Kế hoạch bài dạy Vật lí Lớp 10 - Bài 13-17 - Trường THPT Đoàn Kết
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Vật lí Lớp 10 - Bài 13-17 - Trường THPT Đoàn Kết", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Vật lí Lớp 10 - Bài 13-17 - Trường THPT Đoàn Kết

Giáo viên: Lớp dạy: Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết: ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA KÌ I I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Nêu được đối tượng nghiên cứu của Vật lí học và mục tiêu của môn Vật lí - Nhận biết được phương pháp thực nghiệm và phương pháp mô hình - Nêu được các quy tắc an toàn trong phòng thí nghiệm Vật lí; hiểu được ý nghĩa của các biển cảnh báo và công dụng của các trang thiết bị bảo hộ trong phòng thí nghiệm - Nêu được thế nào là phép đo trực tiếp và phép đo gián tiếp; các loại sai số thường gặp. - Xác định được các đơn vị trong hệ SI. - Nêu được định nghĩa và viết được công thức vận tốc, tốc độ, độ dịch chuyển, quãng đường. - Mô tả được chuyển động từ đồ thị của chuyển động. - Biết được công dụng của các dụng cụ đo và nêu được các bước đo tốc độ của chuyển động - Nêu được cách xác định độ dịch chuyển tổng hợp, vận tốc tổng hợp. - Nêu được định nghĩa và viết được biểu thức gia tốc; ý nghĩa, đơn vị của gia tốc - Nêu được định nghĩa chuyển động thẳng biến đổi đều, nhanh dần đều, chậm dần đều; đặc điểm của gia tốc trong chuyển động thẳng biến đổi đều. - Phát biểu được thế nào là rơi tự do, nhận biết được các vật rơi tự do trong thực tế - Vẽ được đồ thị vận tốc – thời gian trong chuyển động thẳng - Viết được các công thức chuyển động thẳng biến đổi đều. - Biết cách phân tích chuyển động ném ngang và ném xiên thành hai chuyển động thành phần vuông góc với nhau - Mô tả được quỹ đạo chuyển động ném và viết được phương trình chuyển động ném 2. Năng lực a. Năng lực chung - Năng lực tự học và nghiên cứu tài liệu. - Năng lực trình bày và trao đổi thông tin. - Năng lực nêu và giải quyết vấn đề. - Năng lực hoạt động nhóm. b. Năng lực đặc thù môn học - Vận dụng được các phương pháp nghiên cứu vật lí trong một số hiện tượng vật lí cụ thể. - Sắp xếp được các bước trong tiến trình tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ vật lí - Phân tích được một số ảnh hưởng của vật lí đối với cuộc sống, đối với sự phát triển của khoa học, công nghệ và kĩ thuật. - Phân biệt được phép đo trực tiếp và phép đo gián tiếp; sai số hệ thống và sai số ngẫu nhiên; sai số tuyệt đối và sai số tương đối. - Tính sai số tuyệt đối, sai số tương đối; viết đúng kết quả phép đo với số các chữ số có nghĩa cần thiết - So sánh, phân biệt được quãng đường đi được và độ dịch chuyển; vận tốc và tốc độ. - Giải được bài toán xác định quãng đường, độ dịch chuyển; tốc độ và vận tốc chuyển động trong một số trường hợp đơn giản. - Tính được tốc độ từ đồ thị độ dịch chuyển – thời gian; từ đồ thị phân tích, suy luận được 1 Giáo án Vật lí 10 Kết nối tri thức Giáo viên: Lớp dạy: các số liệu đặc trưng cho chuyển động và mô tả được chuyển động - Sắp xếp được các bước tiến hành thí nghiệm đo tốc độ chuyển động - Xác định được độ dịch chuyển tổng hợp, vận tốc tổng hợp - Vận dụng công thức chuyển động biến đổi để làm bài tập. - Vận dụng được đồ thị vận tốc – thời gian để tính được độ dịch chuyển và gia tốc. - Xử lí được sô liệu và nhận xét được kết quả thực hành đo gia tốc rơi tự do - Vận dụng các kiến thức về chuyển động ném để giải quyết các bài tập liên quan 3. Phẩm chất - Có thái độ hứng thú trong học tập. - Có ý thức tìm hiểu và liên hệ các hiện tượng thực tế liên quan. - Có tác phong làm việc của nhà khoa học. