Kế hoạch bài dạy Vật lí Lớp 10 - Bài 10+11+12 - Trường THPT Đoàn Kết

pdf 34 trang Mạnh Nam 07/06/2025 340
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Vật lí Lớp 10 - Bài 10+11+12 - Trường THPT Đoàn Kết", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Vật lí Lớp 10 - Bài 10+11+12 - Trường THPT Đoàn Kết

Kế hoạch bài dạy Vật lí Lớp 10 - Bài 10+11+12 - Trường THPT Đoàn Kết
 Giáo viên giảng dạy: 
Ngày soạn: Ngày dạy: 
Tiết 
 Bài 10: SỰ RƠI TỰ DO 
 I. MỤC TIÊU 
 1. Về năng lực 
 a) Năng lực chung 
 Góp phần phát triển NL giao tiếp và hợp tác: Tự tin, chủ động trong báo cáo, trình 
 bày ý kiến trước lớp; Xác định trách nhiệm và thực hiện được nhiệm vụ của bản thân, 
 phối hợp với các thành viên trong nhóm khi có hoạt động thảo luận nhóm. 
 b) Năng lực đặc thù 
 Nhận thức Vật lí: Phát biểu được thế nào là sự rơi tự do. Nêu được các đặc điểm 
 của chuyển động rơi tự do. 
 Tìm hiểu tự nhiên dưới góc độ Vật lí: Thực hiện được một số thí nghiệm định tính 
 để rút ra các yếu tố ảnh hưởng đến sự rơi của vật. 
 Vận dụng kiến thức , kĩ năng đã học: Vận dụng được kiến thức để làm bài tập và 
 giải quyết một số vấn đề trong thực tế. 
 2. Về phẩm chất 
 Góp phần phát triển PC chăm chỉ: Kiên trì, tỉ mỉ, cẩn thận trong quá trình thực hiện 
 nhiệm vụ học tập. 
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 
1. Giáo viên 
- Video thả rơi cái búa và lông chim trên mặt trăng của nhà du hành vũ trụ người Mỹ David Scolt 
vào năm 1971 
- Phiếu học tập. 
 Phiếu học tập số 1 
 Căn cứ vào bảng số liệu sau để: 
 - Chứng tỏ chuyển động rơi tự do là nhanh dần đều 
 - Tính gia tốc của chuyển động rơi tự do 
 Thời gian rơi (s) Quãng đường rơi (m) 
 0,1 0,049 
 0,2 0,197 
 0,3 0,441 
 0,4 0,785 
 0,5 1,227 
 Phiếu học tập số 2 
 Một người thả một hòn bi từ trên cao xuống đất và đo được thời gian rơi là 3,1s. Bỏ qua 
 sức cản không khí. Lấy g = 9,8 m/s2 
 a) Tính độ cao của nơi thả hòn bi so với mặt đất và tốc độ lức chạm đất. 
 b) Tính quãng đường rơi được trong 0,5s cuối trước khi chạm đất. 
 Phiếu học tập số 3 
 Câu 1: Trường hợp nào dưới đây được xem là sự rơi tự do 
 A. Ném một hòn sỏi theo phương xiên gốc. 
 B. Ném một hòn sỏi theo phương án nằm ngang 
 C. Ném một hòn sỏi lên cao 
 D. Thả một hòn sỏi rơi xuống 
 Câu 2: Một vật rơi tự do thì chuyển động của vật 
 A. là chuyển động thẳng đều. 
 B. là chuyển động thẳng nhanh dần đều. 
 C. là chuyển động thẳng chậm dần đều. 
 D. là chuyển động thẳng có gia tốc thay đổi theo thời gian. 
 Câu 3: Điều nào sau đây là không đúng khi nói về chuyển động rơi tự do? 
 A. Sự rơi tự do là sự rơi của một vật chỉ dưới tác dụng của trọng lực. 
 B. Các vật rơi tự do ở cùng một nơi trên Trái Đất và ở gần mặt đất đều có cùng một 
 gia tốc. 
