Nội dung ôn tập môn Sinh học Lớp 12 - Năm học 2020-2021 - Phần 5: Di truyền học

B. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM 
1. Mức 1: Nhận biết 
Câu 1: Ở sinh vật nhân thực, trình tự nuclêôtit trong vùng mã hóa của gen nhưng không mã hóa 
axit amin được gọi là 
A. đoạn intron. B. đoạn êxôn. C. gen phân mảnh. D. vùng vận hành. 
Câu 2: Vùng điều hoà là vùng 
A. quy định trình tự sắp xếp các axit amin trong phân tử prôtêin 
B. mang tín hiệu khởi động và kiểm soát quá trình phiên mã 
C. mang thông tin mã hoá các axit amin 
    D. mang tín hiệu kết thúc phiên mã 
Câu 3: Đơn vị mang thông tin di truyền trong ADN được gọi là 
A. nuclêôtit. B. bộ ba mã hóa. C. triplet. D. gen. 
Câu 4: Đơn vị mã hoá thông tin di truyền trên ADN được gọi là 
A. gen. B. codon. C. triplet. D. axit amin. 
Câu 5: Mã di truyền là: 
A. mã bộ một, tức là cứ một nuclêôtit xác định một loại axit amin. 
B. mã bộ bốn, tức là cứ bốn nuclêôtit xác định một loại axit amin. 
C. mã bộ ba, tức là cứ ba nuclêôtit xác định một loại axit amin. 
D. mã bộ hai, tức là cứ hai nuclêôtit xác định một loại axit amin. 
Câu 6: Trong 64 bộ ba mã di truyền, có 3 bộ ba không mã hoá cho axit amin nào. Các bộ ba đó 
là: 
A. UGU, UAA, UAG B. UUG, UGA, UAG 
C. UAG, UAA, UGA D. UUG, UAA, UGA 
Câu 7: Mã di truyền có tính đặc hiệu, tức là 
A. tất cả các loài đều dùng chung một bộ mã di truyền. 
B. mã mở đầu là AUG, mã kết thúc là UAA, UAG, UGA. 
C. nhiều bộ ba cùng xác định một axit amin. 
D. một bộ ba mã hoá chỉ mã hoá cho một loại axit amin. 
Câu 8: Tất cả các loài sinh vật đều có chung một bộ mã di truyền, trừ một vài ngoại lệ, điều này 
biểu hiện đặc điểm gì của mã di truyền? 
A. Mã di truyền có tính đặc hiệu. B. Mã di truyền có tính thoái hóa. 
C. Mã di truyền có tính phổ biến. D. Mã di truyền luôn là mã bộ ba. 
Câu 9: Gen không phân mảnh có 
A. cả exôn và intrôn. B. vùng mã hoá không liên tục. 
C. vùng mã hoá liên tục. D. các đoạn intrôn. 
Câu 10: Một đoạn của phân tử ADN mang thông tin mã hoá cho một chuỗi pôlipeptit hay một 
phân tử ARN được gọi là 
A. codon. B. gen. C. anticodon. D. mã di truyền. 
Câu 11: Gen là một đoạn của phân tử ADN 
A. mang thông tin mã hoá chuỗi polipeptit hay phân tử ARN.           
B. mang thông tin di truyền của các loài. 
C. mang thông tin cấu trúc của phân tử prôtêin.                                  
D. chứa các bộ 3 mã hoá các axit amin.
pdf 103 trang letan 18/04/2023 5960
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Nội dung ôn tập môn Sinh học Lớp 12 - Năm học 2020-2021 - Phần 5: Di truyền học", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Nội dung ôn tập môn Sinh học Lớp 12 - Năm học 2020-2021 - Phần 5: Di truyền học

Nội dung ôn tập môn Sinh học Lớp 12 - Năm học 2020-2021 - Phần 5: Di truyền học
 mã di truyền: 
 - Mã di truyền được đọc từ 1 điểm xác định theo từng bộ ba 
 - Mã di truyền có tính phổ biến 
 - Mã di truyền có tính đặc hiệu 
 - Mã di truyền mang tính thoái hoá 
III. Quá trình nhân đôi ADN 
 Diễn ra trong pha S của chu kì tế bào 
 1. Các bước của quá trình nhân đôi ADN 
 Gồm 3 bước : 
 * Bước 1 : Tháo xoắn phân tử ADN 
 Nhờ các enzim tháo xoắn, 2 mạch đơn của phân tử ADN tách nhau dần tạo nên chạc tái bản 
(hình chữ Y) và để lộ ra 2 mạch khuôn. 
