Ôn tập giữa học kì 2 Vật lí Lớp 11 - Trường THPT Trần Văn Lan

ppt 13 trang Mạnh Nam 09/06/2025 120
Bạn đang xem tài liệu "Ôn tập giữa học kì 2 Vật lí Lớp 11 - Trường THPT Trần Văn Lan", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Ôn tập giữa học kì 2 Vật lí Lớp 11 - Trường THPT Trần Văn Lan

Ôn tập giữa học kì 2 Vật lí Lớp 11 - Trường THPT Trần Văn Lan
 ÔN TẬP 8 TUẦN HỌC KỲ II Câu 1. Biểu thức xác định chu kỳ, tần số dao động của con lắc 
đơn, con lắc lò xo?
Câu 2. Nêu các đặc trưng của sóng hình sin. Phân biệt vận tốc 
dao động và vận tốc truyền sóng?
Câu 3. Viết công thức tính cường độ âm và mức cường độ âm?
Câu 4. Công thức tính cảm kháng, dung kháng, tổng trở, hệ số 
công suất, độ lệch pha giữa điện áp và cường độ dòng điện?
Câu 5. Nêu sơ đồ nguyên lý của máy phát thanh vô tuyến và 
máy thu thanh vô tuyến
Câu 6. Phân loại sóng vô tuyến theo bước sóng và tần số?
Câu 7. Thế nào là lưỡng tính sóng hạt của ánh sáng?
Câu 8. Một vật dao động điều hòa có pt x = cos(5πt - π/2).cm. 
a) Tìm biên độ và pha ban đầu của dao động?
b) Tính quãng đường vật đi được sau 1s Câu 1: Khi nói về một vật dao động điều hòa, phát biểu nào sau đây 
sai?
 A. Lực kéo về tác dụng lên vật biến thiên điều hòa theo thời gian.
 B. Động năng của vật biến thiên tuần hoàn theo thời gian.
 C. Vận tốc của vật biến thiên điều hòa theo thời gian.
 D. Cơ năng của vật biến thiên tuần hoàn theo thời gian.
Câu 2: Một vật tham gia đồng thời hai dao động điều hòa cùng 
phương, cùng tần số: x1 = A1cos(ωt +φ1) và x2 = A2cos(ωt +φ2). Biên 
độ của dao động tổng hợp là
A.A = A1 + A2 + 2A1 A2cos(φ2 – φ1). 
 2 2
B.A = A1 + A2 − 2A1 A2 cos( 2 − 1)
 2 2
C.A = A1 + A2 + 2A1 A2 cos( 2 − 1)
D.A = A1 + A2 - 2A1A2cos(φ2 – φ1). Câu 3: Hiện tượng giao thoa sóng xảy ra khi có sự gặp nhau 
của hai sóng:
 A. xuất phát từ hai nguồn dao động cùng biên độ. 
 B. xuất phát từ hai nguồn truyền ngược chiều.
 C. xuất phát từ hai nguồn cùng pha.
 D. xuất phát từ hai nguồn sóng kết hợp cùng phương.
Câu 4: Trong hệ sóng dừng trên một sợi dây khoảng cách 
giữa hai nút sóng hoặc hai bụng sóng liên tiếp bằng:
 A. λ/4.
 B. λ/2.
 C. λ.
 D. 2 λ Câu 5. Đơn vị của điện dung tụ điện là
A.Henry (H). B. Fara (F). 
C. Ôm (Ω) D. Vêbe (Wb)
Câu 6. Hiện tượng nào chứng tỏ ánh sáng có tính 
chất hạt
•Khúc xạ và phản xạ. 
B. Tán sắc và đâm xuyên. 
C. Quang điện. 
D. Khúc xạ và đâm xuyên. Câu 7. Đơn vị của cảm kháng và dung kháng là
A.Henry (H). B. Fara (F). 
C. Ôm (Ω) D. Vêbe (Wb)
Câu 8. Đặt vào hai đầu đoạn mạch RLC một điện 
áp xoay chiều u = U0cos(ωt + π/3) V thì cường độ 
dòng điện trong mạch có biểu thức 