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên - Chuẩn bị hệ thống các câu hỏi và bài tập thuộc chương I Mở đầu, Chương II Mô tả chuyển động và chương III Chuyển động biến đổi. - Phiếu học tập PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 Câu 1: Các hiện tượng vật lí nào sau đây không liên quan đến phương pháp thực nghiệm: A. Tính toán quỹ đạo chuyển động của Thiên vương tinh dựa vào toán học. B. Thả rơi một vật từ trên cao xuống mặt đất. C. Kiểm tra sự thay đổi nhiệt độ trong quá trình nóng chảy hoặc bay hơi của một chất. D. Ném một quả bóng lên trên cao Câu 2: Điều nào sau đây là sai với vật chuyển động thẳng đều? A. Quỹ đạo là đường thẳng, vận tốc không thay đổi theo thời gian. B. Vectơ vận tốc không thay đổi theo thời gian. C. Vectơ vận tốc của vật thay đổi theo thời gian. D. Vật đi được những quãng đường bằng nhau trong những khoảng thời gianbằng nhau bất kì. Câu 3: Biển báo mang ý nghĩa: A. Chất độc sức khỏe B. Chất ăn mòn C. Chất độc môi trường D. Nơi có chất phóng xạ Câu 4: Chọn đáp án sai khi nói về những quy tắc an toàn khi làm việc với phóng xạ: A. Giảm thời gian tiếp xúc với nguồn phóng xạ B. Tăng khoảng cách từ ta đến nguồn phóng xạ C. Đảm bảo che chắn những cơ quan trọng yếu của cơ thể D. Mang áo phòng hộ và không cần đeo mặt nạ Câu 5: Trong hệ đơn vị SI có: A. 7 đơn vị là đơn vị cơ bản B. 5 đơn vị là đơn vị cơ bản C. 6 đơn vị là đơn vị cơ bản D. 8 đơn vị là đơn vị cơ bản Câu 6: Chọn câu sai A. Độ dời là véc tơ nối vị trí đầu và vị trí cuối của chất điểm chuyển động. B. Độ dời có độ lớn bằng quãng đường đi được của chất điểm 2 Giáo án Vật lí 10 Kết nối tri thức Giáo viên: Lớp dạy: C. Chất điểm đi trên một đường thẳng rồi quay về vị trí ban đầu thì có độ dời bằng không D. Độ dời có thể dương hoặc âm Câu 7: Quãng đường đi được là một đại lượng: A. Luôn dương hoặc bằng 0 B. Luôn âm C. Có thể dương hoặc âm D. Đại số: dương, âm hoặc bằng không Câu 8: Điều nào sau đây là đúng khi nói đến đơn vị vận tốc? A. m/s B. cm/h C. km/s D. Các câu A, B, C đều đúng Câu 9: Chuyển động thẳng chậm dần đều có A. quĩ đạo là đường cong bất kì. B. độ lớn vectơ gia tốc là một hằng số, ngược chiều với vectơ vận tốc của vật. C. quãng đường đi được của vật không phụ thuộc vào thời gian. D. vectơ vận tốc vuông góc với quĩ đạo của chuyển động. Câu 10: Chuyển động chậm dần là chuyển động có: A. Vận tốc tăng theo thời gian. B. Tích số a.v > 0. C. Tích số a.v < 0. D. Gia tốc a < 0. Câu 11: Vật rơi tự do A. khi từ nơi rất cao xuống mặt đất. B. khi họp lực tác dụng vào vật hướng thẳng xuống mặt đất. C. chỉ dưới tác dụng của trọng lực D. khi vật có khối lượng lớn rơi từ cao xuống mặt đất. Câu 12: Điều nào sau đây là đúng khi nói đến đơn vị gia