Kế hoạch bài dạy Vật lí Lớp 10 - Bài 24-27 - Trường THPT Đoàn Kết

pdf 38 trang Mạnh Nam 06/06/2025 80
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Vật lí Lớp 10 - Bài 24-27 - Trường THPT Đoàn Kết", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Vật lí Lớp 10 - Bài 24-27 - Trường THPT Đoàn Kết

Kế hoạch bài dạy Vật lí Lớp 10 - Bài 24-27 - Trường THPT Đoàn Kết
 Ngày soạn: Ngày dạy: 
Tiết: 
 BÀI 24: CÔNG SUẤT 
 I. MỤC TIÊU 
 1. Về năng lực 
 a) Năng lực chung 
 Góp phần phát triển NL giao tiếp và hợp tác: Tự tin, chủ động trong báo cáo, trình 
 bày ý kiến trước lớp; Xác định trách nhiệm và thực hiện được nhiệm vụ của bản 
 thân, phối hợp với các thành viên trong nhóm khi có hoạt động thảo luận nhóm. 
 b) Năng lực đặc thù 
 Nhận thức Vật lí: 
 + Phát biểu được định nghĩa, viết được công thức tính và biết được đơn vị đo của 
 công suất. 
 + Nêu được ý nghĩa vật lí của công suất chính là tốc độ sinh công. 
 Tìm hiểu tự nhiên dưới góc độ Vật lí: 
 Vận dụng kiến thức , kĩ năng đã học: 
 + Vận dụng được biểu thức liên hệ giữa công suất với lực và vận tốc vào một số 
 tình huống cụ thể trong đời sống. 
 2. Về phẩm chất 
 Góp phần phát triển PC chăm chỉ: Kiên trì, tỉ mỉ, cẩn thận trong quá trình thực hiện 
 nhiệm vụ học tập. 
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 
1. Giáo viên 
- Máy tính và máy chiếu 
- Ảnh chụp một số thiết bị có ghi công suất. 
- Một số đoạn video về quá trình hoạt động của lip nhiều tầng xe đạp hộp số xe máy. 
- Những dụng cụ cần thiết để phục vụ cho hoạt động trải nghiệm: cân , thước đo độ dài, đồng hồ 
bấm giây. 
- Game Power Point: Vòng quay may mắn 
 1 
 Hệ thông câu hỏi sử dụng trong vòng quay may mắn: 
Câu 1. Công thức tính công của một lực là: 
 A. A = F.s. B. A = mgh. C. A = F.s.cos . D. A = ½.mv2. 
Câu 2. Chọn đáp án đúng. Công có thể biểu thị bằng tích của 
 A. Năng lượng và khoảng thời gian. 
 B. Lực, quãng đường đi được và khoảng thời gian. 
 C. Lực và quãng đường đi được. 
 D. Lực và vận tốc. 
Câu 3. Đơn vị nào sau đây không phải là đơn vị của công ? 
A. N.m B. Cal C. J D. N/m 
Câu 4. Trường hợp nào sau đây, công của lực bằng không ? 
A. Lực hợp với phương chuyển động một góc nhỏ hơn 90o. 
B. Lực hợp với phương chuyển động một góc lớn hơn 90o. 
C. Lực vuông góc với phương chuyển động của vật. 
D. Lực cùng phương với phương chuyển động của vật. 
Câu 5. Vật rơi từ độ cao h xuống đất. Hỏi công được sản sinh ra không ? Và lực nào sinh công ? 
A. Công có sinh ra và là do lực ma sát. 
B. Công có sinh ra và là công của trọng lực. 
C. Không có công nào sinh ra. 
D. Công có sinh ra và do lực cản của không khí. 
Câu 6. Kéo một xe goòng bằng một sợi dây cáp với một lực bằng 150N. Góc giữa dây cáp và mặt 
phẳng nằm ngang bằng 600. Công của lực tác dụng lên xe để xe chạy được 200m có giá trị là: 