i = I0cos(ωt + π/2) A. Độ lệch pha giữa điện áp và 
cường độ dòng điện trong mạch là
•π/6. B. π/2 
C. – π/6. D. – π/3. Câu 9. Quang phổ vạch của nguyên tử Hiđrô ở vùng ánh 
sáng nhìn thấy có các vạch ứng với ánh sáng đơn sắc xếp 
theo tần số tăng dần là
A.Đỏ, Lam, Chàm, Tím. 
B. Đỏ, Chàm, Lam, Tím.
C. Tím, Chàm, Lam, Đỏ. 
D. Chàm, Đỏ, Lam, Tím.
Câu 10. Chu kỳ dao động riêng của mạch dao động được 
xác định bằng biểu thức.
 2 
A. T = B. T = 2π LC
 LC
 1
C. T = /2 π D. T =
 LC Câu 11. Phát biểu nào dưới đây là sai?
A. Sóng điện từ là điện từ trường lan truyền trong không gian.
B. Sóng điện từ lan truyền được trong mọi môi trường, kể cả chân 
không.
C. Sóng điện từ sử dụng trong thông tin liên lạc gọi là sóng vô tuyến.
D. Sóng điện từ có thể là sóng ngang hay sóng dọc tùy môi trường 
truyền.
Câu 12: Gọi a là khoảng cách hai khe S1 và S2; D là khoảng cách từ 
S1S2 đến màn; λ là bước sóng của ánh sáng đơn sắc đang xét. Công 
thức tính khoảng vân i là :
 a 
A. i= B. i=
 .D a.D
 .D aD.
C. i= D. i=
 a  Câu 13: Quang phổ của các vật phát ra ánh sáng sau,quang 
phổ nào là quang phổ liên tục ?
A. Đèn hơi thủy ngân. B. Đèn dây tóc nóng sáng. 
C. Đèn Natri. D. Đèn Hidrô.
Câu 14: Hiện tượng quang học được sử dụng trong máy 
phân tích quang phổ là:
A.hiện tượng khúc xạ ánh sáng. 
B. hiện tượng giao thoa ánh sáng. 
C. hiện tượng phản xạ ánh sáng, 
D. hiện tượng tán sắc ánh sáng. Bài 1. Một vật có m = 100 g dao động điều hòa có pt li độ
 x = 10 cos(5πt - π/3) cm. 
a) Viết biểu thức vận tốc, gia tốc từ đó suy ra vmax và amax ?
b) Tính động năng và thế năng vật tại thời điểm ban đầu ?
c) Tính quãng đường vật đi được sau 1s
Bài 2: Một sóng cơ lan truyền theo phương 0x có phương trình sóng là u = 
0,01cos(20πt – 5πx) với u, x tính bằng mét(m), t tính bằng giây(s). 
a) Xác định biên độ, tần số, bước sóng?
b) Tính vận tốc truyền sóng và vận tốc dao động cực đại của phần tử vật chất?
Bài 3: Cho mạch dao động gồm tụ điện có điện dung C = 8 pF và cuộn dây thuần
cảm có hệ số tự cảm L = 2.10-4 H.
a) Tính tần số góc, tần số và chu kỳ của mạch?
b) Xác định bước sóng vô tuyến mà mạch có thể cộng hưởng và cho biết nó thuộc
loại sóng vô tuyến nào? Cho c = 3.108 m/s
Bài 4: Cho mạch điện xoay chiều như hình vẽ. 
Biết R = 60, L = 0,2/π (H), C = 10-4/π (F) F. 
Đặt vào hai đầu mạch điện một hiệu điện thế 
xoay chiều u = 120cos100πt(V).
a) Viết biểu thức cường độ dòng điện trong mạch?
b) Tìm số chỉ của ampe kế và công suất tiêu thụ của mạch?
c) Viết biểu thức cường độ dòng điện khi mạch có cộng hưởng.

File đính kèm:

  • ppton_tap_giua_hoc_ki_2_vat_li_lop_11_truong_thpt_tran_van_lan.ppt