Ôn tập học kì 2 Lịch sử Lớp 10 - Trường THPT Mỹ Lộc
Bạn đang xem tài liệu "Ôn tập học kì 2 Lịch sử Lớp 10 - Trường THPT Mỹ Lộc", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Ôn tập học kì 2 Lịch sử Lớp 10 - Trường THPT Mỹ Lộc
Ôn tập Lịch sử lớp 10 – Học kì 2 Câu 1: Tóm tắt quá trình hình thành quốc gia Văn Lang – Âu Lạc. - Nông nghiệp dùng cày ngày càng phát triển, cùng với nghề nông, cư dân Đông Sơn còn săn bắn, chăn nuôi và đánh cá, làm nghề thủ công. Sự phân công lao động trong xã hội giữa nông nghiệp và thủ công xuất hiện. - Sự chuyển biến trong kinh tế tạo tiền đề cho sự chuyển biến xã hội. Sự phân hóa giàu nghèo ngày càng gia tăng và phổ biến. - Sự chuyển biến về kinh tế và xã hội nói trên đòi hỏi cấp thiết phảo có các hoạt động trị thủy, thủy lợi để phục vụ nông nghiệp. Cùng thời gian này yêu cầu chống ngoại xâm được đặt ra. Những điều đó dẫn đến sự ra đời sớm của nhà nước Văn Lang – Âu Lạc. Câu 2: Nêu những nét cơ bản trong đời sống vật chất, tinh thần của cư dân Văn Lang – Âu Lạc - Đời sống vật chất: + Ăn: gạo tẻ, gạo nếp, thịt cá, rau củ. + Mặc: nữ mặc áo, váy, nam đóng khố. + Ở: nhà sàn - Đời sống tinh thần: + Sùng bái tự nhiên (thời thần mặt trời, thần Sông, thần Nước,..) + Thờ cúng tổ tiên, sùng kính anh hùng, người có công + Tục lê cưới xin, ma chay, tổ chức lễ hội + Có tập quán nhuộm răng đen, ăn trầu, xăm mình, đeo đồ trang sức,.. Câu 3: Những cơ sở và điều kiện đưa đến sự ra đời của nhà nước Văn Lang là gì? - Kinh tế: + Đầu thế kỉ I TCN cư dân văn hóa Đông Sơn đã biết sự dụng công cụ đồng phổ biến và bắt đầu có công cụ sắt. + Nông nghiệp dùng cày khá phát triển, kết hợp với săn bắn, chăn nuôi và đánh cá. + Có sự phân công lao động giữa nông nghiệp và thủ công. - Xã hội + Sự chuyển chuyển biến kinh tế kéo theo sự chuyển biến về xã hội: sự phân hóa giàu nghèo ngày càng rõ rêt, công xã thị tộc tan rã thay vào đó là công xã nông thôn và gia đình phụ hệ. - Sự chuyển biến kinh tế, xã hội đặt ra yêu cầu mới là trị thủy, quản lí xã hội, chống ngoại xâm. Nhà nước Văn Lang ra đời đã đáp ứng những đòi hỏi đó. Câu 4: Lập bảng so sánh các quốc gia cổ đại trên đất nước Việt Nam Nội dung so sánh Văn Lang – Âu Lạc Lâm Ấp – Cham pa Phù Nam Cơ sở văn hóa Đông Sơn Sa Huỳnh Óc - eo Địa bàn Đồng bằng sông Đồng bằng ven biển Đồng bằng sông Hồng miền Trung Cửu Long Đời sống kinh tế Nghề nông làm gốc Nghề nông làm gốc Nghề nông làm gốc Phát triển nghề dệt, Nghề thủ công đóng Buôn bán phát triển làm gốm gạch xây tháp phát triển Văn hóa – tín Thờ cúng tổ tiên, Người Chăm có tập Tập quán phổ biến ngưỡng thờ thần linh tục ở nhà sàn, ăn là ở nhà sàn trầu cau và hỏa táng Nghệ thuật ca, múa người chết. nhạc phát triển. Thế kỉ IV có chữ Sớm ảnh hưởng Ba- viết từ chữ Phạn của la-môn giáo và Phật Ấn Độ giáo Sớm ảnh hưởng Ba- la-môn giáo và Phật giáo Tình