Kế hoạch bài dạy Vật lí Lớp 10 - Bài 1: Làm quen với vật lí - Trường THPT Đoàn Kết

pdf 6 trang Mạnh Nam 07/06/2025 420
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Vật lí Lớp 10 - Bài 1: Làm quen với vật lí - Trường THPT Đoàn Kết", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Vật lí Lớp 10 - Bài 1: Làm quen với vật lí - Trường THPT Đoàn Kết

Kế hoạch bài dạy Vật lí Lớp 10 - Bài 1: Làm quen với vật lí - Trường THPT Đoàn Kết
 Ngày soạn: 
Ngày dạy: .. 
 BÀI 1: LÀM QUEN VỚI VẬT LÍ 
 Môn: Vật lí; lớp 10 
 Thời gian thực hiện: 2 tiết 
 I. MỤC TIÊU 
 1. Về năng lực 
 a) Năng lực chung 
 Góp phần phát triển NL giao tiếp và hợp tác: Tự tin, chủ động trong báo cáo, trình 
 bày ý kiến trước lớp; Xác định trách nhiệm và thực hiện được nhiệm vụ của bản thân, 
 phối hợp với các thành viên trong nhóm khi có hoạt động thảo luận nhóm. 
 b) Năng lực đặc thù 
 Nhận thức Vật lí: 
 + Nêu được đối tượng nghiên cứu của Vật lí học và mục tiêu của môn Vật lí. 
 + Nêu được ví dụ chứng tỏ kiến thức, kĩ năng vật lí được sử dụng trong một số 
 lĩnh vực khác nhau. 
 + Nêu được một số ví dụ về phương pháp nghiên cứu vật lí (phương pháp thực 
 nghiệm và phương pháp lí thuyết). 
 + Mô tả được các bước trong tiến trình tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ 
 vật lí. 
 Tìm hiểu tự nhiên dưới góc độ Vật lí: 
 Thảo luận để nêu được: 
 + Một số loại sai số đơn giản hay gặp khi đo các đại lượng vật lí và cách khắc 
 phục chúng; 
 + Các quy tắc an toàn trong nghiên cứu và học tập môn Vật lí. 
 Vận dụng kiến thức , kĩ năng đã học: 
 + Phân tích được một số ảnh hưởng của vật lí đối với cuộc sống, đối với sự 
 phát triển của khoa học, công nghệ và kĩ thuật. 
 2. Về phẩm chất 
 Góp phần phát triển PC chăm chỉ: Kiên trì, tỉ mỉ, cẩn thận trong quá trình thực hiện 
 nhiệm vụ học tập. 
 II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 
 Máy chiếu, bài giảng powerpoint kèm các hình ảnh và video liên quan đến nội dung 
 bài học 
 Giấy kẻ ô li để vẽ đồ thị. 
 Phiếu học tập 
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 
 Hoạt động Mục tiêu Phương pháp, kỹ Phương án 
 (thời gian) thuật, cách thức tổ đánh giá 
 chức (Công cụ/ kiểu 
 đánh giá) 
Hoạt động [1]. Mở - Thông qua phiếu học tập số 1 học HS thực hiện theo Sản phẩm học 
đầu sinh biết cách sử dụng sách. nhóm (mối bàn học tập 
 - Thông qua phiếu học tập số 2 học sinh là một nhóm) 
 sinh đặt ra được câu hỏi: Vật lí 
 nghiên cứu gì? Nghiên cứu vật lí để 
 làm gì? Nghiên cứu vật lí bằng 
 cách nào? 
Hoạt động [2]. Hình Thông qua phiếu học tập số 3, 4, 5, Làm việc nhóm Sản phẩm học thành kiến thức mới 6 học sinh nêu được tập 
 - Nêu được đối tượng nghiên cứu 
 của Vật lí học và mục tiêu của môn 
 Vật lí. 
 - Nêu được ví dụ chứng tỏ kiến 
 thức, kĩ năng vật lí được sử dụng 
 trong một số lĩnh vực khác nhau. 
 - Nêu được một số ví dụ về phương 
 pháp nghiên cứu vật lí (phương 
 pháp thực nghiệm và phương pháp 
 lí thuyết). 
 - Mô tả được các bước trong tiến 
 trình tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới 
 góc độ vật lí 
 - Thảo luận để nêu được: 
 + Một số loại sai số đơn giản hay 
 gặp khi đo các đại lượng vật lí và 
 cách khắc phục chúng; 
 + Các quy tắc an toàn trong nghiên 
 cứu và học 
 tập môn Vật lí. 
Hoạt động [ 3]. Hs trả lời câu hỏi và bài tập đơn Làm việc cá nhân 
Luyện tập giản có liên quan chủ đề. 
