Kế hoạch bài dạy Vật lí Lớp 10 - Bài 5: Tốc độ và vận tốc - Trường THPT Đoàn Kết
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Vật lí Lớp 10 - Bài 5: Tốc độ và vận tốc - Trường THPT Đoàn Kết", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Vật lí Lớp 10 - Bài 5: Tốc độ và vận tốc - Trường THPT Đoàn Kết

Giáo viên giảng dạy: Lớp dạy: Ngày soạn: Ngày dạy: BÀI 5: TỐC ĐỘ VÀ VẬN TỐC Thời gian thực hiện: 2 tiết I.MỤC TIÊU 1. Về năng lực a) Năng lực chung Góp phần phát triển NL giao tiếp và hợp tác: Tự tin, chủ động trong báo cáo, trình bày ý kiến trước lớp; Xác định trách nhiệm và thực hiện được nhiệm vụ của bản thân, phối hợp với các thành viên trong nhóm khi có hoạt động thảo luận nhóm. b) Năng lực đặc thù Nhận thức Vật lí: + Trình bày được các khái niệm: tốc độ trung bình, tốc độ tức thời, vận tốc trung bình, vận tốc tức thời Tìm hiểu tự nhiên dưới góc độ Vật lí: + Lập luận để rút ra được công thức tính tốc độ trung bình, định nghĩa được tốc độ theo một phương. + Dựa vào định nghĩa tốc độ theo một phương rút ra được công thức tính và định nghĩa được vận tốc + Phân biệt được khái niệm tốc độ và vận tốc Vận dụng kiến thức , kĩ năng đã học: + Vận dụng được công thức tính tốc độ và vận tốc 2. Về phẩm chất Góp phần phát triển PC chăm chỉ: Kiên trì, tỉ mỉ, cẩn thận trong quá trình thực hiện nhiệm vụ học tập. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên Các video về chuyển động, đoàn tàu chuyển động, chuyển động song song cùng chiều, ngược chiều, vuông góc Phiếu học tập. 2. Học sinh Ôn lại những vấn đề đã được học về độ dịch chuyển và quãng đường đi được SGK, vở ghi bài, giấy nháp. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động Nội dung Phương pháp, kỹ Phương án (thời gian) (Nội dung của hoạt động) thuật dạy học chủ đánh giá đạo Hoạt động [1]. Đặt tình huống có vấn đề chuyển HS thực hiện theo Đánh giá báo Xác định vấn giao nhiệm vụ cho HS nhóm cáo của từng đề/nhiệm vụ học tập nhóm học sinh. Hoạt động [2]. Hình thành cho học sinh các khái + Dùng kĩ thuật - Đánh giá hoạt Hình thành kiến thức niệm về tốc độ và vận tốc khăn trải bàn động qua bảng mới/giải quyết vấn + Phương pháp nhóm. đề/thực thi nhiệm vụ nhóm đôi - Trình bày của nhóm. Hoạt động [ 3]. Hs trả lời câu hỏi và bài tập đơn Thuyết giảng - hỏi Đánh giá kết Luyện tập giản có liên quan chủ đề. trả lời. quả. Hoạt động [4]. Vận - HS làm việc nhóm báo cáo các Làm việc nhóm Đánh giá qua dụng ứng dụng bài báo cáo - HS vận dụng kiến thức bài học thuyết trình. vào các tình huống thực tế. Hoạt động 1: Mở đầu: Tạo tình huống học tập a. Mục tiêu: Ôn tập kiến thức về độ dịch chuyển, quãng đường thông qua mục kiểm tra bài cũ. Từ những chuyển động thường gặp hàng ngày, kích thích học sinh tìm hiểu thêm những kiến thức mới liên quan đến tốc độ và vận tốc. b. Nội dung: Học sinh tiếp nhận vấn đề từ giáo viên c. Sản phẩm: Báo cáo kết quả hoạt động nhóm và ghi chép của học sinh. Đáp án câu hỏi kiểm tra bài cũ d. Tổ chức thực hiện: Bước thực Nội dung các bước hiện Bước 1 - Giáo viên hỏi bài cũ học sinh thông qua trò chơi giải ô chữ để từ đó đặt vấn đề vào bài mới - Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ Cho học sinh quan sát các video về chuyển