tốc? A. m/s2 B. cm/phút C. km/h D. m/s Câu 13: Trong các chuyển động sau, chuyển động nào được coi là rơi tự do? A. Chiếc lá đang rơi B. Hạt bụi chuyển động trong không khí C. Quả tạ rơi trong không khí D. Vận động viên đang nhảy dù Câu 14: Chuyển động nào dưới đây không phải là chuyển động thẳng biến đổi đều? A. Một viên bi lăn trên máng nghiêng. B. Một vật rơi từ trên cao xuống đất. C. Một hòn đá bị ném theo phương ngang. D. Một hòn đá được ném lên cao theo phương thẳng đứng. Câu 15: Đồ thị nào sau đây đúng cho chuyển động thẳng đều? d s d v 0 t 0 t 0 t 0 t A. B. C. D. Câu 16: Một vật có khối lượng M, được ném ngang với vận tốc ban đầu V ở độ cao h. Bỏ qua sức cản không khí. Tầm bay xa của vật phụ thuộc vào A. M và v. B. M và h. C. V và h. D. M, V và h. Câu 17: Phương trình nào sau đây là phương trình quĩ đạo của vật? 2 2 2 2 2 2 A. y = gx /2v0 B. y = gx /2v0 C. y = gx /v0 D. y = gx/2v0 3 Giáo án Vật lí 10 Kết nối tri thức Giáo viên: Lớp dạy: Câu 18: Dùng một thước có chia độ đến milimét đo 5 lần khoảng cách d giữa hai điểm A và B đều cho cùng một giá trị là 1,345 m. Lấy sai số dụng cụ là một độ chia nhỏ nhất. Kết quả đo được viết là A. d = (1345 ± 2) (mm). B. d = (1,345 ± 0,001) (m). C. d = (1345 ± 3) (mm). D. d = (1,345 ± 0,0005) (m). Câu 19: Một vật rơi tự do khi chạm đất thì vật đạt vận tốc 40m/s. Hỏi vật được thả rơi từ độ cao nào? Biết g = 10m/s2. A. 20m B. 80m C. 60m D. 70m Câu 20: Tốc độ vũ trụ cấp I (7,9 km/s) là tốc độ nhỏ nhất để các con tàu vũ trụ có thể bay quanh Trái Đất. Coi gia tốc của tên lửa phóng tàu là không đổi, để sau khi phóng 160 s con tàu đạt được tốc độ như trên thì tên lửa phóng tàu vũ trụ phải có gia tốc bằng A. 10 m/s2. B. 49,4 m/s2. C. 55 m/s2. D. 5 m/s2. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 Câu 1: Đường kính của một quả bóng bằng (5,2 ± 0,2)cm. Sai số tỉ đối của phép đo thể tích quả bóng gần bằng giá trị nào sau đây A. 11% B. 4% C. 7% D. 9% Câu 2: Chọn câu đúng. Một người đi bộ trên một con đường thẳng. Cứ đi được 10m thì người đó lại nhìn đồng hồ và đo khoảng thời gian đã đi. Kết quả đo được ghi trong bảng sau. Vận tốc trung bình trên đoạn đường 30m đầu TT 1 2 3 4 5 6 7 8 9 x(m) 10 10 10 10 10 10 10 10 10 t(s) 8 8 10 10 12 12 12 14 14 A. 1,15 m/s. B. 1,00 m/s C. 1,25 m/s D. 0,75 m/s Câu 3: Xét quãng đường AB dài 1500 m với A là vị trí nhà của em và B là vị trí của bưu điện (Hình 4.6). Tiệm tạp hóa nằm tại vị trí C là trung điểm của AB. Nếu chọn nhà em làm gốc tọa độ và chiều dương hướng từ nhà em đến bưu điện. Hãy xác định độ dịch chuyển của em trong các trường hợp đi từ nhà đến bưu điện: A. 1500 m B. 750 m C. – 1500 m D. – 750 m Câu 4: Đồ thị tọa độ - thời gian của xe mô tô được biểu diễn d (km) như hình vẽ. Dựa vào đồ thị hãy xác định vận tốc của ô tô? 70 A. - 20km/h. B. - 15 km/h. 40 C. 35 km/h. D. 20 km/h. t(h) O 2 Câu 5: Một xe máy đang chạy với tốc độ 36km/h bỗng người lái xe thấy có một cái hố trước mặt cách xe 20m. Người ấy phanh gấp và xe đến ngay trước miệng hố thì dừng lại. Gia tốc của đoàn tàu là A. 2,5m/s2. B. -2,5m/s2 C. 5,09m/s2 D. 4,1m/s2 4 Giáo án Vật lí 10 Kết nối tri thức Giáo viên: Lớp dạy: Câu 6: Một hòn bi lăn dọc theo một cạnh của một mặt bàn hình chữ nhật nằm ngang cao h = 1,25m. Khi ra khỏi mép bàn, nó rơi xuống nền nhà tại điểm cách mép bàn L = 1,5m theo phương ngang. Lấy g = 10m/s2. Tìm thời gian rơi của bi: A. 0,35s B. 0,25s C. 0,125s D. 0,5s. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3 Câu 1: Đồ thị chuyển động của của hai xe (I) và xe (II) được minh họa như hình vẽ. Giá d (km) trị của a bằng 5 (II) A. 0,30. 405 (I) B. 0,40. C. 0,25. 10 t(h) D. 0,48. O a 1 Câu 2: Bạn An đi học từ nhà đến trường theo lộ trình ABC. Biết bạn An đi đoạn đường AB = 600m theo hướng Đông hết 10 phút, đoạn đường BC = 450m theo hướng Nam hết 6 phút Xác định tốc độ trung bình và vận tốc trung bình của bạn An khi đi từ nhà đến trường. A. v = 1050 m/phút; v = 750m/phút C. v = 17,5 m/s; v = 12,5 m/s B. v = 1,1 m/s = v D. v = 1,1 m/s; v = 0,8 m/s Câu 3: Trong bài thực hành đo gia tốc RTD tại phòng thí nghiệm, một học sinh đo quãng đường vật rơi là h = 1282 ± 1 (mm) và thời gian rơi là t = 0,512 ± 0,005 (s). Gia tốc RTD tại phòng thí nghiệm bằng: (Biết gia tốc RTD được tính theo công thức g = 2h/t2) A. g = 9,78 ± 0,26 m/s2. B. g = 9,87 ± 0,026 m/s2. C. g = 9,78 ± 0,20 m/s2. D. g = 9,87 ± 0,014 m/s2. Câu 4: Một người chạy theo quỹ đạo thẳng có đồ thị vận tốc theo thời gian như hình vẽ. Quãng đường người đó chạy được trong 8s kể từ lúc bắt đầu chạy là A. 76 m. v(m/ B. 44 m. 8 C. 56 m D. 128 m. 4 t(s) O 4 8 12 16 2. Học sinh - Ôn lại các kiến thức thuộc chương I, II, III đã học. - SGK, vở ghi bài, giấy nháp. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động 1: Mở đầu: Ôn lại kiến thức thuộc chương I, II, III. a. Mục tiêu: - Nêu được đối tượng nghiên cứu của Vật lí học và mục tiêu của môn Vật lí - Nhận biết được phương pháp thực nghiệm và phương pháp mô hình - Nêu được các quy tắc an toàn trong phòng thí nghiệm Vật lí; hiểu được ý nghĩa của các biển cảnh báo và công dụng của các trang thiết bị bảo hộ trong phòng thí nghiệm - Xác định được các đơn vị trong hệ SI. - Nêu được định nghĩa và viết được công thức vận tốc, tốc độ, độ dịch chuyển, quãng đường. 5 Giáo án Vật lí 10 Kết nối tri thức Giáo viên: Lớp dạy: - Mô tả được chuyển động từ đồ thị của chuyển động. - Nêu được tính tương đối của chuyển động, khái niệm hệ quy chiếu đứng yên, hệ quy chiếu chuyển động - Nêu được định nghĩa và viết được biểu thức gia tốc; ý nghĩa, đơn vị của gia tốc - Nêu được định nghĩa chuyển động thẳng biến đổi đều, nhanh dần đều, chậm dần đều; đặc điểm của gia tốc trong chuyển động thẳng biến đổi đều. - Phát biểu được thế nào là rơi tự do, nhận biết được các vật rơi tự do trong thực tế - Viết được các công thức chuyển động thẳng biến đổi đều. - Biết cách phân tích chuyển động ném ngang và ném xiên thành hai chuyển động thành phần vuông góc với nhau - Mô tả được quỹ đạo chuyển động ném và viết được phương trình chuyển động ném b. Nội dung: Học sinh tiếp nhận vấn đề từ giáo viên c. Sản phẩm: Các kiến thức trọng tâm được hệ thống lại và đáp án phiếu học tập số 1 Câu 1: A Câu 2: C Câu 3: C Câu 4: D Câu 5: A Câu 6: B Câu 7: A Câu 8: D Câu 9: B Câu 10: C Câu 11: C Câu 12: A Câu 13: C Câu 14: C Câu 15: A Câu 16: C Câu 17: B Câu 18: B Câu 19: B Câu 20: B Câu 18: Ta có: d = 1,345 m độ chia nhỏ nhất 0,001m → = (1,345 ± 0,001) ( ). Đáp án B 2 Câu 19: Với vật rơi tự do v0 = 0. Ta có : v = 2.g.h → ℎ = = 80 2 Đáp án B Câu 20: Theo đề bài ta có: v0 = 0; v = 7,9 km/s = 7900m/s; t = 160 s Tên lửa phóng tàu vũ trụ phải có gia tốc bằng: v − v 7900 − 0 = = = 49,375 / t 160 Đáp án B d. Tổ chức thực hiện: Bước thực Nội dung các bước hiện Bước 1 - GV hệ thống lại những kiến thức đã học thông qua sơ đồ tư duy (Hoặc có thể cho HS thuyết trình sơ đồ tư duy hệ thống kiến thức đã giao nhiệm vụ từ tiết trước) - GV nêu vấn đề: Chúng ta đã tìm hiểu tổng quan về vật lí, khảo sát chuyển động của vật. Trong tiết hôm nay chúng ta sẽ ôn tập lại các kiến thức này thông qua các trò chơi. - Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ: Cho HS ôn tập kiến thức thông qua trò chơi khởi động “Cờ cá ngựa” (Phiếu học tập số 1) 6 Giáo án Vật lí 10 Kết nối tri thức Giáo viên: Lớp dạy: Bước 2 Học sinh thực hiện nhiệm vụ theo nhóm Bước 3 Báo cáo kết quả và thảo luận - Cá nhân hoặc đại diện 1 nhóm thi nhau trả lời. - Học sinh các nhóm thảo luận, nhận xét, bổ sung và sữa lỗi về câu trả lời nếu nhóm đầu trả lời sai Bước 4 Giáo viên tổng kết hoạt động 1 Hoạt động 2: Hình thành năng lực Hoạt động 2.1: Giải một số bài tập vận dụng a. Mục tiêu: - Tính sai số tuyệt đối, sai số tương đối; viết đúng kết quả phép đo với số các chữ số có nghĩa cần thiết - So sánh, phân biệt được quãng đường đi được và độ dịch chuyển; vận tốc và tốc độ. - Giải được bài toán xác định quãng đường, độ dịch chuyển; tốc độ và vận tốc chuyển động trong một số trường hợp đơn giản. - Vận dụng công thức chuyển động biến đổi để làm bài tập. - Vận dụng các kiến thức về chuyển động ném để giải quyết các bài tập liên quan b. Nội dung: Học sinh thực hiện nhiệm vụ theo nhóm hoàn thành yêu cầu dựa trên gợi ý của giáo viên c. Sản phẩm: ĐÁP ÁN PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 d. Tổ chức thực hiện: Bước thực Nội dung các bước hiện Bước 1 Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ: Yêu cầu HS hoàn thành phiếu học tập số 2. Thông qua trò chơi “ Vòng quay may mắn” Bước 2 - Học sinh thực hiện nhiệm vụ theo nhóm 7 Giáo án Vật lí 10 Kết nối tri thức Giáo viên: Lớp dạy: - Trong quá trình HS thực hiện nhiệm vụ giáo viên hỗ trợ thêm khi HS gặp khó khăn. Bước 3 Báo cáo kết quả và thảo luận - Cá nhân hoặc đại diện 1 nhóm trình bày. - Học sinh các nhóm thảo luận, nhận xét, bổ sung và sữa lỗi về câu trả lời của nhóm đại diện. Bước 4 Giáo viên tổng kết hoạt động 2.1. Hoạt động 2.2: Giải một số bài tập vận dụng cao a. Mục tiêu: - Giải được bài toán xác định quãng đường, độ dịch chuyển; tốc độ và vận tốc chuyển động trong một số trường hợp đơn giản. - Tính được tốc độ từ đồ thị độ dịch chuyển – thời gian; từ đồ thị phân tích, suy luận được các số liệu đặc trưng cho chuyển động và mô tả được chuyển động - Xác định được độ dịch chuyển tổng hợp, vận tốc tổng hợp - Vận dụng được đồ thị vận tốc – thời gian để tính được độ dịch chuyển và gia tốc. b. Nội dung: Học sinh thực hiện nhiệm vụ theo nhóm hoàn thành yêu cầu dựa trên gợi ý của giáo viên c. Sản