 C. Trong quá trình rơi tự do, gia tốc của vật không đổi cả về hướng và độ lớn. 
 D. Trong quá trình rơi tự do, gia tốc của vật không đổi cả về hướng và độ lớn. 
 Câu 4: Một vật được thả rơi tự do từ đỉnh tháp, nó chạm đất trong thời gian 4s. Lấy 
  = 10/ . Chiều cao của tháp là 
 A. 80m B. 40m C. 20m D. 160m 
 Câu 5: Một vật rơi tự do từ độ cao 20m với đất. Lấy  = 10/. Thời gian để vật 
 chạm đất là: 
 A. 1 s B. √2 s C. 2 s D. 4 s 
 Câu 6 : Tại cùng một địa điểm, hai vật được thả rơi tự do từ hai độ cao khác nhau  
 và . Khoảng thời gian rơi của vật thứ nhất lớn gấp đôi khoảng thời gian rơi của vật 
 thứ hai. Tỉ số :  bằng 
 A. 0,5 B. 2 C. 4 D. 0,25 
 Câu 7: Tại cùng một địa điểm, hai vật được thả rơi tự do từ độ cao  và  so với 
 đất. Biết  = 2 . Tỉ số vận tốc :  của hai vật ngay trước khi chạm đất là: 
 A. 0,5 B. 2 C. 4 D. √2 
2. Học sinh 
- Ôn lại những vấn đề đã được học ở bài 9: Chuyển động thẳng biến đổi đều. 
- SGK, vở ghi bài, giấy nháp. 
- Mỗi nhóm chuẩn bị một viên bi sắt, một viên bi thuỷ tinh, hai tờ giấy A4, 1 chiếc lá 
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 
 Bảng tóm tắt tiến trình dạy học 
 Hoạt động Nội dung Phương pháp, kỹ Phương án 
 (thời gian) (Nội dung của hoạt động) thuật dạy học chủ đánh giá 
 đạo 
 Hoạt động [1]. - Từ những hiện tượng trong Trực quan Đánh giá thông 
 Xác định vấn thực tế về sự rơi tự do kích thích qua những ví 
 đề/nhiệm vụ học tập HS tìm hiểu về bài học dụ của từng 
 học sinh. Hoạt động [2]. HS làm việc nhóm để xây dự Làm việc nhóm - Đánh giá hoạt 
 Hình thành kiến thức những phần kiến thức chính của động qua bảng 
 mới/giải quyết vấn bài: nhóm. 
 đề/thực thi nhiệm vụ - Sự rơi trong không khí - Trình bày của 
 - Sự rơi tự do nhóm. 
 Hoạt động [ 3]. Hs trả lời câu hỏi và bài tập đơn Làm việc nhóm Đánh giá kết 
 Luyện tập giản có liên quan chủ đề. quả. 
 Hoạt động [4]. - HS vận dụng kiến thức bài học Làm việc nhóm Đánh giá qua 
 Vận dụng vào các tình huống thực tế. bài báo cáo 
 thuyết trình. 
Hoạt động 1: Mở đầu: Tạo tình huống học tập 
a. Mục tiêu: 
- Từ những sự rơi tự do hàng ngày trong thực tế, khích thích HS tìm hiểu thêm những kiến thức có 
liên quan 
b. Nội dung: Học sinh tiếp nhận vấn đề từ giáo viên 
c. Sản phẩm: Ghi chép và nhận thức được vấn đề cần nghiên cứu 
d. Tổ chức thực hiện: 
 Bước thực Nội dung các bước 
 hiện 
 Bước 1 GV kích thích sự tò mò hứng thú của HS thông qua câu chuyện lịch sử: 
 - Năm 1971, nhà du hành vũ trụ người 
 Mỹ David Scott đã đồng thời thả rơi 
 trên mặt trăng một chiếc lồng chim và 
 một chiếc búa ở cùng một độ cao và 
 nhận thấy cả hai đều rơi xuống như 
 nhau. Em có suy nghĩ gì về hiện tượng 
 này? 
 Bước 2 Học sinh tiếp nhận vấn đề có thể trao đổi thảo luận 
 Bước 3 Giáo viên tổng kết và dẫn dắt vào bài mới 