động như các vận động viên điền kinh đang thi chạy trên đường đua Dựa vào những yếu tố nào ta có thể nhận biết vận động viên đó chạy nhanh hay chậm? Trong đời sống tốc độ và vận tốc là hai đại lượng đều dùng để mô tả sự nhanh hay chậm của chuyển động. Vậy chúng ta sử dụng hai đại lượng này trong những trường hợp cụ thể như thế nào? Bước 2 Học sinh thực hiện nhiệm vụ theo nhóm Bước 3 Báo cáo kết quả và thảo luận - Đại diện 1 nhóm trình bày. - Học sinh các nhóm khác thảo luận, nhận xét, bổ sung và sữa lỗi về câu trả lời của nhóm đại diện. Bước 4 Giáo viên tổng kết đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh Hoạt động 2: Hình thành kiến thức Hoạt động 2.1: Tìm hiểu về tốc độ trung bình a. Mục tiêu: Tìm hiểu khái niệm về tốc độ trung bình Lập luận để rút ra được công thức tính tốc độ trung bình. Vận dụng được công thức tính tốc độ. Em có thể tự xác định được tốc độ chuyển động của mình trong một số trường hợp đơn giản b. Nội dung: Học sinh thực hiện nhiệm vụ theo nhóm hoàn thành yêu cầu dựa trên gợi ý của giáo viên c. Sản phẩm: I. TỐC ĐỘ 1. Tốc độ trung bình Người ta thường dùng quãng đường đi được trông cùng một đơn vị thời gian để xác định độ nhanh, chậm của chuyển động. Đại lượng này gọi là tốc độ trung bình của chuyển động. Tốc độ trung bình = Quãng đường đi được/ Thời gian = Nếu gọi quãng đường đi được tại thời điểm t1 là s1 và thời điểm t2 là s2 thì Thời gian đi là: = − Quãng đường đi được trong thời gian là: = − Tốc độ trung bình của chuyển động là: = d. Tổ chức thực hiện: Bước thực Nội dung các bước hiện Bước 1 - Nhiệm vụ 1: Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ Người ta dùng hai cách sau đây để xác định độ nhanh hay chậm của chuyển động - So sánh quãng đường đi được trong cùng một thời gian - So sánh thời gian để đi cùng quãng đường Trình chiếu cho học sinh xem Bảng 5.1, chia nhóm và yêu cầu HS thảo luận câu hỏi: Một vận động viên người Nam Phi đã lập kỉ lục thế giới về chạy ba cự li: 100 m, 200 m và 400 m (Bảng 5.1). Hãy dùng hai cách trên để xác định vận động viên này chạy nhanh nhất ở cự li nào? Nhiệm vụ 2: Sau khi đã thảo luận và thực hiện xong nhiệm vụ 1. Giáo viên phát cho học sinh phiếu học tập số 1. Yêu cầu HS thảo luận và trình bày trước lớp. Bước 2 Học sinh thực hiện nhiệm vụ theo nhóm Bước 3 Báo cáo kết quả và thảo luận - Đại diện 1 nhóm trình bày. - Học sinh hoàn thành nội dung của phiếu học tập 1 - Học sinh các nhóm khác thảo luận, nhận xét, bổ sung và sữa lỗi về câu trả lời của nhóm đại diện. Bước 4 Giáo viên tổng kết đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh Hoạt động 2.2: Tìm hiểu về tốc độ tức thời a. Mục tiêu: Tìm hiểu khái niệm tốc độ tức thời Trình bày được các khái niệm: tốc độ tức thời Lập luận để rút ra được công thức tính tốc độ tức thời Vận dụng được công thức tính tốc độ tức thời Em có thể tự xác định được tốc độ chuyển động của mình trong một số trường hợp đơn giản b. Nội dung: Học sinh thực hiện nhiệm vụ theo nhóm hoàn thành yêu cầu dựa trên gợi ý của giáo viên c. Sản phẩm: Đáp án phiếu học tập số 2 d. Tổ chức thực hiện: Bước thực Nội dung các bước hiện Bước 1 Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ: Phát phiếu học tập số 2, yêu