hình xã hội Xã hội bao gồm các Xã hội bao gồm các Có sự phân hóa giàu tầng lớp quý tộc, tầng lớp quý tộc, nghèo hình thành dân tự do, nông dân dân tự do, nông dân các tầng lớp quý tộc, lệ thuộc vào nô lệ lệ thuộc vào nô lệ. bình dân, nô lệ. Nông dân chiếm số đông, làm nông nghiệp, đánh cá, thu kiếm lâm sản. Cham pha phát triển trong các thế kỉ X – XV sau đó suy thoái và hội nhập trở thành một bộ phận cư dân và văn hóa Việt Nam. Câu 5: trình bày những chính sách đô hộ của các triều đại phong kiến phương bắc đối với nhân dân ta? Mục đích của chính sách đô hộ đó có thực hiện được không? Tại sao? - Về tổ chức bộ máy cai trị: Chia nước ta thành các quận, sáp nhập nước ta vào lãnh thổ Trung Quốc. Tăng cường kiểm soát, cử quan lại cai trị tới cấp huyện. - Chính sách bóc lột về kinh tế: Thi hành chính sách bóc lột, cống nạp nặng nề. Chúng còn cướp ruộng đất, cưỡng bức nhân dân ta cày cấy thực hiện đồn điền, nắm độc quyền về muối và sắt - Chính sách đồng hóa về văn hóa: Truyền bá Nho giáo vào nước ta, bắt nhân dân ta phải thay đổi phong tục theo người Hán, mở các lớp dạy chữ Nho,... - Thẳng tay đàn áp các cuộc nổi dậy của nhân dân ta. - Chính quyền đô hộ phương Bắc đã thi hành nhiều chính sách đô hộ hà khắc tuy nhiên không khống chế được các làng xóm người Việt. - Do ý thức giữ gìn văn hóa, đấu tranh chống lại chính sách đô hộ của chính quyền phương Bắc. Do làng xóm-cơ sở xã hội của người Việt vẫn do người Việt đứng đầu. Câu 6: Vì sao người Việt vẫn giữ được tiếng nói, phong tục tập quán của mình? - Ý thức giữ gìn bảo tồn văn hóa của nhân dân ta - Làng xã vẫn do người Việt đứng đầu- đấy là bức thành trị vững chắc để bảo vệ các giá trị văn hóa dân tộc. Câu 7: Hãy nêu những đóng góp của Hai Bà Trưng, Lý Bí, Triệu Quang Phục, Khúc Thừa Dụ và Ngô Quyền trong cuộc đấu tranh giành độc lập thời bắc thuộc. - Hai Bà Trưng: + Lãnh đạo nhân dân ta đánh bại quân Đông Hán xâm lược, giành độc lập tự chủ cho dân tộc. + Lãnh đạo nhân dân ta kháng chiến chống quân xâm lược nhà Hán để bảo vệ nền độc lập tự chủ vừa giành được. - Lý Bí: + Liên kết với các hào kiệt nổi dậy khởi nghĩa chống quân nhà Lương giành được thắng lợi. + Thành lập nhà nước Vạn Xuân độc lập, tự chủ. - Triệu Quang Phục: + Kế tục sự nghiệp của Lý Bí tổ chức cuộc kháng chiến chống quân xâm lược nhà Lương giành thắng lợi. - Khúc Thừa Dụ: + Lãnh đạo nhân dân nổi dậy giành chính quyền, đánh đổ ách thống trị của nhà Đường. + Cuộc khởi nghĩa của Khúc Thừa Dụ giành thắng lợi đá đánh dấu sự thắng lợi về cơ bản của cuộc đấu tranh vũ trang hơn nghìn năm Bắc thuộc. - Ngô Quyền : + Trừ khử tên nội phản Kiều Công Tiễn + Chỉ huy trận đánh ở sông Bạch Đằng đập tan cuộc xâm lược của nhà Nam Hán. + Cuộc khởi nghĩa và chiến thắng Bạch Đằng của Ngô Quyền năm 938 đã mở ra một thời kì mới- thời kì độc lập, tự chủ lâu dài