phẩm: ĐÁP ÁN PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3 d. Tổ chức thực hiện: Bước thực Nội dung các bước hiện Bước 1 Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ: Yêu cầu HS hoàn thành phiếu học tập số 3. Bước 2 Học sinh thực hiện nhiệm vụ theo nhóm có sự hướng dẫn của gv Bước 3 Báo cáo kết quả và thảo luận - Cá nhân hoặc đại diện 1 nhóm trình bày. - Học sinh các nhóm thảo luận, nhận xét, bổ sung và sữa lỗi về câu trả lời của nhóm đại diện. Bước 4 Giáo viên tổng kết hoạt động 2.2, đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. + Ưu điểm: + Nhược điểm cần khắc phục: Hoạt động 4: Vận dụng a. Mục tiêu: - Giúp học sinh tự vận dụng, tìm tòi mở rộng các kiến thức trong bài học và tương tác với cộng đồng. Tùy theo năng lực mà các em sẽ thực hiện ở các mức độ khác nhau. b. Nội dung: Học sinh thực hiện nhiệm vụ ở nhà theo nhóm hoặc cá nhân c. Sản phẩm: Bài tự làm vào vở ghi của HS. d. Tổ chức thực hiện: 8 Giáo án Vật lí 10 Kết nối tri thức Giáo viên: Lớp dạy: Nội dung 1: - Ôn hệ thống lại kiến thức từ đầu năm đến giờ và xem lại các dạng toán Ôn tập đã gặp. Chuẩn bị kiểm tra giữa học kì I. Nội dung 2: - Làm thêm các đề ôn tập Ôn tập V. ĐIỀU CHỈNH, THAY ĐỔI, BỔ SUNG (NẾU CÓ) ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ 9 Giáo án Vật lí 10 Kết nối tri thức Giáo viên: Lớp dạy: Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết: KIỂM TRA GIỮA KÌ I I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức và năng lực - Kiểm tra mức độ đạt chuẩn kiến thức – năng lực trong chương trình môn Vật lí lớp 10 sau khi HS học xong chương I, II cụ thể trong khung ma trận 2. Thái độ - Tác phong làm bài nghiêm túc, trung thực. 3. Năng lực định hướng hình thành và phát triển cho học sinh - Năng lực giải quyết vấn đề tự lực. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Bộ đề trắc nghiệm được trộn thành 4 mã. 2. Học sinh: Ôn lại kiến thức đã học chuẩn bị kiểm tra. III. HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA - Hình thức: Kiểm tra 1 tiết, TNKQ, 30 câu trong thời gian 45 phút - HS làm bài trên lớp. III. MA TRẬN. 1. Tính trọng số nội dung kiểm tra theo khung phân phối chương trình Nội dung Tổng Lí thuyết Số tiết thực Trọng số số tiết LT VD LT VD Chương I. Mở đầu 4 4 2,8 1,2 14 6 Chương II. Động học 16 13 9,1 6,9 45 35 2. Tính số câu hỏi và điểm số cho các cấp độ Trọng Số lượng câu Cấp độ Nội dung (chủ đề) Điểm số số (chuẩn cần kiểm tra) Chương I. Mở đầu 10 3 1,00 Nhận biết Chương II. Động học 23 7 2,33 Chương I. Mở đầu 4 1 0,67 Thông hiểu Chương II. Động học 23 7 2,33 Chương I. Mở đầu 6 2 0,67 Vận dụng Chương II. Động học 23 7 2,33 Vận dụng Chương I. Mở đầu 0 0 0 cao Chương II. Động học 10 3 1 Tổng 100 30 10 KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA (Bảng mô tả các tiêu chí của đề kiểm tra) Môn: Vật lí lớp 10 THPT (Thời gian: 45 phút) Phạm vi kiểm tra: Chương I. Động học chất điểm TT Nội Đơn vị Mức độ kiến thức, kĩ năng Số câu hỏi theo mức độ dung kiến thức, cần kiểm tra, đánh giá nhận thức 10 Giáo án Vật lí 10 Kết nối tri thức
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_vat_li_lop_10_bai_13_17_truong_thpt_doan_ke.pdf