cầu HS thảo luận theo nhóm và trình bày trước lớp Bước 2 Học sinh thực hiện nhiệm vụ theo nhóm Bước 3 Báo cáo kết quả và thảo luận - Đại diện 1 nhóm trình bày. Trả lời nội dung của phiếu học tập số 2 - Học sinh các nhóm khác thảo luận, nhận xét, bổ sung và sữa lỗi về câu trả lời của nhóm đại diện. Bước 4 Giáo viên tổng kết đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh Hoạt động 2.3: Tìm hiểu về vận tốc a. Mục tiêu: Tìm hiểu khái niệm vận tốc trung bình và vận tốc tức thời Lập luận để rút ra được công thức tính tốc độ trung bình, định nghĩa được tốc độ theo một phương. Dựa vào định nghĩa tốc độ theo một phương rút ra được công thức tính và định nghĩa được vận tốc Phân biệt được khái niệm tốc độ và vận tốc Vận dụng được công thức tính tốc độ và vận tốc Em có thể tự xác định được tốc độ chuyển động của mình trong một số trường hợp đơn giản Sử dụng đúng các thuật ngữ tốc độ và vận tốc trong các tình huống khác nhau b. Nội dung: Học sinh thực hiện nhiệm vụ theo nhóm hoàn thành yêu cầu dựa trên gợi ý của giáo viên c. Sản phẩm: II. VẬN TỐC 1. Vận tốc trung bình Trong vật lí người ta dùng thương số của độ dịch chuyển và thời giandichj chuyển để xác định độ nhanh chậm của chuyển động theo một hướng xác định. Đại lượng này gọi là vận tốc trung bình ⃗ ⃗ = − Gốc nằm trên vật chuyển động Vecto vận tốc có: − Hướng là hướng của độ dịch chuyển − Độ dài tỉ lệ với độ lớn của vận tốc. 2. Vận tốc tức thời: Vận tốc tức thời là vận tốc tại một thời điểm xác định. ⃗ ⃗ = với rất nhỏ d. Tổ chức thực hiện: Bước thực Nội dung các bước hiện Bước 1 - Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ: Biết tốc độ và thời gian chuyển động nhưng chưa biết hướng chuyển động thì chưa thể xác định được vị trí của vật. Biết tốc độ thời gian chuyển động và hướng chuyển động của vật thì có thể xác định được vị trí của vật. - Phát phiếu học tập số 3, yêu cầu HS thảo luận theo nhóm và trình bày trước lớp - Sau khi đã hướng dẫn cho học sinh tìm hiểu về các khái niệm tốc độ trung bình và vận tốc trung bình GV chia lớp thành 4 nhóm nhỏ. GV phát phiếu học tập số 4 cho HS thảo luận theo nhóm và phân công nhiệm vụ. Nhóm 1: thảo luận câu 1 Nhóm 2: thảo luận câu 2 Nhóm 3: thảo luận câu 3 Nhóm 4: thảo luận câu 4 Tại mỗi nhóm GV lại tiếp tục chia thành các nhóm nhỏ từ 2 đến 3 bạn. Các nhóm nhỏ này sẽ ngồi vào vị trí riêng làm việc độc lập với nhau theo nọi dung câu hỏi của GV đã giao. Kết thúc quá trình làm việc độc lập các nhóm nhỏ tập trung lại thảo luận và đưa ra câu trả lời. Sau đó 4 nhóm lớn sẽ cử đại diện báo cáo. Bước 2 Học sinh thực hiện nhiệm vụ theo nhóm Bước 3 Báo cáo kết quả và thảo luận - Đại diện 1 nhóm trình bày. - Học sinh các nhóm khác thảo luận, nhận xét, bổ sung và sữa lỗi về câu trả lời của nhóm đại diện. Bước 4 Giáo viên tổng kết đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh Hoạt động 2.4: Tìm hiểu về tổng hợp vận tốc a. Mục tiêu: - Tìm hiểu về cách tổng hợp hai vận tốc cùng phương và hai vận tốc vuông góc với nhau - Biết cách tổng hợp hai vận tốc cùng phương và hai vận tốc có phương vuông góc với nhau b. Nội dung: Học sinh thực hiện nhiệm vụ theo nhóm hoàn thành yêu cầu dựa trên gợi ý của giáo viên c. Sản phẩm: 3. Tổng