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức 
Hoạt động 2.1: Tìm hiểu về sự rơi trong không khí 
a. Mục tiêu: 
- HS có thể mô tả được sự rơi tự do trong không khí, nêu được yếu tố ảnh hưởng tới sự nhanh chậm 
của sự rơi 
b. Nội dung: Học sinh thực hiện nhiệm vụ theo nhóm hoàn thành yêu cầu dựa trên gợi ý của giáo 
viên 
c. Sản phẩm: 
I. Sự rơi trong không khí 
- Sự rơi là chuyển động thường gặp 
- Sự rơi không chỉ phụ thuốc khối lượng của vật mà còn phụ thuộc vào sự cản của không khí 
- Lực cản càng nhỏ so với trọng lực tác dụng lên vật thì vật sẽ rơi càng nhanh và ngược lại. 
d. Tổ chức thực hiện: 
 Bước thực Nội dung các bước 
 hiện 
 Bước 1 GV dẫn dắt vấn đề: - Sự rơi của các vật trong không khí là chuyển động thường gặp, Ta đều biết viên 
 bi rơi nhanh hơn chiếc lá. Nhiều người sự đoán rơi nhanh hay chậm là do khối 
 lượng của vật. Em có đồng ý với quan điểm này không? 
 - Yêu cầu HS tiến hành 3 TN đơn giản trong SGK – trang 44. 
 Bước 2 - Học sinh thực hiện thí nghiệm hiệm theo nhóm 
 TN1: Thả rơi một quả bóng và một chiếc lá 
 TN2: Thả rơi hai tờ giấy giống nhau, một tờ vo trong một tờ để nguyên 
 TN3: Thả rơi hai viên bi có cùng kích thước, một là sắt hai là thuỷ tinh 
 Bước 3 GV khơi dậy sự tò mò ở HS: 
 - TN1: Sự rơi của các vật có liên quan tới kích thước và khối lượng của vật 
 - TN2: Sự rơi của vật có liên quan tới diện tích bề mặt vật tiếp xúc với không khí 
 - TN3: Sự rơi của các vật có liên quan tới khối lượng của vật 
 => Các thí nghiệm trên cho thấy sự rơi nhanh hay chậm của vật phụ thuộc vào độ 
 lớn của lực cản không khí tác dụng lên vật. Lực cản càng nhỏ so với trọng lực tác 
 dụng lên vật thì vật sẽ rơi càng nhanh và lực cản càng lớn so với trọng lực tác dụng 
 lên vật thì vật sẽ rơi càng chậm 
 - Tại sao TN1 quả bóng rơi nhanh hơn 
 - HS Vì Chiếc lá lớn hơn nên chiếc lạ bị lực cản không khí nhiều hơn nên rơi chậm 
 hơn. 
 - Trong TN2, tại sao hai tơ giấy giống nhau, nhưng tờ bị vò lại rơi nhanh hơn 
 - HS Vì tờ giấy vo tròn đã thu hẹp được diện tích bề mặt tiếp xúc với không khí, 
 nghĩa là lực cản không khí tác dụng lên là nhỏ hơn nên rơi nhanh hơn 
 - Trong TN3, tại sao hai viên bi rơi nhanh như nhau trong khi khối lượng hai viên 
 bị khác nhau 
 - HS Vì bề mặt tiếp xúc của bi thuỷ tinh và bi sắt là như nhau nên chịu lực cản của 
 không khí là như nhau nên hai viên bi rơi nhanh như nhau 
 Bước 4 Giáo viên tổng kết đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh 
Hoạt động 2.2: Tìm hiểu về sự rơi tự do 
a. Mục tiêu: 
- Nêu được sự rơi tự do 
- Trình bày được đặc điểm của chuyển động rơi tự do về phương và chiều của chuyển động rơi tự 
do, tính chất của chuyển động rơi tự do 
