Nội dung ôn tập môn Sinh học Lớp 12 - Năm học 2017-2018

A. LÍ THUYẾT

I. Gen

  1. Khái niệm

 Là một đoạn của phân tử ADN mang thông tin mã hoá một sản phẩm xác định (chuỗi pôlipeptit hay ARN)

  2. Cấu trúc chung của gen cấu trúc                      

Gồm: Vùng điều hoà, vùng mã hoá và vùng kết thúc

   - Vùng điều hoà: Nằm ở đầu 3’ của mạch mã gốc. Khởi động quá trình phiên mã

   - Vùng mã hoá: Ở giữa gen. Mang thông tin mã hoá các aa. SV nhân sơ: gen không phân mảnh

Phần lớn SV nhân thực: là gen phân mảnh; xen kẽ giữa các đoạn mã hoá aa (êxôn) là các đoạn không mã hoá aa (intrôn)

   - Vùng kết thúc: Nằm ở đầu 5’ của mạch mã - cuối gen. Mang tín hiệu kết thúc phiên mã

 

II. Mã di truyền 

  1. Khái niệm: Là trình tự sắp xếp các nuclêôtit trong gen quy định trình tự sắp xếp các axit amin trong prôtêin

  2. Chú ý

   - bộ ba mở đầu (AUG) 

   - 3 bộ ba kết thúc: UAA, UAG, UGA

  3. Đặc điểm của mã di truyền:

     - Mã di truyền được đọc từ 1 điểm xác định theo từng bộ ba 

     - Mã di truyền có tính phổ biến 

     - Mã di truyền có tính đặc hiệu 

     - Mã di truyền mang tính thoái hoá

III. Quá trình nhân đôi ADN 

            Diễn ra trong pha S của chu kì tế bào

  1. Các bước của quá trình nhân đôi ADN 

     Gồm 3 bước :

    * Bước 1 : Tháo xoắn phân tử ADN

 Nhờ các enzim tháo xoắn, 2 mạch đơn của phân tử ADN tách nhau dần tạo nên chạc tái bản (hình chữ Y) và để lộ ra 2 mạch khuôn.

    * Bước 2 : Tổng hợp các mạch ADN mới

ADN - pôlimerara xúc tác hình thành mạch đơn mới theo chiều 5’ ® 3’ (ngược chiều với mạch làm khuôn). Các nuclêôtit của môi trường nội bào liên kết với mạch làm khuôn theo nguyên tắc bổ sung (A – T, G – X).

     Trên mạch mã gốc (3’ ® 5’) mạch mới được tổng  liên tục. 

     Trên mạch bổ sung (5’ ® 3’) mạch mới được tổng hợp gián đoạn tạo nên các đoạn ngắn (đoạn Okazaki), sau đó các đoạn Okazaki được nối với nhau nhờ enzim nối.

docx 121 trang letan 20/04/2023 3540
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Nội dung ôn tập môn Sinh học Lớp 12 - Năm học 2017-2018", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Nội dung ôn tập môn Sinh học Lớp 12 - Năm học 2017-2018