hợp vận tốc Công thức cộng vận tốc: ⃗ , = ⃗ , + ⃗ , Trong đó: ⃗ , : là vận tốc của vật 1 đối với vật 2 ⃗ , : là vận tốc của vật 2 đối với vật 3 đứng yên ⃗ , : là vận tốc tổng hợp của vật (là vận tốc của vật 1 đối với vật 3) d. Tổ chức thực hiện: Bước thực Nội dung các bước hiện Bước 1 Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ Chia lớp thành 2 nhóm. Mỗi nhóm nhiên cứu 1 ví dụ trong sách GK Nhóm 1: Nghiên cứu ví dụ về tổng hợp hai vận tốc cùng phương Trên đoàn tàu đang chạy thẳng với vận tốc trung bình 36 km/h so với mặt đường, một hành khách đi về phía đầu tàu với vận tốc 1 m/s so với mặt sàn tàu. a. Hành khách này tham gia mấy chuyển động? b. Làm cách nào để xác định được vận tốc của hành khách đối với mặt đường Nhóm 2: Nghiên cứu ví dụ về tổng hợp hai vận tốc vuông góc với nhau Một ca nô chạy trong hồ nước yên lặng có vận tốc tối đa 18km/h. Nếu ca nô chạy ngang một con song có dòng chảy theo hướng Bắc-Nam với vận tốc lên tới 5 m/s thì vận tốc tối đa nó có thể đạt được so với bờ song là bao nhiêu và theo hướng nào? Bước 2 Học sinh thực hiện nhiệm vụ theo nhóm Bước 3 Báo cáo kết quả và thảo luận - Đại diện 1 nhóm trình bày. - Học sinh các nhóm khác thảo luận, nhận xét, bổ sung và sữa lỗi về câu trả lời của nhóm đại diện. Bước 4 Giáo viên tổng kết đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh Hoạt động 3: Luyện tập a. Mục tiêu: - HS hệ thống hóa kiến thức và vận dụng giải bài tập về tốc độ và vận tốc b. Nội dung: Học sinh thực hiện nhiệm vụ theo nhóm hoàn thành yêu cầu dựa trên gợi ý của giáo viên c. Sản phẩm: Kiến thức được hệ thống và hiểu sâu hơn các định nghĩa. d. Tổ chức thực hiện: Bước thực Nội dung các bước hiện Bước 1 - Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ Phát phiếu học tập số 5 và số 6 chia lớp thành 2 nhóm và phân công mỗi nhóm làm 1 phiếu Dành thời gian cho các em nghiên cứu ở nhà. Bước 2 Học sinh thực hiện nhiệm vụ theo nhóm Bước 3 Báo cáo kết quả và thảo luận - Đại diện 1 nhóm trình bày. Mỗi nhóm cử đại diện lên bảng trình bày Về nhà hoàn thành nội dung của phiếu học tập đã được giao - Học sinh các nhóm khác thảo luận, nhận xét, bổ sung và sữa lỗi về câu trả lời của nhóm đại diện. Bước 4 Giáo viên tổng kết đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh Hoạt động 4: Vận dụng a. Mục tiêu: Giúp học sinh tự vận dụng, tìm tòi mở rộng các kiến thức trong bài học và tương tác với cộng đồng. Tùy theo năng lực mà các em sẽ thực hiện ở các mức độ khác nhau. b. Nội dung: Học sinh thực hiện nhiệm vụ ở nhà theo nhóm hoặc cá nhân c. Sản phẩm: Bài tự làm vào vở ghi của HS. d. Tổ chức thực hiện: Nội dung 1: Học bài và làm các bài tập giáo viên giao Ôn tập Nội dung 2: - Tìm hiểu thêm tốc độ chuyển động của một số động vật hoặc phương tiện Mở rộng giao thông trong thực tế. - Tìm hiều về tốc độ giới hạn của các phương tiện khi tham gia giao thông. - HS vận dụng những kiến thức đã được học ở trên lớp để xem có thể làm được những gì vào trong thực tiễn. V. ĐIỀU CHỈNH, THAY ĐỔI, BỔ SUNG (NẾU CÓ) .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................................
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_vat_li_lop_10_bai_5_toc_do_va_van_toc_truon.pdf