b. Nội dung: Học sinh thực hiện nhiệm vụ theo nhóm hoàn thành yêu cầu dựa trên gợi ý của giáo 
viên 
c. Sản phẩm: 
II. Sự rơi tự do 
1. Sự rơi tự do 
- Sự rơi tự do là sự rơi chỉ dưới tác dụng của trọng lực. 
2. Đặc điểm của chuyển động rơi tự do 
a) Phương và chiều của chuyển động rơi tự do 
- Phương: trọng lực có phương thẳng đứng 
- Chiều: từ trên xuống 
b) Tính chất của chuyển động rơi tự do 
- Sự rơi tự do là chuyển động thẳng nhanh dần đều 
c) Gia tốc rơi tự do 
- Tại một nơi nhất định trên Trái Đất, mọi vật rơi tự do vói cùng một gia tốc g. Gia tốc rơi tự do ở 
các nơi khác nhau trên Thái Đất thì khác nhau. 
3. Công thức rơi tự do - Rơi tự do có các công thức của chuyển động nhanh dần đều không vận tốc đầu 
- Gia tốc a = g = hằng số 
- Vận tốc tức thời: v = gt 
- Độ dịch chuyển, quãng đường đi được tại thời điểm t 
 1 v
 d = s = gt = 
 2 2g
d. Tổ chức thực hiện: 
 Bước thực Nội dung các bước 
 hiện 
 Bước 1 + GV dẫn dắt về sự rơi tự do 
 - Sự rơi tự do là sự rơi chỉ dưới tác dụng của trọng lực. Nếu vật rơi trong không khí 
 khi lực cản không đáng kể thì có được coi là rơi tự do hay không 
 Trong các chuyển động sau, chuyển động nào được coi là sự rơi tự do ? Tại sao ? 
 a. Chiếc lá đang rơi 
 b. Hạt bụi chuyển động trong 
 không khí 
 c. Quả tạ rơi trong không khí 
 d. Vận động viên đang nhảy dù 
 - HS: Quả tạ rơi trong không khí được coi là sự rơi tự do vì độ lớn của lực cản 
 không khí không đáng kể so với trọng lượng của vật. 
 Bước 2 + GV dẫn dắt HS tìm hiểu đặc điểm của chuyển động rơi tự do 
 - Vì trọng lực có phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống nên để dự đoán sự rơi do 
 trọng lực 
 1. Yêu cầu HS thực hiện thí nghiệm 10.2 để kiểm tra 2. Dựa vào đặc điểm về hướng của sự rơi tự do, hãy tìm cách kiểm tra bức tường 
 trong lớp có phải thẳng đứng hay không 
 3. Sử dụng eke và dây dọi để kiểm tra xem nền lớp học có phẳng hay không 
 - HS tiến hành hoạt động theo nhóm và trình bày kết quả 
 - GV trình bày về việc chứng minh sự rơi tự do là chuyển động nhanh dần đều bằng 
 phương pháp chụp ảnh hoạt nghiệm: chụp liên tiếp vật chuyển động sau những 
 khoảng thời gian bằng nhau để đo được quãng đường đi được trong thời gian đó. 
 - Yêu cầu HS dựa vào bảng số liện 10.1 để chứng tỏ chuyển động rơi tự do là nhanh 
 dần đều và tính gia tốc của chuyển động rơi tự do đó 
 - HS tiếp nhận vấn đề, quan sát bảng 10.1 và thực hiện yêu cầu của GV 
 a) 
 Từ giây thứ 0.1 đến 0.2, vật rơi được : 0.197 - 0.049 = 0.148 m 
 Từ giây thứ 0.2 đến 0.3, vật rơi được : 0.441 - 0.197= 0.244 m 
 Từ giây thứ 0.3 đến 0.4, vật rơi được : 0.785 - 0.441 = 0.344 m 
 Như vậy, sau cùng 1 khoảng là 0.1 giây như nhau nhưng vật rơi được những khoảng 
 khác nhau, càng về sau thì rơi càng nhanh hơn. 
 b) Gia tốc của sự rơi tự do . 
  
