Kế hoạch bài dạy Vật lí Lớp 10 - Bài 20-23 - Trường THPT Đoàn Kết
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Vật lí Lớp 10 - Bài 20-23 - Trường THPT Đoàn Kết", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Vật lí Lớp 10 - Bài 20-23 - Trường THPT Đoàn Kết

Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết: ÔN TẬP KIỂM TRA CUỐI KÌ I I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Nêu được đối tượng nghiên cứu của Vật lí học và mục tiêu của môn Vật lí - Nhận biết được phương pháp thực nghiệm và phương pháp mô hình - Nêu được các quy tắc an toàn trong phòng thí nghiệm Vật lí; hiểu được ý nghĩa của các biển cảnh báo và công dụng của các trang thiết bị bảo hộ trong phòng thí nghiệm - Nêu được thế nào là phép đo trực tiếp và phép đo gián tiếp; các loại sai số thường gặp. - Xác định được các đơn vị trong hệ SI. - Nêu được định nghĩa và viết được công thức vận tốc, tốc độ, độ dịch chuyển, quãng đường. - Mô tả được chuyển động từ đồ thị của chuyển động. - Biết được công dụng của các dụng cụ đo và nêu được các bước đo tốc độ của chuyển động - Nêu được cách xác định độ dịch chuyển tổng hợp, vận tốc tổng hợp. - Nêu được định nghĩa và viết được biểu thức gia tốc; ý nghĩa, đơn vị của gia tốc - Nêu được định nghĩa chuyển động thẳng biến đổi đều, nhanh dần đều, chậm dần đều; đặc điểm của gia tốc trong chuyển động thẳng biến đổi đều. - Phát biểu được thế nào là rơi tự do, nhận biết được các vật rơi tự do trong thực tế - Vẽ được đồ thị vận tốc – thời gian trong chuyển động thẳng - Viết được các công thức chuyển động thẳng biến đổi đều. - Biết cách phân tích chuyển động ném ngang và ném xiên thành hai chuyển động thành phần vuông góc với nhau - Mô tả được quỹ đạo chuyển động ném và viết được phương trình chuyển động ném - Trình bày được khái niệm lực tổng hợp. - Tổng hợp lực đồng quy: sử dụng được quy tắc hình bình hành hoặc quy tắc tam giác lực (trường hợp tổng quát là quy tắc đa giác lực). - Nêu được khái niệm và nhận biết được các lực cân bằng, không cân bằng. - Phân tích được một lực thành các lực thành phần vuông góc: sử dụng quy tắc hình bình hành khi đã biết được một trong hai phương vuông góc. - Nhận biết được rằng lực không phải là yếu tố cần thiết để duy trì chuyển động của các vật. - Phát biểu được định luật I Newton. - Nhận biết được quán tính là một tính chất của các vật, thể hiện ở xu hướng bảo toàn vận tốc (về hướng và độ lớn) ngay cả khi không có lực tác động vào vật. - Nêu được ví dụ về quán tính trong một số hiện tượng thực tế, trong đó một số trường hợp quán tính có lợi, một số trường hợp quán tính có hại. - Viết và trình bày được đề tài về quán tính trong các tai nạn giao thông và cách phòng tránh. - Phát biểu và viết được công thức định luật II Newton - Mô tả được thí nghiệm về định luật II Newton. - Nêu được ý nghĩa của định luật II Newton: + Nêu được trọng lực tác dụng lên vật là lực hấp dẫn của Trái Đất đặt vào vât. Trọng lượng (số đo của trọng lực) được tính bằng công thức P = m.g. + Nêu được khối lượng là đại lượng đặc trưng cho mức quán tính của vật. - Phát biểu được định luật ba Newton. Nêu được rằng tác dụng trong tự nhiên luôn là tác dụng tương hỗ - Tìm được ví dự thực tế cho sự tương hỗ giữa các vật - Vận dụng định luật ba newton để giải thích một số hiện tượng thực tế - Nêu được các lực trong một hiện tượng thực tế. Chỉ ra những cặp lực cân bằng và không cân bằng. - Nhận biết được sự tồn tại của trọng lực và lực căng trong thực tế. - Phát biểu được định nghĩa và đặc điểm lực căng. - Phát biểu được định nghĩa và đặc điểm của trọng lực, trọng lượng. - Phân biệt được các khái niệm về trọng lượng và khối lượng. Từ đó, viết được hệ thức giữa trọng lượng và khối lượng. 