Hoạt động [4]. Vận - Học sinh phân tích được một số Làm việc cá nhân 
dụng ảnh hưởng của vật lí đối với cuộc 
 sống, đối với sự phát triển của khoa 
 học, công nghệ và kĩ thuật thông 
 qua phiếu học tập số 7 
Hoạt động 1: Mở đầu 
a. Mục tiêu: 
 Thông qua phiếu học tập số 1 học sinh biết cách sử dụng sách. 
 Thông qua phiếu học tập số 2 học sinh đặt ra được câu hỏi: Vật lí nghiên cứu gì? Nghiên cứu 
 vật lí để làm gì? Nghiên cứu vật lí bằng cách nào? 
b. Nội dung: 
 Học sinh được yêu cầu làm việc theo nhóm để hoàn thành phiếu học tập số 1, 2. 
c. Sản phẩm: 
 Nội dung câu trả lới phiếu học tập số 1, 2 
d. Tổ chức thực hiện: 
Bước thực Nội dung các bước 
 hiện 
 Bước 1: - Giáo viên nêu vấn đề: Khoa học công nghệ ngày nay có sự phát triển vượt bậc, đó 
Giao nhiệm là nhờ sự góp mặt không nhỏ của bộ môn khoa học Vật lí. Trước khi tìm hiểu từng 
 vụ nội dung cụ thể của môn học, ta sẽ tìm hiểu về cách sử dụng sách và đơn vị đo 
 lường hệ SI nhé! 
 - Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ: Hãy đọc sách giáo khoa trang 2 và trang 5 hoàn 
 thành phiếu học tập số 1. (Có thể cho các nhóm thi đua xem nhóm nào nhanh hơn) 
 Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ theo nhóm để hoàn thành phiếu học tập số 1 Thực hiện 
 nhiệm vụ 
 Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận 
 Báo cáo, - Các nhóm đưa kết quả lên bảng. 
 thảo luận - Học sinh các nhóm xem kết quả của các nhóm khác, nhận xét, bổ sung và sữa lỗi 
 về câu trả lời của các nhóm khác 
 Bước 4: Giáo viên tổng kết đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. 
 Kết luận, 
nhận định 
Bước thực Nội dung các bước 
 hiện 
 Bước 1: - Giáo viên chiếu hình ảnh ba nhà vật lí tiêu biểu và đặt câu hỏi: Các em biết gì về 
Giao nhiệm các nhà khoa học này? 
 vụ 
 Bước 2: Cá nhân học sinh viết ra nháp hiểu biết của mình về các nhà khoa học trên. 
Thực hiện 
 nhiệm vụ 
 Bước 3: Giáo viên gọi học sinh xung phong trả lời. 
 Báo cáo, 
 thảo luận 
 Bước 4: Giáo viên nhận xét câu trả lời của học sinh và nêu thêm một số thông tin về ba nhà 
 Kết luận, khoa học. 
nhận định Giáo viên đặt vấn đề: Từ cấp THCS các em đã được tìm hiểu về ánh sáng, âm 
 thanh, lực, điện từ, năng lượng tất cả đều thuộc môn Vật lí. Vậy Vật lí nghiên 
 cứu gì? Nghiên cứu vật lí để làm gì? Nghiên cứu vật lí bằng cách nào? Chúng ta 
 cùng nhau tìm hiểu bài học ngày hôm nay. 
 Giáo viên ghi đề bài lên bảng “LÀM QUEN VỚI VẬT LÍ” 
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức 
Hoạt động 2.1: Tìm hiểu về đối tượng nghiên cứu của vật lí, mục tiêu của môn vật lí. 
a. Mục tiêu: 
 Nêu được đối tượng nghiên cứu của Vật lí học và mục tiêu của môn Vật lí. 
b. Nội dung: 
 Học sinh làm việc nhóm hoàn thành phiếu học tập số 2 để xác định được đối tượng, mục tiêu 
 môn vật lí. 
c. Sản phẩm: 
I. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU CỦA VẬT LÍ VÀ MỤC TIÊU CỦA MÔN VẬT LÍ 
 1. Đối tượng nghiên cứu: 
 Đối tượng nghiên cứu tập trung vào các dạng vận động của vật chất (chất, trường), năng 
 lượng. 
 Các lĩnh vực nghiên cứu: Điện học, Điện từ học, Quang học, Âm học, Nhiệt học, Nhiệt động 
 lực học, Vật lí nguyên tử và hạt nhân, Vật lí lượng tử, Thuyết tương đối. 
 2. Mục tiêu của môn Vật lí: 
 Giúp học sinh hình thành, phát triển năng lực vật lí với các biểu hiện chính: 
 Có được những kiến thức, kỹ năng cơ bản về vật lí. 
 Vận dụng được kiến thức kỹ năng đã học để khám phá, giải quyết các vấn đề có liên quan 
 trong học tập cũng như trong đời sống. 