 * Bước 2 : Tổng hợp các mạch ADN mới 
ADN - pôlimerara xúc tác hình thành mạch đơn mới theo chiều 5’ 3’ (ngược chiều với mạch 
làm khuôn). Các nuclêôtit của môi trường nội bào liên kết với mạch làm khuôn theo nguyên tắc 
bổ sung (A – T, G – X). 
 Trên mạch mã gốc (3’ 5’) mạch mới được tổng liên tục. 
 Trên mạch bổ sung (5’ 3’) mạch mới được tổng hợp gián đoạn tạo nên các đoạn ngắn 
(đoạn Okazaki), sau đó các đoạn Okazaki được nối với nhau nhờ enzim nối. 
 * Bước 3 : Hai phân tử ADN được tạo thành 
Các mạch mới tổng hợp đến đâu thì 2 mạch đơn xoắn đến đó tạo thành phân tử ADN con, 
trong đó một mạch mới được tổng hợp còn mạch kia là của ADN ban đầu (nguyên tắc bán bảo 
tồn). 
 2. Kết quả: 
1 ADN mẹ 1 lần nhân đôi2 ADN con 
 2 
B. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM 
1. Mức 1: Nhận biết 
Câu 1: Ở sinh vật nhân thực, trình tự nuclêôtit trong vùng mã hóa của gen nhưng không mã hóa 
axit amin được gọi là 
 A. đoạn intron. B. đoạn êxôn. C. gen phân mảnh. D. vùng vận hành. 
Câu 2: Vùng điều hoà là vùng 
 A. quy định trình tự sắp xếp các axit amin trong phân tử prôtêin 
 B. mang tín hiệu khởi động và kiểm soát quá trình phiên mã 
 C. mang thông tin mã hoá các axit amin 
 D. mang tín hiệu kết thúc phiên mã 
Câu 3: Đơn vị mang thông tin di truyền trong ADN được gọi là 
 A. nuclêôtit. B. bộ ba mã hóa. C. triplet. D. gen. 
Câu 4: Đơn vị mã hoá thông tin di truyền trên ADN được gọi là 
 A. gen. B. codon. C. triplet. D. axit amin. 
Câu 5: Mã di truyền là: 
 A. mã bộ một, tức là cứ một nuclêôt...cả exôn và intrôn. B. vùng mã hoá không liên tục. 
 C. vùng mã hoá liên tục. D. các đoạn intrôn. 
Câu 10: Một đoạn của phân tử ADN mang thông tin mã hoá cho một chuỗi pôlipeptit hay một 
phân tử ARN được gọi là 
 A. codon. B. gen. C. anticodon. D. mã di truyền. 
Câu 11: Gen là một đoạn của phân tử ADN 
A. mang thông tin mã hoá chuỗi polipeptit hay phân tử ARN. 
B. mang thông tin di truyền của các loài. 
C. mang thông tin cấu trúc của phân tử prôtêin. 
D. chứa các bộ 3 mã hoá các axit amin. 
2. Mức 2: Thông hiểu 
Câu 12: Quá trình nhân đôi ADN được thực hiện theo nguyên tắc gì? 
 A. Hai mạch được tổng hợp theo nguyên tắc bổ sung song song liên tục. 
 B. Một mạch được tổng hợp gián đoạn, một mạch được tổng hợp liên tục. 
 C. Nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo toàn. 
 D. Mạch liên tục hướng vào, mạch gián đoạn hướng ra chạc ba tái bản. 
 3 
Câu 13: Bản chất của mã di truyền là 
 A. trình tự sắp xếp các nulêôtit trong gen quy định trình tự sắp xếp các axit amin trong 
prôtêin. 