1 - Phát biểu được khái niệm trọng tâm và xác định được trọng tâm của một số vật có hình dạng đặc biệt. - Mô tả được bằng các ví dụ thực tiễn và biểu diễn được lực ma sát - Nêu được ví dụ về ba loại lực ma sát nghỉ, ma sát trượt, ma sát lăn - Quan sát thí nghiệm, thảo luận và rút ra được những đặc điểm của lực ma sát trượt - Viết và vận dụng được công thức về lực ma sát - Lấy được ví dụ và lợi ích và tác hại của lực ma sát trong đời sống - Phát biểu được thế nào là lực cản của chất lưu? Hiểu được thuật ngữ chất lưu là gì? - Phát biểu được lực cản của chất lưu phụ thuộc vào các yếu tố nào? Lấy được ví dụ trong thực tế để biết được lực cản của chất lưu phụ thuộc vào các yếu tố nào. - Mô tả được bằng ví dụ thực tiễn và biểu diễn được bằng hình vẽ lực cản của vật khi chuyển động trong chất lưu và lực nâng ( đẩy lên trên ) của chất lưu. - Giải thích được lực nâng tác dụng lên một vật ở trong nước hoặc trong không khí. - So sánh được những điểm khác biệt giữa lực cản và lực nâng. 2. Năng lực a. Năng lực chung - Năng lực tự học và nghiên cứu tài liệu. - Năng lực trình bày và trao đổi thông tin. - Năng lực nêu và giải quyết vấn đề. - Năng lực hoạt động nhóm. b. Năng lực đặc thù môn học - Vận dụng được các phương pháp nghiên cứu vật lí trong một số hiện tượng vật lí cụ thể. - Sắp xếp được các bước trong tiến trình tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ vật lí - Phân tích được một số ảnh hưởng của vật lí đối với cuộc sống, đối với sự phát triển của khoa học, công nghệ và kĩ thuật. - Phân biệt được phép đo trực tiếp và phép đo gián tiếp; sai số hệ thống và sai số ngẫu nhiên; sai số tuyệt đối và sai số tương đối. - Tính sai số tuyệt đối, sai số tương đối; viết đúng kết quả phép đo với số các chữ số có nghĩa cần thiết - So sánh, phân biệt được quãng đường đi được và độ dịch chuyển; vận tốc và tốc độ. - Giải được bài toán xác định quãng đường, độ dịch chuyển; tốc độ và vận tốc chuyển động trong một số trường hợp đơn giản. - Tính được tốc độ từ đồ thị độ dịch chuyển – thời gian; từ đồ thị phân tích, suy luận được các số liệu đặc trưng cho chuyển động và mô tả được chuyển động - Sắp xếp được các bước tiến hành thí nghiệm đo tốc độ chuyển động - Xác định được độ dịch chuyển tổng hợp, vận tốc tổng hợp - Vận dụng công thức chuyển động biến đổi để làm bài tập. - Vận dụng được đồ thị vận tốc – thời gian để tính được độ dịch chuyển và gia tốc. - Xử lí được sô liệu và nhận xét được kết quả thực hành đo gia tốc rơi tự do - Vận dụng các kiến thức về chuyển động ném để giải quyết các bài tập liên quan - Dùng hình vẽ tổng hợp được các lực trên một mặt phẳng. - Dùng hình vẽ phân tích được một lực thành các lực thành phần vuông góc. -Vận dụng được quy tắc tổng hợp và phân tích lực để giải các bài tập liên quan. - Nhận biết được các trường hợp lực cân bằng và không cân bằng trong thực tế. - Trình bày được một số ví dụ có liên quan đến quán tính. - Vận dụng được định luật II Newton: Vào những bài toán đơn giản - Nêu thêm một số ví dụ trong thực tế và thảo luận để làm sáng tỏ các đặc điểm của lực và phản lực - Vận dụng kiến thức giải một số bài tập đơn giản về lực ma sát trượt - Phát biểu được thế nào là lực cản của chất lưu? Hiểu được thuật ngữ chất lưu là gì? - Phát biểu