 Nhận biết được năng lực, sở trường của bản thân, định hướng nghề nghiệp. 
d. Tổ chức thực hiện: 
Bước thực Nội dung các bước 
 hiện 
 Bước 1: - GV chia lớp thành 4 nhóm, phát phiếu học tập số 2 cho từng nhóm. Giao nhiệm - Phổ biến nhiệm vụ như trong phần nội dung. 
 vụ 
 Bước 2: - Học sinh thực hiện nhiệm vụ theo nhóm. 
Thực hiện - Giáo viên theo dõi, phát hiện và gợi ý khi học sinh gặp khó khăn. 
 nhiệm vụ 
 Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận 
 Báo cáo, - Chọn 2 nhóm trình bày kết quả, hai nhóm còn lại nhận xét và bổ sung. 
 thảo luận 
 Bước 4: - Nhận xét phần trình bày của học sinh, xác nhận lại kiến thức và yêu cầu học sinh 
 Kết luận, ghi vào vở 
nhận định I. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU CỦA VẬT LÍ VÀ MỤC TIÊU CỦA MÔN 
 VẬT LÍ 
 1. Đối tượng nghiên cứu của vật lí 
 - Đối tượng nghiên cứu tập trung vào các dạng vận động của vật chất (chất, 
 trường), năng lượng 
 2. Mục tiêu của môn Vật lí 
 Giúp học sinh hình thành, phát triển năng lực vật lí với các biểu hiện chính: 
 + Có được những kiến thức, kỹ năng cơ bản về vật lí. 
 + Vận dụng được kiến thức kỹ năng đã học để khám phá, giải quyết các vấn đề có 
 liên quan trong học tập cũng như trong đời sống. 
 + Nhận biết được năng lực, sở trường của bản thân, định hướng nghề nghiệp. 
Hoạt động 2.2: Tìm hiểu về vai trò của vật lí đối với khoa học, kĩ thuật và công nghệ 
a. Mục tiêu: 
 Nêu được ví dụ chứng tỏ kiến thức, kĩ năng vật lí được sử dụng trong một số lĩnh vực khác 
 nhau 
b. Nội dung: 
 Học sinh thực hiện nhiệm vụ theo nhóm hoàn thành phiếu học tập số 4 để nêu được ví dụ 
 chứng tỏ kiến thức Vật lí được sử dụng trong một số lĩnh vực khác nhau. 
c. Sản phẩm: 
 Nội dung câu trả lời phiếu học tập số 4 
d. Tổ chức thực hiện: 
Bước thực Nội dung các bước 
 hiện 
 Bước 1: - Giáo viên phổ biến nhiệm vụ như phần nội dung 
Giao nhiệm 
 vụ 
 Bước 2: - Học sinh thực hiện nhiệm vụ theo nhóm. 
Thực hiện - Giáo viên quan sát, phát hiện và hỗ trợ khi học sinh gặp khó khăn. 
 nhiệm vụ 
 Bước 3: - Chọn 2 nhóm báo cáo kết quả phiếu học tập, hai nhóm còn lại nhận xét và bổ 
 Báo cáo, sung. 
 thảo luận 
 Bước 4: - Nhận xét phần trình bày của học sinh, xác nhận lại kiến thức và yêu cầu học sinh 
 Kết luận, ghi vào vở 
nhận định II. Vai trò của vật lí đối với khoa học, kĩ thuật và công nghệ 
 - Vật lí có quan hệ với mọi ngành khoa học và thường được coi là cơ cở của khoa 
 học tự nhiên. 
 - Vật lí là cơ sở của công nghệ. 
 - Thành tựu của Vật lí là tiền đề cho các cuộc cách mạng công nghiệp. 
 - Vật lí có ảnh hưởng mạnh mẽ và tác động to lớn đến mọi lĩnh vực hoạt động của 
 con người 
Hoạt động 2.3: Tìm hiểu về các phương pháp nghiên cứu vật lí a. Mục tiêu: 
 Nêu được một số ví dụ về phương pháp nghiên cứu vật lí (phương pháp thực nghiệm và 
 phương pháp mô hình). 
 Mô tả được các bước trong tiến trình tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ vật lí. 
b. Nội dung: 
 Học sinh được yêu cầu làm việc nhóm để nêu được một số ví dụ về phương pháp nghiên cứu 
 vật lí, mô tả được các bước trong tiến trình tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ vật lí thông 
 qua phiếu học tập số 6 
c. Sản phẩm: 
 Nội dung câu trả lời phiếu học tập số 6 
d. Cách thức hoạt động 
Bước thực Nội dung các bước 
 hiện 
 Bước 1: - Giáo viên phổ biến nhiệm vụ như phần nội dung 
Giao nhiệm 
 vụ 
 Bước 2: - Học sinh thực hiện nhiệm vụ theo nhóm. 