 A. 30000 J. B. 15000 J C. 25950 J D. 51900 J. 
Câu 7. Một người kéo một hòm gỗ trượt trên sàn nhà bằng một dây có phương hợp với phương 
ngang một góc 600. Lực tác dụng lên dây bằng 150N. Công của lực đó thực hiện được khi hòm 
trượt đi được 10 mét là: 
A. A = 1275 J. B. A = 750 J. C. A = 1500 J. D. A = 6000 J. 
Câu 8. Công là đại lượng : 
A. Vô hướng, có thể âm hoặc dương. 
B. Vô hướng, có thể âm, dương hoặc bằng không. 
C. Véc tơ, có thể âm, dương hoặc bằng không. 
D. Véc tơ, có thể âm hoặc dương. 
Câu 9. Chọn câu đúng. Khi vật chuyển động trên quỹ đạo khép kín, tổng đại số công thực hiện 
A. Bằng không. B. Luôn dương. C. Luôn âm. D. Khác không. 
- Phiếu học tập. 
 2 
 Phiếu học tập số 1 
Hai anh công nhân dùng ròng rọc để kéo xô vữa lên các tầng cao của một công trình 
xây dựng dựa vào bảng số liệu dưới đây Hãy xác định xem ai là người thực hiện công 
nhanh hơn. Lấy g = 10 m/s2. 
Bảng 24.1 
 Khối lượng Độ cao công Thời gian thực 
 Công thực hiện: 
 Công nhân xô vữa: trình: hiện công: 
 A (J) 
 m (kg) h (m) t (s) 
 Công nhân 1 m1= 20 kg h1 = 10 m A1 = t1 = 10 s 
 Công nhân 2 m2 = 21kg h2 = 11 m A2 = t2 = 20s 
 Phiếu học tập số 2 
Coi công suất trung bình của trái tim là 3W. 
a) Trong một ngày - đêm trung bình trái tim thực hiện một công là bao nhiêu? 
b) Nếu một người sống 70 tuổi thì công của trái tim thực hiện là bao nhiêu? Một ô tô tải 
muốn thực hiện được công này phải thực hiện trong thời gian bao lâu? Coi công suất 
của xe ô tô tải là 3.105 W. 
 3 
 Phiếu học tập số 3 
 Câu 1. Hãy giải thích tác dụng của líp nhiều tầng trong xe đạp thể thao 
 Câu 2. Hình bên mô tả hộp số xe máy. Hãy giải thích tại sao khi đi xe máy trên những 
 đoạn đường dốc hoặc có ma sát lớn ta thường đi ở số nhỏ. 
 Câu 3. Động cơ của một thang máy tác dụng lực kéo 20.000 N để thang máy chuyển 
 động thẳng lên trên trong 10 giây và quãng đường đi được tương ứng là 18 m. Công 
 suất trung bình của động cơ là 
 A. 36 kW B. 3,6 kW C. 11 kW D. 1,1 kW 
 Câu 4. Một ô tô khối lượng 1 tấn đang hoạt động với công suất 5 KW và chuyển động 
 thẳng đều với vận tốc 54 km/h thì lên dốc. Hỏi động cơ ô tô phải hoạt động với công 
 suất bằng bao nhiêu để có thể lên dốc với tốc độ như cũ? Biết hệ số ma sát giữa bánh xe 
 và mặt đường không đổi dốc nghiêng 2,30 so với mặt đường nằm ngang và lấy g = 10 
 m/s2. 
 Phiếu học tập số 4 
Câu 1: Gọi A là công mà một lực đã sinh ra trong thời gian t để vật đi được quãng đường s công 
suất là 
 A t A s
A. P B. P C. P D. P 
 t A s A
Câu 2. 1 W bằng 
A. 1J.s B. 1J/s C. 10 J.s D. 10 J/s 
Câu 3. Một lực tác dụng vào một vật nhưng vật đó không chuyển động điều này có nghĩa là 
A. Lực đã sinh công B. Lực không sinh công 
C. Lực đã sinh công suất D. Lực không sinh công suất 
Câu 4. Một bóng đèn sợi đốt có công suất 100 W tiêu thụ năng lượng 1.000 J. Thời gian thắp 
sáng bóng đèn là 
A. 1 giây B. 10 giây C. 100 giây D. 1000 giây 
Câu 5. Cần một công suất bằng bao nhiêu để nâng một hòn đá có trọng lượng 50 N lên độ cao 
10 m trong thời gian 2 giây. 
