam-pu-chia. 
D. Liên Xô, Mĩ, Pháp, Việt Nam. 
Câu 33. Tham dự hội nghị Giơ-ne-vơ về Đông Dương gồm có những nước nào? 
A. Mĩ, Anh, Pháp, Việt Nam, Liên Xồ. 
B. Liên Xô, Việt Nam, Lào, Mĩ, Pháp. 
C.Liên Xô, Trung Quốc, Việt Nam, Mĩ, Anh, Pháp. 
D. Liên Xô, Việt Nam, Lào, Cam-pu-chia, Mĩ, Pháp. 
Câu 34. Người dẫn đầu phái đoàn Việt Nam tham dự Hội nghị Giơnevơ là 
A. Chủ tịch Hồ Chí Minh B. Võ Nguyên Giáp 
C. Phạm Văn Đồng D. Trường Chinh 
Câu 35. Hiệp định Giơ-ne-vơ là văn bản pháp lý quốc tế ghi nhận: 
A. Quyền được hưởng độc lập, tự do của nhân dân các nước Đông Dương. 
B. Các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân các nước Đông Dương 
C. Quyền tổ chức Tổng tuyển cử tự do. 
D. Quyền chuyển quân tập kết theo giới tuyến quân sự tạm thời. 
Câu 36. Nguyên nhân cơ bản nhất quyết định sự thắng lợi cuộc kháng chiến chống 
thực dân Pháp (1945-1954)? 
A. Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh với đường 
lối chính trị, quân sự, kháng chiến đúng đắn. 
B. Truyền thống yêu nước, anh hùng bất khuất của dân tộc. 
C. Có hậu phương vững chắc và khối đoàn kết toàn dân. 
D. Tình đoàn kết chiến đấu của nhân dân 3 nước Đông Dương và sự ủng hộ của 
nhân dân tiến bộ thế giới. 
Câu 37. Từ lúc Hội nghị Giơ-ne-vơ khai mạc đến lúc những văn bản của Hội nghị 
được kí kết mất khoảng thời gian bao lâu? 
A. 90 ngày B. 80 ngày. 
C. 85 ngày D. 95 ngày. 
Câu 38. Trong các nội dung sau đây, nội dung nào không nằm trong Hiệp định 
Giơ-ne-vơ? 
A. Các nước tham dự hội nghị cam kết tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản là độc 
lập, thống nhất, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ của nhân dân Việt Nam, Lào, Cam-
pu-chia. 
B. Hai bên thực hiện ngừng bắn ở Nam Bộ để giải quyết vấn đề Đông Dương bằng 
con đường hòa bình. 
C. Việt Nam sẽ thực hiện thống nhất bằng cuộc tổng tuyển cử tự do trong cả nước 
vào tháng 7 - 1956. 
D. Trách nhiệm thi hành Hiệp định thuộc về những người kí Hiệp định và những 
người kế tục nhiệm vụ của họ. 
Câu 39. Trong các nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân 
Pháp và can thiệp Mĩ (1946 - 1954) nguyên nhân nào quyết định nhất? A. Có một đường lối chính trị, quân sự đúng đắn của Đảng 
B. Toàn Đảng, toàn dân và toàn quân ta đoàn kết một lòng 
C. Có hậu phương vững chắc. 
D. Có tinh thần đoàn kết chiến đấu của nhân dân ba nước Đông Dương 
Câu 40. “Lần đầu tiên trong lịch sử, một nước thuộc địa nhỏ yếu đã đánh thắng 
một nước thực dân hùng mạnh...”. Đó là câu nói của ai? 