 Ta dựa vào công thức :  =  =>  = . Như vậy : 
  
 .,
 Gia tốc tại 0.1 giây là :  = =9,8 (m/s2) 
 ,
 .,
 Gia tốc tại 0.2 giây là :  = = 9,85 (m/s2) 
 ,
 .,
 Gia tốc tại 0.3 giây là :  = = 9,8 (m/s2) 
 ,
 .,
 Gia tốc tại 0.4 giây là :  = = 9,8125 (m/s2) 
 ,
 .,
 Gia tốc 0,5 giây là :  = = 9,824 (m/s2) 
 ,
 - GV dẫn dắt và nên ra đặc điểm của gai tốc rơi tự do: ở cùng một nơi trên Trái Đất 
 mọi vật có gia tốc rơi tự do giống nhau 
 - Yêu cầu HS tra lời các câu hỏi: Tại sao độ dịch chuyển và quãng đường đi được 
 trong sự rơi tự do có cùng độ lớn ? Hãy nêu cách đo gần đúng độ sâu của một cái 
 giếng mỏ cạn. Coi vận tốc truyền âm trong không khí là không đổi và đã biết ? 
 - HS: Vì sự rơi tự do là chuyển động thẳng, không đổi chiều và vật rơi luôn hướng 
 về mặt đất. 
 Thả một hòn đá xuống giếng và đo thời gian từ lúc thả đến khi nghe thấy 
 tiếng rơi bõm của hòn đá. Khi đó ta tính được độ sâu của giếng là : 
 