A. 2,5 W B. 25 W C. 2,5.102 W D. 2,5 kW 
 4 
 Câu 6. Một máy kéo có công suất 5kW. Hệ số ma sát trượt giữa khối gỗ và mặt phẳng nằm 
ngang bằng 0,50. Hỏi cần bao nhiêu thời gian để máy kéo được một khối gỗ có trọng lượng 
bằng 800 N chuyển động đều được 10 m trên mặt phẳng ngang? 
A. 0,2 giây B. 0,4 giây C. 0,6 giây D. 0,8 giây 
Câu 7. Một chiếc xe có khối lượng 400 kg. Động cơ của xe có công suất 25 kW. Xe cần bao 
nhiêu thời gian để chạy được quãng đường dài 2 km kể từ lúc đứng yên trên đường ngang nếu 
bỏ qua ma sát? 
A. 50 giây B. 100 giây C. 108 giây D. 216 giây 
Câu 8. Bé An cố gắng ôm một chồng sách có trọng lượng 50 N cách mặt đất 1,2 m trong suốt 
thời gian 2 phút. Công suất mà bé học đã thực hiện được là 
A. 50 W B. 60 W C. 30 W D. Các câu trên đều sai. 
Câu 9. Trên công trường xây dựng một người thợ sử dụng động cơ điện để kéo một khối gạch 
nặng 85 kg lên độ cao 10,7 m trong thời gian 23,2 giây. Giả thiết khối gạch chuyển động đều. 
Tính công suất tối thiểu của động cơ. Lấy g = 9,8 m/s2. 
Câu 10. Tính công suất của động cơ máy bay biết rằng nó đang bay với tốc độ 250 m/s và động 
cơ sinh ra lực kéo 2.106 N để duy trì tốc độ này của máy bay. 
 Phiếu học tập số 5 
 Thi xem ai là người có công suất lớn hơn 
 1. Hãy nêu tên dụng cụ cần dùng và cách tiến hành đo thời gian khi lên thang gác. 
 2. Thảo luận trong nhóm về kế hoạch động để xác định công suất khi lên thang gác của 
 5 người đại diện các tổ có trọng lượng khác nhau, trong đó ghi rõ: 
 a. Mục đích của hoạt động. 
 b. Dụng cụ cần sử dụng. 
 c. Các bước tiến hành hoạt động. 
 d. Bảng ghi kết quả 
 Mẫu bảng ghi kết quả 
 Trọng Công suất 
 Tên người Độ cao (m) Công (J) Thời gian (s) 
 lượng (N) (W) 
 1. 
 2. 
 3. 
 4. 
 5. 
2. Học sinh 
- Ôn lại những vấn đề đã được học về công cơ học: 
- SGK, vở ghi bài, giấy nháp. 
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 
 Bảng tóm tắt tiến trình dạy học 
 Hoạt động Nội dung Phương pháp, kỹ Phương án 
 (thời gian) (Nội dung của hoạt động) thuật dạy học chủ đánh giá 
 đạo 
Hoạt động [1]. - Học sinh làm việc nhóm ôn tập HS thực hiện theo Đánh giá báo 
 Xác định vấn kiến thức cũ thông qua trò chơi nhóm. cáo của từng 
đề/nhiệm vụ học tập “Vòng quay may mắn”. nhóm học sinh. 
 - Học sinh xác nhận vấn đề cần 
 tìm hiểu: Bài 24. Công suất. 
Hoạt động [2]. -Tìm hiểu khái niệm công suất. + Dùng kĩ thuật - Đánh giá hoạt 
 - Tìm hiểu công thức tính công XYZ động qua bảng 
 suất. nhóm. 
 5 
 Hình thành kiến thức -Tìm hiểu mối liên hệ giữa + Phương pháp - Trình bày của 
mới/giải quyết vấn công suất, lực và tốc độ. Phân nhóm đôi nhóm. 
đề/thực thi nhiệm vụ biệt được công suất trung bình 
 và công suất tức thời. 