A. Võ Nguyên Giáp B. Chủ tịch Hồ Chí Minh 
C. Trường Chinh D. Phạm Văn Đồng 
Câu 41. Góp phần làm sụp đổ chủ nghĩa thực dân kiểu cũ. Đó là ý nghĩa lịch sử 
của 
A. Chiến thắng Điện Biên Phủ 
B. Hội nghị Giơnevơ 
C. Cuộc kháng chiến chống Pháp và can thiệp Mĩ 
D. Cuộc kháng chiến chống Mĩ. 
 Bài 21: Xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc, đấu tranh chống đế quốc Mỹ 
và chính quyền Sài Gòn ở miền Nam (1954 - 1965) 
* Nhận biết 
Câu 1. Đặc điểm tình hình nước ta sau Hiệp định Giơ ne vơ năm 1954 là 
A. Mĩ thay chân Pháp, thành lập chính quyền tay sai ở miền Nam. 
B. miền Nam trở thành thuộc địa kiểu mới, căn cứ quân sự của Mĩ. 
C. miền Bắc được giải phóng, đi lên CNXH. 
D. đất nước bị chia cắt thành 2 miền, với 2 chế độ chính trị-xã hội khác nhau. 
Câu 2. Mục đích của Đảng khi thực hiện cải cách ruộng đất là 
A. củng cố khối liên minh công – nông, mở rộng mặt trận dân tộc thống nhất. 
B. thực hiện khẩu hiệu “người cày có ruộng”. 
C. xây dựng miền Bắc thành hậu phương lớn của cả nước. 
D. xây dựng đời sống mới cho nhân dân. 
Câu 3. Những thắng lợi quân sự nào làm phá sản hoàn toàn chiến lược “chiến tranh 
đặc biệt” của Mĩ? 
A. Ấp Bắc, Đồng Xoài, An Lão. 
B. An Lão, Ba Gia, Đồng Xoài. 
C. Bình Giã, An Lão, Ba Gia, Đồng Xoài. 
D. Vạn Tường, núi Thành, An Lão. 
Câu 4. Nhiệm vụ của cách mạng nước ta sau Hiệp định Giơ ne vơ năm 1954 là 
A. khôi phục kinh tế ở miền Bắc, cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền 
Nam. 
B. tiến hành xây dựng CNXH trên phạm vi cả nước. 
C. cả nước tập trung kháng chiến chống Mĩ-Ngụy ở miền Nam. 
D. tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân, thống nhất đất nước. 
Câu 5. Tại ĐH đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (9-1960) đã xác định cách 
mạng miền Nam 
A. có vai trò quyết định đối với sự nghiệp thống nhất đất nước. 
B. có vai trò quyết định đối với sự phát triển của cách mạng cả nước. 
C. có vai trò quyết định trực tiếp đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam. 
D. có vai trò đặc biệt quan trọng trong cuộc kháng chiến ở miền Nam. 
Câu 6. Ý nghĩa quan trọng nhất của phong trào “Đồng khởi” là 
A. đưa nhân dân lên làm chủ ở nhiều thôn, xã miền Nam. 
B. giáng một đòn nặng nề vào chính sách thực dân mới của Mĩ. 
C. làm lung lay tận gốc chính quyền Ngô Đình Diệm. 
D. đánh dấu bước phát triển mới của cách mạng miền Nam. 
Câu 7. ĐH đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng Lao Động Vn (9-1960) đã xác 
định nhiệm vụ của cách mạng miền Nam là 
A. khôi phục kinh tế, hàn gắn viết thương chiến tranh. 
B. hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân. 
C. vừ kháng chiến vừa kiến quốc. 
D. đấu tranh chống Mĩ và chính quyền Sài gòn. Câu 8. Lực lượng nòng cốt thực hiện chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” ở miền 
Nam là 
A. quân đội Sài Gòn. 
B. quân Mĩ và quân đồng minh. 
C. quân đội Sài Gòn và quân Đồng minh của Mĩ. 
D. quân đội Sài Gòn đảm nhiệm, không có sự chi viện của Mĩ. 
Câu 9. Âm mưu của Mĩ khi thực hiện chiến lược chiến tranh đặc biệt ở miền Nam 
là 
A. biến miền Nam thành thuộc địa kiểu mới. 
B. chia cắt miền Nam Việt Nam, tiêu diệt chủ nghĩa xã hội miền Bắc. 
C. dùng người Việt đánh người Việt. 
D. để chống lại phong trào cách mạng miền Nam. 
Câu 10. Trong thời kì 1954-1975, sự kiện nào đánh dấu bước phát triển của cách 
mạng ở miền Nam chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công? 
