Ôn tập học kì I môn Sinh học Lớp 9

PHẦN 1 – LÝ THUYẾT

Chương 1

Câu 1: Kh¸i niÖm di truyÒn, biÕn dÞ, di truyÒn häc? ý nghÜa cña di truyÒn häc?

* Di truyền: Là hiện tượng truyền đạt các tính trạng của bố mẹ, tổ tiên cho các thế hệ con cháu.

* Biến dị: Là hiện tượng con sinh ra khác với bố mẹ và khác nhau về nhiều chi tiết.

Di truyền và biến dị là hai hiện tượng song song, cùng gắn liền với quá trình sinh sản.

* Di truyền học: Là môn khoa học nghiên cứu các quy luật di truyền và biến dị.

Nội dung: Gồm các lĩnh vực: Nghiên cứu cơ sở vật chất, cơ chế và tính quy luật của hiện tượng di truyền và biến dị.

* Ý nghĩa của di truyền học: 

+ Di truyền học là một ngành mũi nhọn trong sinh học hiện đại.

+ Hiện nay di truyền học đang phát triển mạnh và đạt được những thành tựu to lớn.

+ Ví dụ:         Trong khoa học chọn giống: giúp nâng cao sản lượng nông nghiệp, ...

                        Trong y học: Phòng chống các bệnh di truyền, chữa trị các bệnh hiểm nghèo, ...

                        Trong công nghệ sinh học hiện đại: nâng cao cuộc sống của người dân, ...

 

Câu 2: Ph©n biÖt phÐp lai ph©n tÝch vµ ph­¬ng ph¸p ph©n tÝch c¸c thÕ hÖ lai cña Men §en?

  Phương pháp phân tích các thế hệ lai Phép lai phân tích
Nội dung

+ Lai các bố mẹ thuần chủng, khác nhau về một hoặc một số cặp tính trang tương phản. Sau đó theo dõi sự di truyền của các cặp tính trạng đó trên con cháu của từng cặp bố mẹ.

+ Dùng toán thống kê để phân tích các số liệu thu được. Từ đó rút ra quy luật di truyền các tính trạng.

Là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội cần xác định kiểu gen với cá thể mang tính trạng lặn. Nếu kết quả phép lai là đồng tính thì cá thể mang tính trạng trội đó có kiểu gen đồng hợp, nếu kết quả phép lai là phân tính thì cá thể đó có kiểu gen dị hợp.
Mục đích Là phương pháp khoa học nghiên cứu di truyền để phát hiện ra quy luật di truyền.

Là phép lai để phát hiện kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội. 

P: AA  x   aa    ®     Aa

P: Aa  x  aa       ®    Aa : aa

Ý nghĩa Dùng để phát hiện ra quy luật di truyền. Dùng để kiểm tra độ thuần chủng của giống.

 

Câu 3: Các khái niệm, thuật ngữ của di truyền học:

* Tính trạng: Là những đặc điểm về hình thái, cấu tạo, sinh lý của một cơ thể.

VD: Ở đậu Hà Lan có các tính trạng: thân cao, hạt vàng, vỏ trơn, quả lục, hoa đỏ, ...

* Cặp tính trạng tương phản: Là hai trạng thái biểu hiện khác nhau của cùng một loại tính trạng.

VD: Hạt trơn và hạt nhăn, thân cao và thân thấp, ...

* Giống thuần chủng: Là giống có đặc tính di truyền đồng nhất, các thế hệ sau giống thế hệ trước. (thực tế chỉ nói đến sự thuần chủng về một vài tính trạng nghiên cứu).

* Gen (nhân tố di truyền): Là một đoạn của phân tử ADN gồm khoảng 600 đến 1500 cặp nucleotit, có trình tự xác định, có chức năng di truyền nhất định, quy định tính trạng của sinh vật.