được lực cản của chất lưu phụ thuộc vào các yếu tố nào? Lấy được ví dụ trong thực tế để biết được lực cản của chất lưu phụ thuộc vào các yếu tố nào. - Mô tả được bằng ví dụ thực tiễn và biểu diễn được bằng hình vẽ lực cản của vật khi chuyển động trong chất lưu và lực nâng ( đẩy lên trên ) của chất lưu. - Giải thích được lực nâng tác dụng lên một vật ở trong nước hoặc trong không khí. 2 - So sánh được những điểm khác biệt giữa lực cản và lực nâng. - Đưa ra được các ví dụ trong thực tế về sự tồn tại của lực cản và lực nâng. 3. Phẩm chất - Có thái độ hứng thú trong học tập. - Có ý thức tìm hiểu và liên hệ các hiện tượng thực tế liên quan. - Có tác phong làm việc của nhà khoa học. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên Trò chơi powepoint với 40 câu hỏi ôn tập lại kiến thức học kì 1 Câu hỏi sử dụng trong trò chơi: Câu 1: Đối tượng nào sau đây là là đối tượng nghiên cứu của vật lí? A. Nghiên cứu sự trao đổi chất trong cơ thể con người. B. Nghiên cứu sự hình thành và phát triển của các tầng lớp trong xã hội. C. Nghiên cứu về triển vọng phát triển của ngành du lịch nước ta trong giai đoạn tới. D. Nghiên cứu về chuyển động cơ học. Câu 2: Trong các cách sử dụng thiết bị thí nghiệm, cách nào đảm bảo an toàn khi sử dụng? A. Nhìn trực tiếp vào tia laser. B. Tiếp xúc với dây điện bị sờn. C. Rút phích điện khi tay còn ướt. D. Sử dụng thiết bị thí nghiệm đúng thang đo. Câu 3: Có mấy cách để đo các đại lượng vật lí? A.1. B. 2. C.3. D.4 Câu 4: Dùng một thước đo có chia độ đến milimét đo 5 lần khoảng cách d giữa hai điểm A và B đều cho cùng một giá trị 1,245m. Lấy sai số dụng cụ đo là một độ chia nhỏ nhất. Kết quả đo được viết: A. d = (1245 ± 2) mm B. d = (1,245 ± 0,001) m C. d = (1245 ± 3) mm D. d = (1,245 ± 0,0005) m Câu 5: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được của vật có độ lớn bằng nhau khi vật A. Chuyển động tròn. v(m/ B. Chuyển động thẳng và không đổi chiều. s) C. Chuyển động thẳng và chỉ đổi chiều 1 lần. 8 D. Chuyển động thẳng và chỉ đổi chiều 2 lần. Câu 6: Một chiếc xe máy chạy trong 3 giờ đầu với tốc độ 30 km/h, 4 2 giờ kế tiếp với tốc độ 40 km/h. Tốc độ trung bình của xe là t(s) A. 34 km/h. B. 35 km/h. C. 30 O km/h. D. 40 km/h. 4 8 12 16 Câu 7: Sử dụng đồng hồ đo thời gian hiện số và cổng quang điện để đo tốc độ chuyển động có ưu điểm nổi bật là A. chi phí rẻ. B. thiết bị gọn nhẹ. C. dễ lắp đặt và sử dụng. D. độ chính xác cao. Câu 8: Dựa vào đồ thị độ dịch chuyển – thời gian của một chuyển động thẳng đều có thể xác định được vận tốc của chuyển động bằng công thức 3 A. v dd12 B. v dd21. tt12. tt21 C. v dd12 D. v dd21. tt21 tt12 Câu 9: Hình bên cho biết đồ đọ dịch chuyển – thời gian của một chiếc xe chuyển động thẳng. Vận tốc của xe là A. 10 km/h. B. 12,5 km/h. C. 7,5 km/h. D. 20 km/h. Câu 10: Chuyển động nào sau đây không phải là chuyển động thẳng biến đổi đều ? A. Viên bi lăn xuống máng nghiêng. B. Vật rơi từ trên cao xuống đất. C. Hòn đá bị ném theo phương nằm ngang. D. Quả bóng được ném lên theo phương thẳng đứng. Câu 11: Một xe lửa bắt đầu rời khỏi ga và chuyển động thẳng nhanh dần đều với gia tốc 0,1 m/s2. Khoảng thời gian để xe đạt được vận tốc 10 m/s là A. 360 s. B. 200 s. C. 300 s. D. 100 s. Câu 12: Đặc điểm nào dưới đây không phải là đặc điểm của vật chuyển động rơi tự do? A. Chuyển động theo phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống dưới. B. Chuyển động nhanh dần đều. C. Tại một vị trí xác định và ở gần mặt đất, mọi vật rơi tự do