Hoạt động [ 3]. Hs trả lời câu hỏi và bài tập đơn Thuyết giảng - hỏi Đánh giá kết 
Luyện tập giản có liên quan chủ đề. trả lời. quả. 
Hoạt động [4]. Vận - HS làm việc nhóm báo cáo: Làm việc nhóm Đánh giá qua 
dụng Thi xem ai là người có công suất bài báo cáo 
 lớn hơn. thuyết trình. 
 - HS vận dụng kiến thức bài học 
 vào các tình huống thực tế. 
Hoạt động 1: Mở đầu: Tạo tình huống học tập 
a. Mục tiêu: 
- Ôn lại kiến thức công cơ học ở bài trước. 
- Kích thích sự tò mò, hứng thú tím hiểu về công suất. 
b. Nội dung: Học sinh tiếp nhận vấn đề từ giáo viên 
c. Sản phẩm: Báo cáo kết quả hoạt động nhóm thông qua trò chơi. 
 1C, 2C, 3D, 4C, 5B, 6B, 7B, 8B, 9A 
d. Tổ chức thực hiện: 
 Bước thực Nội dung các bước 
 hiện 
 Bước 1 -Giáo viên kiểm tra bài cũ thông qua phiếu học tập số 1, trò chơi “Vòng quay may 
 mắn” (Có thể chia theo nhóm) 
 Luật chơi: lớp chia làm 4 nhóm. Mỗi nhóm xen kẽ lần lượt chọn 2 câu hỏi và 
 quay vòng quay để nhận số điểm tương ứng với câu hỏi đã chọn. Thời gian mỗi 
 câu hỏi là 1 phút. Nếu trả lời đúng được nhận số điểm đã quay được. Nếu trả lời 
 sai, nhóm còn lại giơ tay nhanh nhất giành quyền trả lời. Nếu vẫn trả lời sai, giáo 
 viên giải thích nhanh đáp án. Sau hai lượt quay, nhóm nào có số điểm cao nhất 
 thì chiến thắng. 
 - Hs thực hiện nhiệm vụ giải bài tập thông qua trò chơi. 
 - Kết thúc trò chơi, Gv chọn nhóm nào có số điểm cao nhất để khen thưởng ( cộng 
 điểm cho mỗi thanh viên của nhóm). 
 -Giáo viên nêu vấn đề: Để đánh giá việc thực hiện công của người hay thiết bị 
 sinh công, người ta không chỉ quan tâm đến độ lớn của công thực hiện được mà 
 còn quan tâm đến việc công này được thực hiện nhanh hay chậm. Theo em làm 
 thế nào để xác định được sự nhanh chậm của việc thực hiện công? 
 Để giải quyết được vấn đề, ta sẽ tìm hiểu bài học hôm nay, 
 BÀI 24. CÔNG SUẤT 
 Bước 2 Giáo viên tổng kết đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập (phiếu học tập số 
 1) của học sinh. 
 Học sinh tiếp nhận vấn đề. 
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức 
Hoạt động 2.1: Tìm hiểu khái niệm công suất. 
a. Mục tiêu: 
- Phát biểu được khái niệm và nêu được ý nghĩa vật lý của công suất. 
b. Nội dung: Học sinh thực hiện nhiệm vụ theo nhóm hoàn thành yêu cầu dựa trên gợi ý của giáo 
viên 
c. Sản phẩm: 
I. Khái niệm công suất: 
Công suất là đại lượng vật lý đặc trưng cho tốc độ sinh công của thiết bị ( hay đặc trưng cho khả 
năng sinh công của thiết bị trong một đơn vị thời gian). 
d. Tổ chức thực hiện: 
 6 
 Bước thực Nội dung các bước 
 hiện 
 Bước 1 Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ: Hs thảo luận nhóm và hoàn thành phiếu học 
 tập số 1. 
 Bước 2 Học sinh thực hiện nhiệm vụ theo nhóm 
 Bước 3 Báo cáo kết quả và thảo luận 
 - Đại diện 1 nhóm trình bày. 