A. “Đồng khởi”. 
B. Chiến thắng Ấp Bắc. 
C. Chiến thắng Vạn Tường. 
D. Chiến thắng Bình Giã. 
Câu 11. Phong trào “Đồng Khởi” mạng lại kết quả là 
A. phá vỡ từng mảng lớn bộ máy chính quyền của địch ở nông thôn. 
B. lực lượng vũ trang hình thành và phát triển. 
C. nông thôn miền Nam được giải phóng. 
D. Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam ra đời. 
Câu 12. Tại ĐH đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (9-1960) đã xác định cách 
mạng miền Bắc 
A. có vai trò quyết định nhất đối với sự nghiệp cách mạng đất nước. 
B. có vai trò quyết định đối với sự phát triển của cách mạng cả nước. 
C. có vai trò quyết định trực tiếp đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam. 
D. có vai trò đặc biệt quan trọng trong cuộc kháng chiến ở miền Nam. 
* Thông hiểu 
Câu 13. Vì sao, ngay sau khi hòa bình lập lại năm 1954, nhân dân miền Bắc tiến 
hành cải cách ruộng đất? 
A. Để khắc phục hậu quả chiến tranh để lại. 
B. Nông nghiệp còn lạc hậu, năng suất lao động thấp. 
C. Chế độ chiếm hữu ruộng đất của địa chủ phong kiến còn phổ biến. 
D. Xây dựng miền Bắc trở thành hậu phương kháng chiến lớn. 
Câu 14. Nhân dân miền Nam tiến hành phong trào “Đồng khởi” chống lại chính 
quyền Mĩ – Diệm là vì 
A. chính quyền Mĩ – Diệm đàn áp đẫm máu nhân dân miền Nam. 
B. lực lượng cách mạng miền Nam đã trưởng thành. 
C. nhân dân miền Nam đã có đường lối cách mạng đúng đắn. 
D. chính quyền Mĩ – Diệm không chịu thi hành hiệp định Giơnevơ. Câu 15. Vì sao nói, Đại Hội Đại biểu toàn quốc của Đảng lao động Việt Nam lần 
thứ III (1960) đã đưa ra đường lối cách mạng khoa học và sáng tạo? 
A. Đảng đã xác định vai trò quyết định của miền Bắc đối với sự nghiệp thống nhất 
đất nước. 
B. Đảng đã xác định vai trò quyết định của miền Nam đối với sự phát triển của 
cách mạng cả nước. 
C. Đảng đã tiến hành đồng thời cả 2 nhiệm vụ cách mạng XHCN ở miền Bắc và 
cách mạng Dân tộc, dân chủ, nhân dân ở miền Nam. 
D. Khẳng định vai trò quyết định nhất của cách mạng miền Bắc đối với cách mạng 
cả nước. 
Câu 16. Hội nghị lần thứ 15 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam 
(1- 1959) quyết định để nhân dân miền Nam sử dụng bạo lực cách mạng là vì 
A. lực lượng vũ trang cách mạng miền Nam đã phát triển. 
B. Mĩ và chính quyền Sài Gòn phá hoại Hiệp định Giơnevơ. 
C. ta không thể tiếp tục sử dụng biện pháp hoà bình được nữa. 
D. miền Nam đã có lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang lớn mạnh. 
Câu 17. Chiến thắng quân sự nào sau đây mở đầu cho quân và dân miền Nam 
chiến đấu chống “chiến tranh đặc biệt” của Mĩ? 
A. Chiến thắng Ấp Bắc. 
B. Chiến thắng Vạn Tường. 
C. Chiến thắng Ba Gia. 
D. Chiến thắng Đồng Xoài. 
Câu 18. Ngay sau khi hiệp định Giơ ne vơ được kí kết, Mĩ liền thay thế Pháp dựng 
ra chính quyền Ngô Đình Diệm là vì 
A. Mĩ muốn độc chiếm Đông dương. 
B. tiêu diệt chủ nghĩa cộng sản ở Việt Nam. 
C. thực hiện âm mưu cắt Việt Nam, biến miền Nam thành thuộc địa kiểu mới. 
D. Mĩ muốn chi phối cách mạng miền Nam, phá hoại hiệp định Giơ ne vơ. 
Câu 19. Trong chiến lược chiến tranh đặc biệt, chính quyền Mĩ-Diệm tập trung 
nhiều nhất vào việc 
A. dồn dân lập “Ấp chiến lược”. 
B. mở các cuộc hành quân “tìm diệt” vào vùng “đất thánh Việt cộng”. 
C. mở rộng quy mô đánh phá miền Bắc. 
D. xây dựng lực lượng quân đội Sài Gòn. 
Câu 20. Trong chiến lược “chiến tranh đặc biệt”, quân đội Sài Gòn có vai trò như 
thế nào trên chiến trường? 