VD: Gen A quy định tính trạng hạt vàng, gen a quy định tính trạng hạt xanh.

doc 55 trang letan 20/04/2023 3700
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Ôn tập học kì I môn Sinh học Lớp 9", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Ôn tập học kì I môn Sinh học Lớp 9

Ôn tập học kì I môn Sinh học Lớp 9
ao cuộc sống của người dân, ...
Câu 2: Ph©n biÖt phÐp lai ph©n tÝch vµ ph­¬ng ph¸p ph©n tÝch c¸c thÕ hÖ lai cña Men §en?
Phương pháp phân tích các thế hệ lai
Phép lai phân tích
Nội dung
+ Lai các bố mẹ thuần chủng, khác nhau về một hoặc một số cặp tính trang tương phản. Sau đó theo dõi sự di truyền của các cặp tính trạng đó trên con cháu của từng cặp bố mẹ.
+ Dùng toán thống kê để phân tích các số liệu thu được. Từ đó rút ra quy luật di truyền các tính trạng.
Là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội cần xác định kiểu gen với cá thể mang tính trạng lặn. Nếu kết quả phép lai là đồng tính thì cá thể mang tính trạng trội đó có kiểu gen đồng hợp, nếu kết quả phép lai là phân tính thì cá thể đó có kiểu gen dị hợp.
Mục đích
Là phương pháp khoa học nghiên cứu di truyền để phát hiện ra quy luật di truyền.
Là phép lai để phát hiện kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội. 
P: AA x aa ® Aa
P: Aa x aa ® Aa : aa
Ý nghĩa
Dùng để phát hiện ra quy luật di truyền.
Dùng để kiểm tra độ thuần chủng của giống.
Câu 3: Các khái niệm, thuật ngữ của di truyền học:
* Tính trạng: Là những đặc điểm về hình thái, cấu tạo, sinh lý của một cơ thể.
VD: Ở đậu Hà Lan có các tính trạng: thân cao, hạt vàng, vỏ trơn, quả lục, hoa đỏ, ...
* Cặp tính trạng tương phản: Là hai trạng thái biểu hiện khác nhau của cùng một loại tính trạng.
VD: Hạt trơn và hạt nhăn, thân cao và thân thấp, ...
* Giống thuần chủng: Là giống có đặc tính di truyền đồng nhất, các thế hệ sau giống thế hệ trước. (thực tế chỉ nói đến sự thuần chủng về một vài tính trạng nghiên cứu).
* Gen (nhân tố di truyền): Là một đoạn của phân tử ADN gồm khoảng 600 đến 1500 cặp nucleotit, có trình tự xác định, có chức năng di truyền nhất định, quy định tính trạng của sinh vật.
VD: Gen A quy định tính trạng hạt vàng, gen a quy định tính trạng hạt xanh.
* Tính trạng trội: Là tính trạng được biểu hiện cả ở cơ thể đồng hợp và dị hợp.
VD: AA, Aa - Hoa đỏ
* Tính trạng lặn: Là tính trạng chỉ được biểu hiện ở cơ thể đồng hợp.
...h trạng trội thường là tính trạng có lợi. Vì vậy trong chọn giống phát hiện tính trạng trội để tập hợp các gen trội quý vào 1 kiểu gen, tạo giống có ý nghĩa kinh tế cao.
+ Trong sản xuất, để tránh sự phân li tính trạng diễn ra, trong đó xuất hiện tính trạng xấu ảnh hưởng tới phẩm chất và năng suất vật nuôi cấy trồng, người ta phải kiểm tra độ thuần chủng của giống.
* Nội dung của qui luật phân li độc lập: Các cặp nhân tố di truyền đã phân li độc lập trong quá trình phát sinh giao tử.
* Kết quả thí nghiệm lai 2 cặp tính trạng: Khi lai hai bố mẹ thuần chủng khác nhau về hai cặp tính trạng tương phản di truyền độc lập với nhau thì F2 cho tỷ lệ mỗi kiểu hình bằng tích tỷ lệ của các tính trạng hợp thành nó.
* Ý nghĩa của quy luật phân li độc lập
- Quy luật phân li độc lập giải thích được một trong những nguyên nhân làm xuất hiện biến dị tổ hợp là do sự phân ly độc lập và tổ hợp tự do của các cặp nhân tố di truyền.