của dân tộc ta. Câu 8: Trình bày nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa của chiến thắng Bạch Đằng năm 938? - Nguyên nhân thắng lợi: + Do sức mạnh đoàn kết chiến đấu chống ngoại xâm của toàn dân. + Sự lãnh đạo của Ngô Quyền, đặc biêt trong việc sử dụng nghệ thuật quân sự. - Ý nghĩa lịch sử: + Nêu lên ý chí quyết tâm đấu tranh chống xâm lược của dân tộc ta + Xác định vững chắc nền độc lập của Tổ quốc + Đánh dấu sự trưởng thành của dân tộc và kết thúc hoàn toàn thời kì đấu tranh giành lại độc lập hàng chục thế kỉ. Đưa dân tộc bước sang một kỉ nguyên mới Câu 9: Em có nhận xét gì về các cuộc đấu tranh của nhân dân ta trong thời Bắc thuộc - Các cuộc đấu tranh diễn ra liên tục và rộng lớn, nhiều cuộc khởi nghĩa được các tầng lớp của cả ba quận tham gia. - Một số cuộc khởi nghĩa giành thắng lợi, lập được chính quyền tự chủ. Câu 10: Lập bảng thống kê thời gian thống trị của các triều đại phong kiến Việt Nam từ thế kỉ X đến thế kỉ XV. TT Triều đại phong kiến Thời gian 1 Nhà Ngô 938 - 965 2 Nhà Đinh 968 – 980 3 Nhà Tiền Lê 980 – 1009 4 Nhà Lý 1010 – 1225 5 Nhà Trần 1225 – 1400 6 Nhà Hồ 1400 – 1407 7 Nhà Lê 1428 - 1527 Câu 11: Nhận xét chung về sự hoàn thiện của nhà nước phong kiến Việt Nam thời Lê. - Trong khoảng 70 năm, nhà Lê củng cố bộ máy chính quyền, ổn định tình hình xã hội, ban hành chính sách luật pháp, phát huy vai trò tích cực của giai cấp phong kiến ở thời kì đang lên. - Nhà Lê chia cả nước thành 13 đạo. Dưới dạo là phủ, huyện, châu , xã làm cho tổ chức bộ máy nhà nước hoàn chỉnh và tăng cường tính chất tập quyền hơn. - Nhà vua bỏ các chức tể tướng, cấm quan lại lập quân đội riêng nhằm đề cao uy quyền tuyệt đối của nhà vua - Nhà nước ban hành bộ luật Hồng Đức nhằm bảo vệ quyền thống trị của nhà nước phong kiến tập quyền, bảo vệ tôn ti trật tự phong kiến. -- Đối với bên ngoài, nhà Lê thi hành chính sách mềm mỏng nhưng kiên quyết góp phần giữ gìn và bảo vệ nền độc lập. Câu 12: Vẽ sơ đồ nhà nước thời Lý, Trần và thời Lê Thánh Tông, qua đó đánh giá cuộc cải cách hành chính của Lê Thánh Tông. Sơ đồ nhà nước thời Lý, Trần Sơ đồ nhà nước thời Lê Thánh Tông Đánh giá cải cách hành chính của Lê Thánh Tông - Đây là cuộc cải cách hành chính toàn diện được tiến hành từ trung ương đến địa phương - Cải cách nhằm tăng cường quyền lực của nhà vua - Chứng tỏ nhà nước quân chủ chuyên chế dưới thời Lê Thánh Tông đạt mức độ cao và hoàn thiện - Ổn định chính trị để phát triển kinh tế, văn hóa. Câu 13: Nêu tác dụng của các chính sách đối nội và đối ngoại của nhà nước phong kiến? - Ổn định đời sống trong nước, thu phục lòng dân , đoàn kết nhân dân cả nước, góp phần bảo vệ sự thống trị của nhà nước phong kiến. - Giữ gìn được quan hệ với các nước láng giềng nhất là với Trung Quốc.
File đính kèm:
on_tap_hoc_ki_2_lich_su_lop_10_truong_thpt_my_loc.docx