A. Giữ vai trò chủ lực trên chiến trường. 
B. Đặt dưới sự chỉ huy trực tiếp của quân viễn chinh Mĩ. 
C. Cung cấp nhân lực cho quân đội Mĩ. 
D. Trực tiếp chỉ huy chiến dịch. 
Câu 21. Chiến thắng Bình Giã (1964) có ý nghĩa như thế nào? 
A. Làm phá sản hoàn toàn chiến lược “chiến tranh đặc biệt”. B. Bước đầu làm phá sản chiến lược “chiến tranh đặc biệt”. 
C. Chiến lược “chiến tranh đặc biệt” cơ bản bị phá sản về. 
D. Mở đầu cho phong trào đánh Mĩ ở miền Nam. 
Câu 22. Vì sao, để đưa miền Bắc tiến lên CNXH, Đảng ta xác định phải tiến hành 
ưu tiên phát triển công nghiệp nặng? 
A. Xây dựng cơ sở vật chất kĩ thuật cho miền Bắc. 
B. Xây dựng nền kinh tế chủ nghĩa xã hội hiện đại. 
C. Đưa Việt Nam trở thành một nước công nghiệp. 
D. Thực hiện mục tiêu công nghiệp hóa xã hội chủ nghĩa. 
Câu 23. Kế hoạch Giôn xơn – Mác Namara là một bước thụt lùi trong chiến lược 
chiến tranh đặc biệt vì 
A. quy mô và thời gian thực hiện kế hoạch có sự thay đổi. 
B. lực lượng quân đội Sài Gòn không thể đảm nhiệm được vai trò chủ lực. 
C. quân Mĩ và đồng minh chuẩn bị vào miền Nam Việt Nam. 
D. Mĩ chấp ngừng đánh phá miền Bắc. 
Câu 24. Tính đến năm 1964, từng mảng lớn “ấp chiến lược” của địch bị phá vỡ. 
Điều này chứng tỏ 
A. chiến lược “chiến tranh đặc biệt” đứng trước nguy cơ phá sản. 
B. xương sống của “chiến tranh đặc biệt” bị phá sản về cơ bản. 
C. địa bản giải phóng được mở rộng. 
D. phong trào đấu tranh binh vận phát triển ở miền Nam. 
* Vận dụng : 
Câu 25. Điểm giống nhau cơ bản giữa chiến tranh cục bộ và chiến tranh đặc biệt là 
A. chiến tranh thực dân kiểu mới, nằm trong chiến lược toàn cầu. 
B. chiến tranh thực dân. 
C. chiến tranh tổng lực. 
D. có quân đội Sài Gòn làm chủ lực. 
Câu 26. Điểm khác biệt về quy mô giữa “chiến tranh đặc biệt” và “chiến tranh cục 
bộ” của Mĩ là 
A. chỉ diễn ra ở miền Nam. 
B. diễn ra cả ở miền Nam và miền Bắc. 
C. diễn ra trên toàn Đông Dương. 
D. chỉ diễn ra ở khu vực Đông Nam Bộ. 
Câu 27. Cho dữ liệu sau: 
1. phong trào Đồng khởi bùng nổ ở ba xã điểm là Định Thủy, Phước Hiệp, Bình 
Khánh. 
2. Hội nghị lần thứ 15 Ban Chấp hành Trung ương Đảng đã quyết định để nhân dân 
miền Nam sử dụng bạo lực đánh đổ chính quyền Mĩ-Diệm. 
3. phong trào đầu tiên bùng nổ ở Vĩnh Thạnh, Bác Ái, Trà Bồng. 
4. Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam ra đời. 
Hãy sắp xếp các dữ liệu trên theo thứ tự thời gian. 
A. 1;3;2;4 

File đính kèm:

  • pdfhuong_dan_on_tap_lich_su_lop_12_dot_2_truong_thpt_truc_ninh.pdf