 Đáp án dự kiến phiếu học tập số 1 
 Thời gian 
 Khối lượng Độ cao 
 Công thực hiện: thực hiện 
 Công nhân xô vữa: công trình: 
 A (J) công: 
 m (kg) h (m) 
 t (s) 
 A m gh
 1 1 
 Công nhân 20.10.10 2000J
 m1= 20 kg h1 = 10 m t1 = 10 s 
 1 
 A m gh
 Công nhân 2 2 2 
 m = 21kg h = 11 m t = 20s 
 2 2 2 21.10.11 2310J 2
 + Khi kéo xô vữa lên tầng cao của một công trình xây dựng thì xô vữa chịu tác 
 dụng của trọng lực và lực căng của sợi dây, hai lực này cân bằng nhau nên về độ 
 lớn T P mg 
 + Lực mà anh công nhân kéo xô vữa lên các tầng cao chính là lực lực kéo, lực 
 kéo này chính bằng lực căng dây. Nên F = T = P = mg. 
 + Áp dụng công thức tính công thực hiện. 
 A1 m1 gh 20.10.10 2000J 
 A2 m2 gh2 21.10.11 2310 J 
 + Công mà 2 công nhân này thực hiện trong thời gian 1 giây: 
 Trong 1 giây, công nhân 1 thực hiện được 200J. 
 Trong 1 giây, công nhân 2 thực hiện được 210J. 
 + Công nhân 2 thực hiện công nhanh hơn. 
 - Học sinh các nhóm khác thảo luận, nhận xét, bổ sung và sữa lỗi về câu trả lời 
 của nhóm đại diện. 
 Bước 4 - Giáo viên tổng kết đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. 
 A
 - Giáo viên thông báo kiến thức: Tỉ số chính là tốc độ sinh công của lực F. 
 t
 Đại lượng đặc trưng cho tốc độ sinh công (hay đặc trưng cho khả năng thực hiện 
 công nhanh hay chậm) của một người hay của một thiết bị nào đó, được gọi là 
 công suất. 
Hoạt động 2.2: Tìm hiểu công thức tính công suất. 
a. Mục tiêu: 
- Viết được công thức tính công suất. 
- Biết được đơn vị của công suất và các bội số của đơn vị công suất. 
b. Nội dung: Học sinh thực hiện nhiệm vụ theo nhóm hoàn thành yêu cầu dựa trên gợi ý của giáo 
viên 
c. Sản phẩm: 
II. Công thức tính công suất. 
 A
♦ 1. Công thức: P 
 t
P: công suất (W) 
A: công thực hiện (J) 
t: thời gian vật thực hiện công (s) 
 7 
 ♦ 2. Đơn vị: W (oát) 
1J/s = 1W hay 1W.s = 1J 
♦ 3. Bội số của W. 
1kW = 1.000W 
1MW = 1.000.000W 
 1kWh = 3.600.000J 
kW không phải đơn vị của công suất mà là đơn vị công của thiết bị hay điện năng tiêu thụ của 
thiết bị điện . 
d. Tổ chức thực hiện: 
 Bước thực Nội dung các bước 
 hiện 
 Bước 1 Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ: HS đọc SGK trang 96 và trả lời các câu hỏi của 
 giáo viên: 
 Câu 1. Công thức tính công suất? Giải thích các ký hiệu có trong công thức. 
 Câu 2. Đơn vị của công suất? 1J/s = ? 
 Câu 3. Bội số của W: 
 1kW = . W; 1MW = .. W 
 Bước 2 Học sinh thực hiện nhiệm vụ theo nhóm. 
 Bước 3 Báo cáo kết quả và thảo luận 
 - Đại diện 1 nhóm trình bày. 
 Câu 1. 
 P: công suất (W) 
 A: công thực hiện (J) 
 t: thời gian vật thực hiện công (s) 
 Câu 2. Đơn vị của công suất là W (oát), 1J/s = 1W hay 1W.s = 1J 
 Câu 3. Bội số của W: 
 1kW = 1.000W; 1MW = 1.000.000W 
 Bước 4 Giáo viên tổng kết đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. 
 Bước 5 Yêu cầu HS hoàn thành phiếu học tập số 2 
 Bước 6 - HS thực hiện nhiệm vụ theo nhóm. 
 - GV quan sát và lựa chọn hai nhóm: chính xác nhất, sai sót nhiều nhất, để trình 
 bày trước lớp. 