Nội dung ôn tập môn Sinh học Lớp 12 - Năm học 2017-2018
ền được đọc từ 1 điểm xác định theo từng bộ ba 
 - Mã di truyền có tính phổ biến 
 - Mã di truyền có tính đặc hiệu 
 - Mã di truyền mang tính thoái hoá
III. Quá trình nhân đôi ADN 
	Diễn ra trong pha S của chu kì tế bào
 1. Các bước của quá trình nhân đôi ADN 
 Gồm 3 bước :
 * Bước 1 : Tháo xoắn phân tử ADN
 Nhờ các enzim tháo xoắn, 2 mạch đơn của phân tử ADN tách nhau dần tạo nên chạc tái bản (hình chữ Y) và để lộ ra 2 mạch khuôn.
 * Bước 2 : Tổng hợp các mạch ADN mới
ADN - pôlimerara xúc tác hình thành mạch đơn mới theo chiều 5’ ® 3’ (ngược chiều với mạch làm khuôn). Các nuclêôtit của môi trường nội bào liên kết với mạch làm khuôn theo nguyên tắc bổ sung (A – T, G – X).
 Trên mạch mã gốc (3’ ® 5’) mạch mới được tổng liên tục. 
 Trên mạch bổ sung (5’ ® 3’) mạch mới được tổng hợp gián đoạn tạo nên các đoạn ngắn (đoạn Okazaki), sau đó các đoạn Okazaki được nối với nhau nhờ enzim nối.
 * Bước 3 : Hai phân tử ADN được tạo thành
Các mạch mới tổng hợp đến đâu thì 2 mạch đơn xoắn đến đó ® tạo thành phân tử ADN con, trong đó một mạch mới được tổng hợp còn mạch kia là của ADN ban đầu (nguyên tắc bán bảo tồn). 
 2. Kết quả: 
1 ADN mẹ 1 lần nhân đôi2 ADN con
B. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
1. Mức 1: Nhận biết
Câu 1: Ở sinh vật nhân thực, trình tự nuclêôtit trong vùng mã hóa của gen nhưng không mã hóa axit amin được gọi là
	A. đoạn intron.	B. đoạn êxôn. C. gen phân mảnh. D. vùng vận hành.
Câu 2: Vùng điều hoà là vùng
	A. quy định trình tự sắp xếp các axit amin trong phân tử prôtêin
	B. mang tín hiệu khởi động và kiểm soát quá trình phiên mã
	C. mang thông tin mã hoá các axit amin	
 D. mang tín hiệu kết thúc phiên mã
Câu 3: Đơn vị mang thông tin di truyền trong ADN được gọi là
	A. nuclêôtit.	B. bộ ba mã hóa.	C. triplet.	D. gen.
Câu 4: Đơn vị mã hoá thông tin di truyền trên ADN được gọi là
	A. gen.	B. codon.	C. triplet.	D. axit amin.
Câu 5: Mã di truyền là:
	A. mã bộ một, tức là cứ một nuclêôtit xác định một loại axit amin.
	B. mã bộ bốn, tức là cứ bốn nu... đoạn intrôn.
Câu 10: Một đoạn của phân tử ADN mang thông tin mã hoá cho một chuỗi pôlipeptit hay một phân tử ARN được gọi là
	A. codon.	B. gen.	C. anticodon. D. mã di truyền.
Câu 11: Gen là một đoạn của phân tử ADN
A. mang thông tin mã hoá chuỗi polipeptit hay phân tử ARN. 
B. mang thông tin di truyền của các loài.
C. mang thông tin cấu trúc của phân tử prôtêin. 
D. chứa các bộ 3 mã hoá các axit amin.
2. Mức 2: Thông hiểu
Câu 12: Quá trình nhân đôi ADN được thực hiện theo nguyên tắc gì?
	A. Hai mạch được tổng hợp theo nguyên tắc bổ sung song song liên tục.
	B. Một mạch được tổng hợp gián đoạn, một mạch được tổng hợp liên tục.
	C. Nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo toàn.
	D. Mạch liên tục hướng vào, mạch gián đoạn hướng ra chạc ba tái bản.
Câu 13: Bản chất của mã di truyền là
	A. trình tự sắp xếp các nulêôtit trong gen quy định trình tự sắp xếp các axit amin trong prôtêin.
	B. các axit amin đựơc mã hoá trong gen.
	C. ba nuclêôtit liền kề cùng loại hay khác loại đều mã hoá cho một axit amin.