  =  Với g = 9.8 m/s2 
 
 - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm và hoàn thiện phiếu học tập số 2 
 - HS thảo luận và báo cáo kết quả: đại diện 1 nhóm trình bày, học sinh các nhóm 
 khác thảo luận, nhận xét, bổ sung và sữa lỗi về câu trả lời của nhóm đại diện. 
Bước 3 Giáo viên tổng kết đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh 
 Đáp phiếu học tập số 2 
 a) Độ cao của nơi thả hòn bi so với mặt đất là: 
  
 ℎ =  = . 9,8. 1 = 47,089 m 
  
 Vận tốc vật lúc chạm đất là: v = g.t = 9,8.3,1 = 30,38 m/s 
 b) Quãng đường vật rơi được trong 0,5 s cuối trước khi chạm đất = cả quãng đường 
 – quãng đường vật rơi trong 2,6 giây đầu: 
 Quãng đường vật rơi trong 2,6 giây đầu là : 
 ℎ = . 9,8. 2,6 = 33,124 m 
  
 Quãng đường vật rơi trong 0,5 giây là : 
 h2 = h − h1 = 47,089 - 33,124 = 13,965 m 
Hoạt động 3: Luyện tập 
a. Mục tiêu: 
- HS hệ thống hóa kiến thức và vận dụng giải bài tập về sự rơi tự do 
b. Nội dung: Học sinh thực hiện nhiệm vụ theo nhóm hoàn thành yêu cầu dựa trên gợi ý của giáo 
viên 
c. Sản phẩm: Kiến thức được hệ thống và hiểu sâu hơn các định nghĩa. 
- Chuyển động rơi chỉ chịu tác dụng của trọng lự gọi là rơi tự do 
- Chuyển động rơi tự do là chuyển động thẳng nhanh dần đều theo phương thẳng đưbgs chiều hướng 
xuống dưới 
- Tại một nơi nhất định trên Trái Đất, mọi vật rơi tự do vói cùng một gia tốc g. Gia tốc rơi tự do ở 
các nơi khác nhau trên Thái Đất thì khác nhau. 
- Gia tốc a = g = hằng số 
 Vận tốc tức thời: v = gt 
 Độ dịch chuyển, quãng đường đi được tại thời điểm t 
 1 v
 d = s = gt = 
 2 2g
d. Tổ chức thực hiện: 
 Bước thực Nội dung các bước 
 hiện 
 Bước 1 - GV yêu cầu HS khái quát lại nội dung trọng tâm đã được nghiên cứu trong bài 
 - Giải đáp những vấn đề thắc mắc của HS (nếu có) 
 - Tổ chức hoạt động nhóm yêu cầu các nhóm hoàn thiện phiếu học tập số 3 
 Bước 2 Học sinh thực hiện nhiệm vụ theo nhóm 
 - Khái quát lại nội dung trọng tâm 
 - Hoạt động nhóm hoàn thiện phiếu học tập số 3 
 Bước 3 Báo cáo kết quả và thảo luận 
 - Đại diện 1 nhóm trình bày. 
 - Học sinh các nhóm khác thảo luận, nhận xét, bổ sung và sữa lỗi về câu trả lời của 
 nhóm đại diện. 
 Bước 4 Giáo viên tổng kết đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh 
 Đáp án phiếu học tập số 3 
 1.D 2.B 3.C 4.A 5.B 6.C 7.D 8.D 9.C 10.A 
Hoạt động 4: Vận dụng 
a. Mục tiêu: 
- Giúp học sinh tự vận dụng, tìm tòi mở rộng các kiến thức trong bài học và tương tác với cộng 
đồng. Tùy theo năng lực mà các em sẽ thực hiện ở các mức độ khác nhau. 
b. Nội dung: Học sinh thực hiện nhiệm vụ ở nhà theo nhóm hoặc cá nhân 
c. Sản phẩm: Bài tự làm vào vở ghi của HS. 
d. Tổ chức thực hiện: 
 Nội dung 1: - HS làm bài tập SGK 
 Vận dụng kiến - Vận dụng được kiến thức sự rơi tự do vào một số tình huống thực tế đơn 
 thức đã học giản: cụ thể vận dụng kiến thức về sự rơi tự do để tính toán được thời gian rơi 
 của vật, vận tốc vật bắt đầu chạm đất hoặc có thể tìm được độ cao của vật khi 
 được thả rơi tự do. - Biết cách xác định phương thẳng đứng và phương nằm ngang: cụ thể biết 
 cách xác định phương thẳng đứng và phương ngang dựa vào cách sử dụng 
 dây dọi và thước eke. 
 Nội dung 2: Chuẩn bị bài mới Bài 11: Thực hành đo gia tốc rơi tự do 
 Chuẩn bị bài - Hiểu rõ về sự rơi tự do 
 mới - Bảng ghi kết quả thí nghiệm (SKG Trang 48) 
 - Điện thoại thông minh và phần mềm phân tích video 
 - Báo cáo thực hành 
IV. ĐIỀU CHỈNH, THAY ĐỔI, BỔ SUNG (NẾU CÓ) 
 ....................................................................................................................................................... 
 ....................................................................................................................................................... 
 ....................................................................................................................................................... 
 ....................................................................................................................................................... 
 ....................................................................................................................................................... 
 ....................................................................................................................................................... 
 ....................................................................................................................................................... 
 ....................................................................................................................................................... 
 Giáo viên giảng dạy: Lớp dạy: 
Ngày soạn: Ngày dạy: 
Tiết: 
 Bài 11: THỰC HÀNH 
 ĐO GIA TỐC RƠI TỰ DO 
 I. MỤC TIÊU 
 1. Về năng lực 
 a) Năng lực chung 
 Góp phần phát triển NL giao tiếp và hợp tác: Tự tin, chủ động trong báo cáo, trình 
 bày ý kiến trước lớp; Xác định trách nhiệm và thực hiện được nhiệm vụ của bản thân, 