như nhau. 2 D. Vận tốc tức thời được xác định bằng công thức v = g.t . Câu 13. Quỹ đạo chuyển động của vật ném ngang có dạng là A. đường thẳng. B. đường parabol. C. nửa đường tròn. D. đường hypebol. Câu 14 : Điều nào sau đây là sai khi nói về đặc điểm hai lực cân bằng? A. Hai lực có cùng giá. B. Hai lực có cùng độ lớn. C. Hai lực ngược chiều nhau. D. Hai lực có điểm đặt trên hai vật khác nhau. Câu 15. Phân tích lực là thay thế A. các lực bằng một lực duy nhất có tác dụng giống hệt như các lực đó. B. nhiều lực tác dụng bằng một lực có tác dụng giống hệt như lực đó. C. một lực bằng hai hay nhiều lực có tác dụng giống hệt như lực đó. D. một lực bằng vectơ gia tốc có tác dụng giống hệt như lực đó. Câu 16. Theo định luật III Niuton, lực và phản lực có đặc điểm A. tác dụng vào cùng một vật. B. không cân bằng nhau. C. khác nhau về độ lớn. D. cùng hướng với nhau. Câu 17. Theo định luật II Niuton, gia tốc của một vật có độ lớn A. tỉ lệ nghịch với khối lượng của vật. B. tỉ lệ thuận với khối lượng của vật. C.tỉ lệ nghịch với lực tác dụng lên vật. D không phụ thuộc vào lực tác dụng lên vật. Câu 18: Vật 100g chuyển động trên đường thẳng ngang với gia tốc 0,05m/s2. Hợp lực tác dụng vào vật có độ lớn bằng A. 0,5N B. 5N C. 0,005N D. 0,05N Câu 19: Khi tăng diện tích tiếp xúc giữa vật và mặt phẳng đỡ thì độ lớn của lực ma sát trượt A. giảm đi. B. tăng lên. C. không thay đổi. D. tăng lên rồi giảm xuống. Câu 20: Hãy chọn câu phát biểu đúng nhất ? A. Lực là nguyên nhân tạo ra chuyển động . B. Lực là nguyên nhân làm thay đổi vận tốc của vật. C. Khi một vật đang chuyển động, nêú triệt tiêu các lực tác dụng lên vật thì vật sẽ dừng lại ngay . 4 D. Lực là nguyên nhân duy trì các chuyển động 2 Câu 21: Treo vật có khối lượng 1kg vào đấu dưới sợi dây không dãn . Lấy g = 10m/s . Khi vật đứng yên, lực căng dây tác dụng lên vật có độ lớn là A.1N B.10N C.0,1N D.20N Câu 22. Tên lửa chuyển động theo hướng từ Tây sang Đông, hỏi lực cản tên lửa có hướng như thế nào? A. Hướng từ Bắc đến Nam. B. Hướng từ Nam đến Bắc. C. Hướng từ Tây sang Đông. D. Hướng từ Đông sang Tây. 2h Câu 23. Trong một bài thực hành, gia tốc rơi tự do được tính theo công thức g . Sai số tỉ đối t 2 của phép đo trên tính theo công thức nào? g h t g h t A. 2 . B. . g h t g h t g h t g h t C. 2 . D. 2 . g h t g h t Câu 24. Khi một vật chuyển động thẳng nhanh dần đều thì vận tốc và gia tốc luôn A. dương. B. âm. C. cùng dấu. D. ngược dấu. Câu 25. Công thức nào dưới đây là công thức liên hệ giữa vận tốc v, gia tốc a và độ dịch chuyển d trong chuyển động thẳng nhanh dần đều là 22 A. v v0 2ad. 22 B. v v0 2ad. C. v v0 2ad. D. v v0 2ad. Câu 26. Một xe máy đang chuyển động với tốc độ 5m/s thì tăng tốc chuyển động nhanh dần đều sau 3s đạt tốc độ 8 m/s. Chọn gốc thời gian là lúc xe máy bắt đầu tăng tốc, chiều dương là chiều chuyển động của xe máy. Gia tốc của xe máy là A. -1 m/s2. B. 6,5 m/s2. C. 1m/s2. D. 1,5m/s2. Câu 27. Quỹ đạo chuyển động của vật ném ngang là A. đường thẳng. B. đường tròn. C. đường gấp khúc. D. đường parapol. Câu 28. Ném một vật nhỏ theo phương ngang với vận tốc ban đầu là 5 m/s, tầm xa của vật là 15 m. Bỏ qua ma sát. Thời gian bay của vật là A. 2,4 s. B. 0,3 s. C. 45,0 s. D. 3,0 s. Câu 29. Tổng hợp lực là thay thế A. một lực tác dụng vào vật bằng nhiều lực có tác dụng giống hệt như lực ban đầu. B. một lực tác dụng vào vật bằng hai lực có tác dụng giống hệt như lực ban đầu. C. hai lực đồng thời tác dụng vào vật bằng nhiều lực có tác dụng giống