	D. một bộ ba mã hoá cho một axit amin.
Câu 14: Vùng kết thúc của gen là vùng
	A. mang tín hiệu khởi động và kiểm soát quá trình phiên mã 
 B. mang tín hiệu kết thúc phiên mã
	C. quy định trình tự sắp xếp các aa trong phân tử prôtêin	 
 D. mang thông tin mã hoá các aa
Câu 15: Mã di truyền mang tính thoái hoá, tức là:
	A. nhiều bộ ba khác nhau cùng mã hoá cho một loại axit amin
	B. tất cả các loài đều dùng chung nhiều bộ mã di truyền
	C. tất cả các loài đều dùng chung một bộ mã di truyền
	D. một bộ ba mã di truyền chỉ mã hoá cho một axit amin
Câu 16: Mã di truyền có tính phổ biến, tức là
A. tất cả các loài đều dùng chung nhiều bộ mã di truyền 
B. nhiều bộ ba cùng xác định một axit amin
C. một bô ba mã di truyền chỉ mã hoá cho một axit amin
D. tất cả các loài đều dùng chung một bộ mã di truyền, trừ một vài loài ngoại lệ
Câu 17: Mỗi ADN con sau nhân đôi đều có một mạch của ADN mẹ, mạch còn lại được hình thành từ các nuclêôtit tự do. Đây là cơ ...mã bộ ba.
Câu 21: Một gen có 480 ađênin và 3120 liên kết hiđrô. Gen đó có số lượng nuclêôtit là
	A. 1800	B. 2400 C. 3000 D. 2040
Câu 22: Vùng nào của gen quyết định cấu trúc phân tử protêin do nó quy định tổng hợp?
	A. Vùng kết thúc.	B. Vùng điều hòa. C. Vùng mã hóa. D. Cả ba vùng của gen.
Câu 23: Nhiều bộ ba khác nhau có thể cùng mã hóa một axit amin trừ AUG và UGG, điều này biểu hiện đặc điểm gì của mã di truyền?
	A. Mã di truyền có tính phổ biến.	B. Mã di truyền có tính đặc hiệu.
	C. Mã di truyền luôn là mã bộ ba.	D. Mã di truyền có tính thoái hóa.
4. Mức 4: Vận dụng cao
Câu 24: (ĐH-2011) Một gen ở sinh vật nhân thực có 3900 liên kết hiđrô và có 900 nuclêôtit loại guanin. Mạch 1 của gen có số nuclêôtit loại ađênin chiếm 30% và số nuclêôtit loại guanin chiếm 10% tổng số nuclêôtit của mạch. Số nuclêôtit mỗi loại ở mạch 1 của gen này là:
A. A = 450; T = 150; G = 150; X = 750. 	B. A = 750; T = 150; G = 150; X = 150.
C. A = 450; T = 150; G = 750; X = 150. 	D. A = 150; T = 450; G = 750; X = 150.
Câu 25: (CĐ-2011) Một gen có chiều dài 510 nm và trên mạch một của gen có A + T = 600 nuclêôtit. Số nuclêôtit mỗi loại của gen trên là
A. A = T = 300; G = X = 1200. 	B. A = T = 1200; G = X = 300.
C. A = T = 900; G = X = 600. 	D. A = T = 600; G = X = 900.
Câu 26: Một gen cấu trúc ở sinh vật nhân chuẩn tự nhân đôi liên tiếp 4 lần đòi hỏi môi trường cung cấp 4500G. Tỉ lệ G và loại không bổ sung là 1/4. Số lượng nuclêôtit mỗi loại của gen là:
A. A = T = 300; G = X = 1200.	B. A = T = 281; G = X = 1124.	
C. A = T = 1200; G = X = 300.	D. A = T = 1124; G = X = 281.	
Câu 27: Một gen cấu trúc ở sinh vật nhân chuẩn tự nhân đôi liên tiếp 4 lần đòi hỏi môi trường cung cấp 4500G. Tỉ lệ G và loại không bổ sung là 1/4. Trong quá trình tự nhân đôi có bao nhiêu liên kết hiđrô bị phá huỷ?
A. 3000.	B. 52800.	C. 3300.	D. 44500.
Câu 28: Gen A có chiều dài 2550 Å, gen B có 96 vòng xoắn. Hai gen nhân đôi với số lần không bằng nhau tạo 20 gen con. Biết gen A có số lần nhân đôi nhiều

File đính kèm:

  • docxnoi_dung_on_tap_mon_sinh_hoc_lop_12_nam_hoc_2017_2018.docx