 - HS các nhóm khác thảo luận, nhận xét, bổ sung và sữa lỗi về câu trả lời của 
 nhóm đại diện. 
 - GV tổng kết đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh: 
 Đáp án dự kiến phiếu học tập số 2 
 + Đổi 1 ngày đêm, 70 năm ra giây. 1 ngày đêm = 86.400 s 
 70 năm = 25.550 ngày = 2.207.520.000 giây 
 +Áp dụng công thức tính công trái tim thực hiện trong 1 ngày đêm và trong 70 
 năm. 
 Công trái tim thực hiện trong 1 ngày đêm: 
 A P.t 3.86400 259200J 
 Công mà trái tim thực hiện trong 70 năm: 
 A P.t 3.2207520000 6622560000J 
 +Áp dụng công thức tính thời gian mà ô tô tải thực hiện công ( biết công và 
 công suất của ô tô tải) 
 A A 6622560000
 P t 22075,2s 0,2555ngày 
 t P 3.105
 A
 P 
Hoạt động 2.3: Tìm hiểut mối liên hệ giữa công suất, lực và tốc độ. 
a. Mục tiêu: 
- Viết được biểu thức thể hiện mối liên hệ giữa công suất, lực và tốc độ. 
- Phân biệt được công suất tức thời và công suất trung bình. 
 8 
 - Biết sử dụng công thức P F.v để giải thích nhanh tình huống thực tế về líp xe đạp và hộp số 
xe máy. 
b. Nội dung: Học sinh thực hiện nhiệm vụ theo nhóm hoàn thành yêu cầu dựa trên gợi ý của giáo 
viên 
c. Sản phẩm: kết quả thảo luận nhóm thông qua phiếu học tập số 4. 
III. Liên hệ giữa công suất với lực và vận tốc. 
 A
 P F.v 
 t
♦ Công suất trung bình: P F.v 
♦ Công suất tức thời: Pt F.vt 
d. Tổ chức thực hiện: 
 Bước Nội dung các bước 
 thực 
 hiện 
 Bước 1 Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ: HS đọc SGK trang 97 và trả lời các câu hỏi của giáo 
 viên: 
 Câu 1. Viết công thức tính công của lực F (F có độ lớn và hướng không đổi, vec tơ 
 lực cùng phương cùng hướng với hướng chuyển động). 
 Câu 2. Viết công thức tính tốc độ trung bình. 
 Câu 3. Viết công thức tính công suất. 
 Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ: HS bốc thăm nội dung câu hỏi (giáo viên chuẩn bị 
 sẵn) 
 Bước 2 Học sinh thực hiện nhiệm vụ theo nhóm 
 Báo cáo kết quả và thảo luận 
 - Đại diện 1 nhóm trình bày. 
 - Học sinh các nhóm khác thảo luận, nhận xét, bổ sung và sữa lỗi về câu trả lời của 
 nhóm đại diện. 
 Bước 3 GV nhận xét, đánh giá kết quả của HS: 
 Câu 1. Công thức tính công của lực F (F có độ lớn và hướng không đổi, vec tơ lực 
 cùng phương cùng hướng với hướng chuyển động). A F.s 
 s
 Câu 2. Công thức tính tốc độ trung bình. v 
 t
 A F.s
 Câu 3. Công thức tính công suất. P F.v 
 t t
 Bước 4 Yêu cầu HS hoàn thành phiếu học tập số 3 
 GV theo dõi cá nhân và các nhóm học sinh, quan sát vở ghi để phát hiện khó khăn của 
 HS trong quá trình học tập, ghi vào sổ theo dõi những trường hợp cần lưu ý (nếu cần). 
 Báo cáo kết quả và thảo luận 
 - Đại diện mỗi nhóm trình bày 
 - Học sinh các nhóm thảo luận, nhận xét, bổ sung và sữa lỗi về câu trả lời của nhóm 
 đại diện 
 - GV tổng kết đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh 
 Đáp án phiếu học tập số 3 
 Câu 1. Tác dụng của líp nhiều tầng tạo ra lực đẩy, giúp xe có thể di chuyển dễ dàng 
 ở những dịa hình dốc. Đĩa và líp xe đạp có chức năng như bộ số của xe máy. 