hệt như các lực ấy. D. nhiều lực đồng thời tác dụng vào vật bằng một lực có tác dụng giống hệt như các lực ấy. Câu 30. Cho 2 lực đồng quy, cùng chiều, có độ lớn bằng 4 N và 3 N. Độ lớn hợp lực của hai lực này bằng A. 5 N. B. 1 N. 5 C. 7 N. D. 12 N. Câu 31. Biết vận tốc của ca nô so với mặt nước đứng yên là 10m/s, vận tốc của dòng nước là 4 m/s. Vận tốc của ca nô khi ca nô đi xuôi dòng là A. 14m/s. B. 9m/s. C. 6m/s. D. 5m/s. Câu 32. Một vật được ném xiên từ mặt đất lên với vận tốc ban đầu là v0 = 10 m/s theo phương họp với phương ngang góc 30°. Cho g = 10 m/s2, vật đạt đến độ cao cực đại là A. 22,5 m. B. 45 m. C. 1,25 m. D. 60 m. Câu 33. Một vật được thả rơi từ độ cao 19,6 m xuống đất. bỏ qua lực cản của không khí. Lấy gia tốc rơi tự do g = 9,8 m/s2 . Vận tốc v của vật trước khi chạm đất bằng A. 13,72 m/s. B. 9,8 m/s. C. 19,6 m/s. D. 2 m/s. Câu 34. Với gia tốc rơi tự do trên mặt trăng bằng 1,67 m/s2 thì khối lượng của một người 52kg trên Mặt Trăng là A. 86,84 N. B. 86,84 kg. C. 52N. D. 52 kg. Câu 35. Một vật trượt trên một mặt phẳng nằm ngang. Nếu khối lượng của vật đó giảm 2 lần thì hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt phẳng sẽ A. tăng 2 lần. B. tăng 4 lần. C. không đổi D. giảm 2 lần. Câu 36. Một vật có khối lượng 80kg chuyển động thẳng đều dưới tác dụng của một lực kéo song song với mặt phẳng ngang và có độ lớn 200N.Lấy g=10m/s2. Hệ số ma sát giữa vật và mặt phẳng ngang là A. 0,25. B. 0,3. C. 0,2. D. 0,1. Câu 37. Trong các trường hợp sau, trường hợp nào chịu tác dụng lực cản của nước? A. Quả táo đang rơi. B. Vận động viên đang bơi. C. Chiếc máy bay đang bay trên bầu trời. D. Cả 3 trường hợp trên. Câu 38 Một vật có khối lượng 2kg chuyển động thẳng nhanh dần đều từ trạng thái nghỉ. Gia tốc mà vật thu được khi chịu tác dụng của một hợp lực có độ lớn 12,8N là A. 3,2m/s2 B. 6,4m/s2. C. 0,64m/s2. D. 640m/s2. Câu 39: Một vật có khối lượng 2 kg được treo vào một sợi dây mảnh, không giãn vào một điểm cố định. Lấy g=10 m/s2. Khi vật cân bằng, lực căng của sợi dây có độ lớn A. nhỏ hơn 20 N. B. lớn hơn 20 N. C. bằng 20 N. D. không thể xác định được. Câu 40: Một vật đang chuyển động với vận tốc 5m/s. Nếu bỗng nhiên các lực tác dụng lên vật mất đi thì vật A. chuyển động chậm dần rồi mới dừng lại. B. tiếp tục chuyển động thẳng đều với vận tốc 5 m/s. C. dừng lại ngay. D. đổi hướng chuyển động. 2. Học sinh - Ôn lại các kiến thức thuộc chương trình học kì 1 - SGK, vở ghi bài, giấy nháp. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 6 Hoạt động 1: Mở đầu: Ôn lại kiến thức thuộc chương trình học kì 1 a. Mục tiêu: - HS ôn lại các kiến thức đã học b. Nội dung: Học sinh tiếp nhận vấn đề từ giáo viên c. Sản phẩm: HS ôn tập lại được kiến thức đã học d. Tổ chức thực hiện: Bước thực hiện Nội dung các bước Bước 1 - GV hệ thống lại những kiến thức đã học thông qua sơ đồ tư duy (Hoặc có thể cho HS thuyết trình sơ đồ tư duy hệ thống kiến thức đã giao nhiệm vụ từ tiết trước) Bước 2 Học sinh thực hiện nhiệm vụ theo nhóm Bước 3 Báo cáo kết quả và thảo luận - Cá nhân hoặc đại diện 1 nhóm thi nhau trả lời. - Học sinh các nhóm thảo luận, nhận xét, bổ sung và sữa lỗi về câu trả lời nếu nhóm đầu trả lời sai Bước 4 Giáo viên tổng kết hoạt động 1 Hoạt động 2: Ôn tập lại kiến thức chương trình học kì 1 thông qua trò chơi powepoint a. Mục tiêu: - HS hệ thống lại kiến thức và giải được một số bài tập đơn giản b. Nội dung: Học sinh chơi trò chơi dưới sự hướng dẫn của GV c. Sản phẩm: Kết quả tham