 B. các axit amin đựơc mã hoá trong gen. 
 C. ba nuclêôtit liền kề cùng loại hay khác loại đều mã hoá cho một axit amin. 
 D. một bộ ba mã hoá cho một axit amin. 
Câu 14: Vùng kết thúc của gen là vùng 
 A. mang tín hiệu khởi động và kiểm soát quá trình phiên mã 
 B. mang tín hiệu kết thúc phiên mã 
 C. quy định trình tự sắp xếp các aa trong phân tử prôtêin 
 D. mang thông tin mã hoá các aa 
Câu 15: Mã di truyền mang tính thoái hoá, tức là: 
 A. nhiều bộ ba khác nhau cùng mã hoá cho một loại axit amin 
 B. tất cả các loài đều dùng chung nhiều bộ mã di truyền 
 C. tất cả các loài đều dùng chung một bộ mã di truyền 
 D. một bộ ba mã di truyền chỉ mã hoá cho một axit amin 
Câu 16: Mã di truyền có tính phổ biến, tức là 
A. tất cả các loài đều dùng chung nhiều bộ mã di truyền 
B. nhiều bộ ba cùng xác định một axit amin 
C. một bô ba mã di truyền chỉ mã hoá cho một axit amin 
D. tất cả các loài đều dùng chung một bộ mã di truyền, trừ một vài loài ngoại lệ 
Câu...mạch gốc của gen này 
có thể có tối đa bao nhiêu loại mã bộ ba? 
 A. 6 loại mã bộ ba. B. 3 loại mã bộ ba. C. 27 loại mã bộ ba. D. 9 loại mã bộ ba. 
Câu 21: Một gen có 480 ađênin và 3120 liên kết hiđrô. Gen đó có số lượng nuclêôtit là 
 A. 1800 B. 2400 C. 3000 D. 2040 
Câu 22: Vùng nào của gen quyết định cấu trúc phân tử protêin do nó quy định tổng hợp? 
 A. Vùng kết thúc. B. Vùng điều hòa. C. Vùng mã hóa. D. Cả ba vùng của gen. 
Câu 23: Nhiều bộ ba khác nhau có thể cùng mã hóa một axit amin trừ AUG và UGG, điều này 
biểu hiện đặc điểm gì của mã di truyền? 
 A. Mã di truyền có tính phổ biến. B. Mã di truyền có tính đặc hiệu. 
 C. Mã di truyền luôn là mã bộ ba. D. Mã di truyền có tính thoái hóa. 
4. Mức 4: Vận dụng cao 
Câu 24: (ĐH-2011) Một gen ở sinh vật nhân thực có 3900 liên kết hiđrô và có 900 nuclêôtit 
loại guanin. Mạch 1 của gen có số nuclêôtit loại ađênin chiếm 30% và số nuclêôtit loại 
 4 
guanin chiếm 10% tổng số nuclêôtit của mạch. Số nuclêôtit mỗi loại ở mạch 1 của gen này là: 
A. A = 450; T = 150; G = 150; X = 750. B. A = 750; T = 150; G = 150; X = 150. 
C. A = 450; T = 150; G = 750; X = 150. D. A = 150; T = 450; G = 750; X = 150. 
Câu 25: (CĐ-2011) Một gen có chiều dài 510 nm và trên mạch một của gen có A + T = 
600 nuclêôtit. Số nuclêôtit mỗi loại của gen trên là 
A. A = T = 300; G = X = 1200. B. A = T = 1200; G = X = 300. 
C. A = T = 900; G = X = 600. D. A = T = 600; G = X = 900. 
Câu 26: Một gen cấu trúc ở sinh vật nhân chuẩn tự nhân đôi liên tiếp 4 lần đòi hỏi môi trường 
cung cấp 4500G. Tỉ lệ G và loại không bổ sung là 1/4. Số lượng nuclêôtit mỗi loại của gen là: 
A. A = T = 300; G = X = 1200. B. A = T = 281; G = X = 1124. 
C. A = T = 1200; G = X = 300. D. A = T = 1124; G = X = 281. 
Câu 27: Một gen cấu trúc ở sinh vật nhân chuẩn tự nhân đôi liên tiếp 4 lần đòi hỏi môi trường 
cung cấp 4500G. Tỉ lệ G và loại không bổ sung là 1/4. Trong quá trình tự nhân đôi có bao nhiêu 
liên kết hiđrô bị phá huỷ? 
A. 3000. B. 52800. C.

File đính kèm:

  • pdfnoi_dung_on_tap_mon_sinh_hoc_lop_12_nam_hoc_2020_2021_phan_5.pdf