Thực hiện - Giáo viên quan sát, phát hiện và hỗ trợ khi học sinh gặp khó khăn. 
 nhiệm vụ 
 Bước 3: - Chọn 2 nhóm báo cáo kết quả phiếu học tập, hai nhóm còn lại nhận xét và bổ 
 Báo cáo, sung. 
 thảo luận 
 Bước 4: - Nhận xét phần trình bày của học sinh, xác nhận lại kiến thức và yêu cầu học sinh 
 Kết luận, ghi vào vở 
nhận định III. Phương pháp nghiên cứu vật lí 
 1. Phương pháp thực nghiệm 
 - Vật lí có quan hệ với mọi ngành khoa học và thường được coi là cơ cở của khoa 
 học tự nhiên. 
 - Vật lí là cơ sở của công nghệ. 
 - Thành tựu của Vật lí là tiền đề cho các cuộc cách mạng công nghiệp. 
 - Vật lí có ảnh hưởng mạnh mẽ và tác động to lớn đến mọi lĩnh vực hoạt động của 
 con người 
Hoạt động 3: Luyện tập 
a. Mục tiêu: 
- HS hệ thống hóa kiến thức và vận dụng giải bài tập liên quan đến nội dung của bài 
b. Nội dung: Học sinh thực hiện nhiệm vụ theo nhóm hoàn thành yêu cầu dựa trên gợi ý của giáo 
viên 
c. Sản phẩm: Kiến thức được hệ thống và hiểu sâu hơn các định nghĩa. 
d. Tổ chức thực hiện: 
Bước thực hiện Nội dung các bước 
 Bước 1 Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ: Yêu cầu HS hoàn thành phiếu học tập số 4. 
 (Tạo trò chơi thi đua giữa các nhóm) 
 Bước 2 Học sinh thực hiện nhiệm vụ theo nhóm 
 Bước 3 Báo cáo kết quả và thảo luận 
 - Đại diện 1 nhóm trình bày. 
 - Học sinh các nhóm khác thảo luận, nhận xét, bổ sung và sữa lỗi về câu trả 
 lời của nhóm đại diện. 
 Bước 4 Giáo viên tổng kết đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh 
Hoạt động 4: Vận dụng 
a. Mục tiêu: 
- Giúp học sinh tự vận dụng, tìm tòi mở rộng các kiến thức trong bài học và tương tác với cộng đồng. 
Tùy theo năng lực mà các em sẽ thực hiện ở các mức độ khác nhau. b. Nội dung: Học sinh thực hiện nhiệm vụ ở nhà theo nhóm hoặc cá nhân 
c. Sản phẩm: Bài tự làm vào vở ghi của HS. 
d. Tổ chức thực hiện: 
 Nội dung 1: Về nhà ôn lại những nội dung chính của bài 
 Ôn tập 
 Nội dung 2: 1. Hãy sưu tầm tài liệu trên internet và các phương tiện truyền thông khác về 
 Mở rộng thành phố thông minh (thành phố số) để trình bày thảo luận trên lớp về chủ đề 
 “Thế nào là thành phố thông minh?” 
 2. Hãy nêu mối liên quan giữa các lĩnh vực của vật lí đối với một số dụng cụ 
 gia đình mà em thường sử dụng. 
 3. Hãy nói về ảnh hưởng của vật lí đối với một số lĩnh vực như: giao thông 
 vận tải, thông tin liên lạc, năng lượng, du hành vũ trụ... Sưu tầm hình ảnh để 
 minh họa 
 4. Hãy nêu ví dụ về ô nhiễm môi trường và hủy hoại hệ sinh thái mà em biết ở 
 địa phương mình. 
 5. Nêu một số ví dụ về phương pháp thực nghiệm mà em đã được học trong 
 môn khoa học tự nhiên. 
 6. Dự đoán về sự phụ thuộc tốc độ bay hơi của nước vào nhiệt độ nước và gió 
 thổi trên mặt nước, rồi lập phương án thí nghiệm để kiểm tra dự đoán. 
 Nội dung 3: Xem trước bài 2: Các quy tắc an toàn trong phòng thực hành vật lí. 
Chuẩn bị bài mới 
V. ĐIỀU CHỈNH, THAY ĐỔI, BỔ SUNG (NẾU CÓ) 
 ................................................................................................................................................................... 
 ................................................................................................................................................................... 
 ................................................................................................................................................................... 
 ................................................................................................................................................................... 
 ................................................................................................................................................................... 
 ................................................................................................................................................................... 
 ................................................................................................................................................................... 
 ................................................................................................................................................................... 

File đính kèm:

  • pdfke_hoach_bai_day_vat_li_lop_10_bai_1_lam_quen_voi_vat_li_tru.pdf