Câu 5: Biến dị tổ hợp: 
* Khái niệm: Là sự tổ hợp lại các tính trạng của bố mẹ (tổ hợp lại vật chất di truyền vốn có – các cặp gen tương ứng ở bố mẹ) làm xuất hiện kiểu hình khác bố mẹ, kiểu hình này được gọi là biến dị tổ hợp.
* Nguyên nhân: Biến dị tổ hợp Chính sự phân li độc lập của các cặp tính trạng đã đưa đến sự tổ hợp lại các tính trạng của P làm xuất hiện kiểu hình khác P.
* Đặc điểm: 
Biến dị tổ hợp xuất hiện: phong phú ở hình thức sinh sản hữu tính là do sự phối hợp của các quá trình nguyên phân, giảm phân và thụ tinh.
Biến dị tổ hợp xuất hiện phong phú hơn ở sinh sản hữu tính so với sinh sản vô tính vì:
- Loài sinh sản hữu tính có sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp tính trạng trong quá trình phát sinh giao tử và thụ tinh.
- Loài sinh sản vô tính chỉ theo cơ chế nguyên phân, vật chất di truyền được giữ nguyên vẹn như thế hệ xuất phát nên không xuất hiện biến dị tổ hợp.
* Ý nghĩa: Biến dị tổ hợp là một trong những nguồn nguyên liệu quan trọng đối với chọn giống và tiến hoá.
Chương 2:
Câu 6: Nhiễm sắc thể
* Nhiễm sắc thể (NS...ương đồng.
- Trong tế bào sinh dục (giao tử) chỉ chứa 1 NST trong mỗi cặp tương đồng " Số NST giảm đi một nửa.
- Bộ NST đơn bội, kí hiệu là n: là bộ NST chỉ chứa 1 NST của mỗi cặp tương đồng.
Bé NST l­ìng béi
Bé NST ®¬n béi
-Bé NST lµ 2n lu«n s¾p xÕp thµnh tõng cÆp.
- Mçi cÆp gåm: 1 chiÕc cã nguån gèc tõ bè vµ 1 chiÕc cã nguån gèc tõ mÑ.
- Cã trong hÇu hÕt c¸c tÕ bµo b×nh th­êng(2n) ngo¹i trõ giao tö.
-Bé NST lµ n lu«n tån t¹i thµnh nhiÒu chiÕc riªng lÎ.
- Mçi chiÕc hoÆc cã nguån gèc tõ bè hoÆc cã nguån gèc tõ mÑ.
- ChØ cã trong giao tö.
Câu 7: Cấu trúc và chức năng của Nhiễm sắc thể:
* Cấu trúc của nhiễm sắc thể
- Cấu trúc điển hình của NST được biểu hiện rõ nhất ở kì giữa của phân bào.
- Kích thức: Chiều dài từ 0,5 – 50 micromet, đường kính từ 0,2 – 2 micromet.
- Hình dạng cơ bản: Hình chữ V, hình móc, hình hạt, hình que, ...
- Cấu trúc: ở kì giữa NST gồm 2 cromatit (hai nhiễm sắc tử chị em) gắn với nhau ở tâm động.
- Mỗi cromatit gồm 1 phân tử ADN và prôtêin loại histôn.
* Chức năng của nhiễm sắc thể
- NST là cấu trúc mang gen, trên đó mỗi gen ở một vị trí xác định. Những biến đổi về cấu trúc, số lượng NST đều dẫn tới biến đổi tính trạng di truyền.
- NST có bản chất là AND có vai trò quan trọng đối với sự di truyền, sự tự nhân đôi của ADN dẫn tới sự tự nhân đôi của NST nên tính trạng di truyền được sao chép qua các thế hệ tế bào và cơ thể.
Câu 8: Chu kì tế bào, nguyên phân, giảm phân.
* Chu kì tế bào: Là sự lặp lại vòng đời của mỗi tế bào, có khả năng phân chia bao gồm kì trung gian và thời gian phân bào nguyên nhiễm (nguyên phân).
1. Nguyên phân
* Nguyeân phaân : laø hình thöùc phaân chia teá baøo coù thoi phaân baøo (xaûy ra ôû teá baøo sinh döôõng), töø 1 teá baøo meï taïo ra 2 teá baøo con coù boä NST vaãn giöõ nguyeân nhö teá baøo meï ban ñaàu.
a. Kyø trung gian 
- Tế bào lớn lên v ề kích thước.
- Trung tử nhân đôi.
- Nhieãm saéc theå ôû daïng sôïi maûnh.
- Cuoái kyø nhieãm saéc theå nhaân ñoâi thaønh nhieãm saéc theå keùp dính n

File đính kèm:

  • docon_tap_hoc_ki_i_mon_sinh_hoc_lop_9.doc