 phối hợp với các thành viên trong nhóm khi có hoạt động thảo luận nhóm. 
 b) Năng lực đặc thù 
 Nhận thức Vật lí: 
 Tìm hiểu tự nhiên dưới góc độ Vật lí: Thiết kế phương án hoặc lựa chọn phương án 
 và thực hiện phương án, đo được gia tốc rơi tự do của thanh trụ thép hoặc viên bi 
 thép bằng đồng hồ đo thời gian hiện số và cổng quang điện. 
 Lắp ráp được dụng cụ thí nghiệm để đo gia tốc rơi tự do của viên bi thép. 
 Tiến hành thí nghiệm nhanh, chính xác. 
 Xác định được sai số của phép đo.kiến thức để làm bài tập và giải quyết một số vấn 
 đề trong thực tế. 
 2. Về phẩm chất 
 Góp phần phát triển PC chăm chỉ: Kiên trì, tỉ mỉ, cẩn thận trong quá trình thực hiện 
 nhiệm vụ học tập. 
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 
1. Giáo viên 
- Bộ dụng cụ thí nghiệm (1 bộ/ 1 nhóm) đo gia tốc rơi tự do gồm: 
 Máng đứng, có dây dọi. 
 Vật bằng thép hình trụ. 
 Nam châm điện. 
 Cổng quang điện. 
 Giá đỡ 3 chân, có vít chỉnh cân bằng, trụ thép. 
 Đồng hồ đo thời gian hiện số 
 Công tắc kép. 
- Mẫu báo cáo thực hành ( Bảng ghi số liệu, tính toán, vẽ đồ thị, nhận xét đánh giá kết quả ) 
- Video hỗ trợ bài học 
 Video giới thiệu các dụng cụ và cách tiến hành 
thí nghiệm đo gia tốc rơi tự do. 
 Video hướng dẫn vẽ đồ thị từ dữ liệu thí nghiệm 
đo gia tốc rơi tự do bằng Excel 
 Video thí nghiệm đo gia tốc rơi tự do bằng 
điện thoại. 
- Máy tính xách tay, ti vi kết nối mạng. 
Các video trên được chia sẻ đường link cho học sinh học tập và tìm hiểu trước khi đến giờ 
học. 
- Mẫu báo cáo thực hành: 
 MẪU BÁO CÁO THỰC HÀNH 
 I. MỤC ĐÍCH THÍ NGHIỆM .................................................................................................................................................... 
 .................................................................................................................................................... 
 .................................................................................................................................................... 
II. CƠ SỞ LÍ THUYẾT 
1. Xác định gia tốc rơi tự do của trụ thép theo công thức nào? 
 .................................................................................................................................................... 
 .................................................................................................................................................... 
2. Để xác định gia tốc rơi tự do của trụ thép cần đo các đại lượng nào? 
 .................................................................................................................................................... 
 .................................................................................................................................................... 
3. Làm thế nào để trụ thép rơi qua cổng quang điện? 
 .................................................................................................................................................... 
 .................................................................................................................................................... 
 .................................................................................................................................................... 
4. Khi sử dụng đồng hồ đo thời gian phải để ở vị trí nào? 
 .................................................................................................................................................... 
 .................................................................................................................................................... 
III. TIẾN HÀNH THÍ NGHIỆM 
1. Bảng kết quả 
 Gia tốc rơi tự 
 Quãng Lần đo thời gian Thời gian 
 do 
 đường trung bình 
 
 Lần 1 Lần 2 Lần 3 Lần 4 Lần 5 ̅  = 
 
 0,400 
 0,600 
 0,800 
 0,100 
 0,120 
2. Nhận xét đánh giá kết quả thí nghiệm 
Câu 1. Hãy tính giá trị trung bình và sai số tuyệt đối của phép đo gia tốc rơi tự do. 
g .. 
Dg 
g .. 
Câu 2. Tại sao lại dùng trụ thép làm vật rơi trong thí nghiệm? Có thể dùng viên bi thép được 
không? Giải thích tại sao. 
 .................................................................................................................................................... 
 .................................................................................................................................................... 
 .................................................................................................................................................... 
 .................................................................................................................................................... 
 .................................................................................................................................................... 
Câu 3. Vẽ đồ thị mô tả mối quan hệ S và t2 trên hệ tọa độ (s – t2). 

File đính kèm:

  • pdfke_hoach_bai_day_vat_li_lop_10_bai_101112_truong_thpt_doan_k.pdf