 Câu 2. Hộp số xe máy có chức năng như đĩa và líp của xe đạp. 
 Trên xe có số 1, số 2, số 3, số 4 và số N. xe cần kéo nhanh và mạnh thì đi số nhỏ ( 
 công suất của động cơ lớn), xe cần kéo ổn định thì đi số lớn. 
 Vì vậy, khi đi xe máy trên những đoạn đường dốc hoặc có ma sát lớn ta thường đi số 
 nhỏ thì xe sẽ di chuyển dễ dàng hơn và không bị dừng lại đột ngột khi đoạn đường 
 ma sát lớn. 
 A F.s 20000.18
 Câu 3. P 36000W 36kW ( đáp án A) 
 t t 10
 9 
 Câu.4. Khi ô tô chuyển động thẳng đều: 
 Fk Fms .N mg 
 P 5000 1
 P F .v mg.v  
 k mgv 1000.10.15 30
 Khi ô tô lên dốc với tốc độ như cũ: 
 1
 F F Psin mg.( cos sin ) 1000.10.( .cos(2,3) sin(2,3)) 733N 
 k ms 30
 P Fk .v 733.15 10995W 
 Bước 5 Giáo viên lưu ý HS: 
 + Nếu v là tốc độ trung bình thì P là công suất trung bình. 
 + Nếu v là tốc độ tức thời thì P là công suất tức thời. 
Hoạt động 3: Luyện tập 
a. Mục tiêu: Giúp HS hệ thống hóa kiến thức và vận dụng giải bài tập về công suất. 
b. Nội dung: Học sinh thực hiện nhiệm vụ theo nhóm hoàn thành yêu cầu dựa trên gợi ý của giáo 
viên 
c. Sản phẩm: Kiến thức được hệ thống và hiểu sâu hơn các định nghĩa. 
d. Tổ chức thực hiện: 
 Bước thực Nội dung các bước 
 hiện 
 Bước 1 Giáo viên nhấn mạnh các nội dung chính cần nắm của bài. 
 Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ: 
 HS hệ thống lại những kiến thức chính ở bài học bằng sơ đồ tư duy. 
 HS hoàn thành phiếu học tập số 5 
 Bước 2 Học sinh thực hiện nhiệm vụ theo nhóm 
 Bước 3 Báo cáo kết quả và thảo luận 
 - Đại diện 1 nhóm trình bày. 
 - Học sinh các nhóm khác thảo luận, nhận xét, bổ sung và sữa lỗi về câu trả lời 
 của nhóm đại diện. 
 Bước 4 Giáo viên tổng kết đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh 
 Đáp án phiếu học tập số 4 
 1A, 2B, 3B, 4B, 6C, 6D, 7A, 8D 
 A mgh 85.9,8.10,7
 9. P 384,2W 
 t t 23,2
 10. P F.v 2.106.250 5.108W 
Hoạt động 4: Vận dụng 
a. Mục tiêu: 
- Giúp học sinh tự vận dụng, tìm tòi mở rộng các kiến thức trong bài học và tương tác với cộng 
đồng. Tùy theo năng lực mà các em sẽ thực hiện ở các mức độ khác nhau. 
b. Nội dung: Học sinh thực hiện nhiệm vụ ở nhà theo nhóm hoặc cá nhân 
c. Sản phẩm: Kết quả thảo luận nhóm thông qua phiếu học tập số 6. 
d. Tổ chức thực hiện: 
 Nội dung 1: Đọc chỉ số công suất một số thiết bị ở gia đình 
 Nội dung 2: Chia nhóm và tổ chức: 
 Thi xem ai là người có công suất lớn hơn. 
 (Theo hướng dẫn ở phiếu học tập số 5) 
IV. ĐIỀU CHỈNH, THAY ĐỔI, BỔ SUNG (NẾU CÓ) 
........................................................................................................................................................... 
........................................................................................................................................................... 
 10 

File đính kèm:

  • pdfke_hoach_bai_day_vat_li_lop_10_bai_24_27_truong_thpt_doan_ke.pdf