gia trò chơi của HS d. Tổ chức thực hiện: Bước thực hiện Nội dung các bước Bước 1 Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ: Giới thiệu trò chơi Cả lớp chia làm 4 đội. Các đội lần lượt chọn câu hỏi trả lời. Mỗi lần trả lời đúng được 10 điểm. Đội giành được nhiều điểm nhất là đội chiến thắng Bước 2 - Học sinh chơi trò chơi dưới sự hướng dẫn của GV - Trong quá trình HS thực hiện nhiệm vụ giáo viên hỗ trợ thêm khi HS gặp khó khăn. Bước 4 Giáo viên tổng kết hoạt động 2. Hoạt động 3: Vận dụng a. Mục tiêu: - Giúp học sinh tự vận dụng, tìm tòi mở rộng các kiến thức trong bài học và tương tác với cộng đồng. Tùy theo năng lực mà các em sẽ thực hiện ở các mức độ khác nhau. b. Nội dung: Học sinh thực hiện nhiệm vụ ở nhà theo nhóm hoặc cá nhân c. Sản phẩm: Bài tự làm vào vở ghi của HS. d. Tổ chức thực hiện: Nội dung 1: - Ôn hệ thống lại kiến thức từ đầu năm đến giờ và xem lại các dạng toán đã Ôn tập gặp. Chuẩn bị kiểm tra giữa học kì I. Nội dung 2: - Làm thêm các đề ôn tập bên dưới Ôn tập ĐỀ ÔN TẬP SỐ 1 A. TRẮC NGHIỆM ( 7 điểm) Câu 1: Lĩnh vực nghiên cứu nào sau đây là của vật lí? A. Nghiên cứu sự trao đổi chất trong cơ thể con người. B. Nghiên cứu sự hình thành và phát triển của các tầng lớp trong xã hội. C. Nghiên cứu về triển vọng phát triển của ngành du lịch nước ta trong giai đoạn tới. D. Nghiên cứu về các dạng chuyển động và các dạng năng lượng. Câu 2: Trong các cách sử dụng thiết bị thí nghiệm, cách nào đảm bảo an toàn khi sử dụng? A. Nhìn trực tiếp vào tia laser. B. Tiếp xúc với dây điện bị sờn. C. Rút phích điện khi tay còn ướt. D. Sử dụng thiết bị thí nghiệm đúng thang đo. Câu 3. Có mấy cách để đo các đại lượng vật lí? 7 A.1. B. 2. C.3. D.4 v dd12 v dd21 Câu 4: Độ dịch chuy ển và quãng đường đi được của vật có độ lớn bằng nhau khi vật A. Chuyển độngtt 12tròn. tt21 B. Chuyển động thẳng và không đổi chiều. C. Chuyển động th ẳng và chỉ đổi chiều 1 lần. D. Chuyển vđộ ngdd 12thẳng và chỉ đổi chiều 2 lần. v dd21 d tt21 d tt12 Câu 5: Biết 1 là độ dịch chuyển 3 m về phía đông còn 2 là độ dịch chuyển 4 m về phía bắc. Độ lớn của độ dịch chuyển d là ? A. 1 m. B. 7 m. C. 5 m. D. 10 m. Câu 6: Một vật chuyển động thẳng có độ dịch chuyển d1 tại thời điểm t1 và độ dịch chuyển d2 tại thời điểm t2 vận tốc trung bình của chuyển động trong khoảng thời gian đó là A. B. . C. D. . Câu 7: Biết vận tốc của ca nô so với mặt nước đứng yên là 10m/s, vận tốc của dòng nước là 4 m/s. Vận tốc của ca nô khi ca nô đi xuôi dòng là A. 14m/s. B. 9m/s. C. 6m/s. D. 5m/s. Câu 8: Hình bên cho biết đồ đọ dịch chuyển – thời gian của một chiếc xe chuyển động thẳng. Vận tốc của xe là A. 10 km/h. B. 12,5 km/h. C. 7,5 km/h. D. 20 km/h. Câu 9: Chuyển động nào dưới đây là chuyển động biến đổi? A. chuyển động có độ dịch chuyển tăng đều theo thời gian. B. chuyển động có độ dịch chuyển giảm đều theo thời gian. C. chuyển động tròn đều. D. chuyển động có độ dịch chuyển không đổi theo thời gian. Câu 10: Chuyển động nào sau đây không phải là chuyển động thẳng biến đổi đều ? A. Viên bi lăn xuống máng nghiêng. B. Vật rơi từ trên cao xuống đất. C. Hòn đá bị ném theo phương nằm ngang. D. Quả bóng được ném lên theo phương thẳng đứng. Câu 11: Một xe lửa bắt đầu rời khỏi ga và chuyển động thẳng nhanh dần đều với gia tốc 0,1 m/s2. Khoảng thời gian để xe đạt được vận tốc 10 m/s là A. 360 s. B. 200 s. C. 300 s. D. 100 s. Câu 12: Đặc điểm nào dưới đây không phải là đặc điểm của vật chuyển động rơi tự do? A. Chuyển động theo phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống dưới. B. Chuyển động nhanh dần đều. C. Tại một vị trí xác định và ở gần mặt đất, mọi vật rơi tự do như nhau. 2 D. Vận tốc tức thời được xác định bằng công thức v = g.t . Câu 13: Một vật được thả rơi từ độ cao 19,6 m xuống đất. bỏ qua lực cản của không khí. Lấy gia tốc rơi tự do g = 9,8 m/s2 . Vận tốc v của vật trước khi chạm đất bằng A. 13,72 m/s. B. 9,8 m/s. C. 19,6 m/s. D. 2 m/s. Câu 14. Quỹ đạo chuyển động của vật ném ngang có dạng là A. đường thẳng. B. đường parabol. C. nửa đường tròn. D. đường hypebol. Câu 15. Một vật ném từ độ cao H với vận tốc ban đầu v0 theo phương nằm ngang. Nếu bỏ qua ma sát của không khí thì tầm ném xa L A. tăng 4 lần khi v0 tăng 2 lần. B. tăng 2 lần khi H tăng 2 lần. C. giảm 2 lần khi H giảm 4 lần. D. giảm 4 lần khi v0 giảm 2 lần. 8 Câu 16. Một vật được ném xiên từ mặt đất lên với vận tốc ban đầu là v0 = 10 m/s theo phương họp với phương ngang góc 30°. Cho g = 10 m/s2, vật đạt đến độ cao cực đại là A. 22,5 m. B. 45 m. C. 1,25 m. D. 60 m. Câu 17 : Điều nào sau đây là sai khi nói về đặc điểm hai lực cân bằng? A. Hai lực có cùng giá. B. Hai lực có cùng độ lớn. C. Hai lực ngược chiều nhau. D. Hai lực có điểm đặt trên hai vật khác nhau. Câu 18. Phân tích lực là thay thế A. các lực bằng một lực duy nhất có tác dụng giống hệt như các lực đó. B. nhiều lực tác dụng bằng một lực có tác dụng giống hệt như lực đó. C. một lực bằng hai hay nhiều lực có tác dụng giống hệt như lực đó. D. một lực bằng vectơ gia tốc có tác dụng giống hệt như lực đó. Câu 19. Cho hai lực đồng quy có độ lớn F1= 40 N, F2= 30 N . Hãy tìm độ lớn của hai lực khi chúng hợp nhau một góc 00? A. 70 N. B. 50 N. C. 60 N . D. 40 N. Câu 20. Theo định luật III Niuton, lực và phản lực có đặc điểm A. tác dụng vào cùng một vật. B. không cân bằng nhau. C. khác nhau về độ lớn. D. cùng hướng với nhau. Câu 21. Theo định luật II Niwton, gia tốc của một vật có độ lớn A. tỉ lệ nghịch với khối lượng của vật. B. tỉ lệ thuận với khối lượng của vật. C.tỉ lệ nghịch với lực tác dụng lên vật. D không phụ thuộc vào lực tác dụng lên vật. Câu 22: Vật 100 g chuyển động trên đường thẳng ngang với gia tốc 0,05 m/s2. Hợp lực tác dụng vào vật có độ lớn bằng A. 0,5 N. B. 5 N. C. 0,005 N. D. 0,05 N. Câu 23: Vật nào sau đây chuyển động theo quán tính? A. Vật chuyển động tròn đều. B. Vật chuyển trên quỹ đạo thẳng. C. Vật chuyển động thẳng đều. A. Vật chuyển động rơi tự do. Câu 24: Khi tăng diện tích tiếp xúc giữa vật và mặt phẳng đỡ thì độ lớn của lực ma sát trượt A. giảm đi. B. tăng lên. C. không thay đổi. D. tăng lên rồi giảm xuống. Câu 25: Khi nói về đặc điểm của lực ma sát trượt, phát biểu nào sau đây sai? A. Có hướng ngược với hướng của vận tốc. B. Có độ lớn tỉ lệ với độ lớn của áp lực. C. Có phương vuông góc với mặt tiếp xúc. D. Xuất hiện ở mặt tiếp xúc của một vật đang trượt trên mặt tiếp xúc. Câu 26: Một vật có khối lượng m đặt ở nơi có gia tốc trọng trường g. Phát biểu nào sau đây sai? A. Trọng lực tỉ lệ nghịch với khối lượng vật. B. Trọng lực bằng tích khối lượng m và gia tốc trọng trường g. C. Điểm đặt trọng lực là trọng tâm vật. D. Trọng lực là lực hút Trái Đất lên vật. 2 Câu 27: Treo vật có khối lượng 1kg vào đấu dưới sợi dây không dãn . Lấy g = 10m/s . Khi vật đứng yên, lực căng dây tác dụng lên vật có độ lớn là A.1N B.10N C.0,1N D.20N Câu 28: Một vật đang nằm yên trên mặt đất, lực hấp dẫn do Trái Đất tác dụng vào vật có độ lớn A. lớn hơn trọng lượng của vật. B. nhỏ hơn trọng lượng của vật. C. bằng trọng lượng của vật. D. bằng 0. II. TỰ LUẬN ( 3 điểm) Bài 1. Một vật có khối lượng 5 kg đang chuyển động trượt trên mặt phẳng nằm ngang đến A với vận tốc vA = 1 m/s thì vật tăng tốc chuyển động thẳng nhanh dần đều không ma sát trên đoạn 9 đường AB, dưới tác dụng của lực 퐹⃗ có độ lớn 15 N theo phương song song với mặt phẳng ngang, khi tới B hết thời gian 3 s thì lực 퐹⃗ ngừng tác dụng vật chuyển động thẳng chậm dần đều trên đoạn BD có ma sát và khi đến D vật dừng lại hẳn (như hình vẽ). Lấy g =10 m/s2. a. Tính gia tốc của vật trên đoạn đường AB. b. Tính vận tốc tại B? c. Tính hệ số ma sát µ giữa vật và mặt đường trên đoạn đường BD. ሬሬ퐹ሬ⃗ Bài 2. Một vật được thả rơi tự do không vận tốc đầu từ độ cao h so với mặt đất. Thời gian vật rơi 10 m cuối cùng trước khi chạm đất là 0,2s. Tính độ cao h của vật. Cho g =10m/s2. • • • ĐỀ ÔN TẬP SỐ 2 Câu 1. Lĩnh vực nghiên cứu nào sau đây là Acủa vật lí? B D A. Nghiên cứu về sự thay đổi của các chất khi kết hợp với nhau. B. Nghiên cứu sự phát minh và phát triển của các vi khuẩn. C. Nghiên cứu về các dạng chuyển động và các dạng năng lượng khác nhau. D. Nghiên cứu về sự hình thành và phát triển của các tầng lớp, giai cấp trong xã hội. Câu 2. Quy tắc nào sau đây không phải là quy tắc an toàn trong phòng thực hành? A. Đọc kĩ hướng dẫn sử dụng thiết bị và quan sát các chỉ dẫn, các kí hiệu trên các thiết bị thí nghiệm. B. Khi vào phòng thí nghiệm là thực hiện luôn thí nghiệm. C. Tắt công tắc nguồn thiết bị điện trước khi cắm hoặc tháo thiết bị điện. D. Phải bố trí dây điện gọn gàng, không bị vướng khi qua lại. Câu 3. Sai số tỉ đối là tỉ số giữa sai số A. tuyệt đối và giá trị trung bình của đại lượng cần đo. B. tuyệt đối và sai số dụng cụ. C. dụng cụ và giá trị trung bình của đại lượng cần đo. D. dụng cụ và giá trị của mỗi lần đo. Câu 4. Nguyên nhân do sai số ngẫu nhiên trong quá trình đo một đại lượng vật lý, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Thao tác đo không chuẩn. B. Điều kiện làm thí nghiệm không ổn định. C. Dụng cụ đo không chuẩn. D. Mắt người đọc không chuẩn. Câu 5. Chọn đáp án đúng A. Quãng đường đi được của vật là khoảng cách từ điểm đầu (bắt đầu xuất phát) đến điểm cuối (khi vật dừng chuyển động) B. Độ dịch chuyển và quãng đường vật đi được luôn luôn bằng nhau C. Độ dịch chuyển thì luôn bé hơn quãng đường vật đi được. D. Độ dịch chuyển của vật là khoảng cách từ điểm đầu (bắt đầu xuất phát) đến điểm cuối (khi vật dừng chuyển động) Câu 6. Chọn câu sai? A. Độ dịch chuyển là một đại lượng vecto, cho biết độ dài và hướng của sự thay đổi vị trí của vật. B. Khi vật chuyển động thẳng, không đổi chiều thì độ lớn của độ dịch chuyển và quãng đường đi được là bằng nhau. C. Khi vật chuyển động thẳng, có đổi chiều thì độ lớn của độ dịch chuyển và quãng đường đi được không bằng nhau. D. Khi vật chuyển động thẳng, có đổi chiều thì độ lớn của độ dịch chuyển và quãng đường đi được là bằng nhau. Câu 7. Chọn đáp án đúng khi nói về tốc độ tức thời. A. Tốc độ tức thời đại diện cho độ nhanh chậm của chuyển động trên cả quãng đường. B. Tốc độ tức thời chỉ mang tính đại diện cho độ nhanh chậm của chuyển động tại một thời điểm xác định. C. Tốc độ tức thời là tốc độ trung bình trong toàn bộ thời gian chuyển động D. Tốc độ tức thời là cách gọi khác của tốc độ trung bình. Câu 8. Để đo tốc độ của vật chuyển động ta cần dụng cụ gì? 10
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_vat_li_lop_10_bai_20_23_truong_thpt_doan_ke.pdf